Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chủ đề: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Cho ∆ABC cân tại A ( A ̂ < 900 ) vẽ BH ^ AC ( H Î AC ) , CK ^ AB (K Î AB)
a/ chứng minh : AH = AK
b/ gọi I là giao điểm của BH và CK .
Chứng minh : AI là tia phân giác của A ̂
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chủ đề: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chủ đề: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
CHỦ ĐỀ LUYỆN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG Tuần 22: 2/2 – 5/2 Sửa bài 65/ sgk 136 Cho ∆ABC cân tại A ( < 90 0 ) vẽ BH AC ( H AC ) , CK AB (K AB) a / chứng minh : AH = AK b/ gọi I là giao điểm của BH và CK . Chứng minh : AI là tia phân giác của GIẢI a/ chứng minh : AH = AK xét ∆ vuông ABH và ∆ vuông ACK Ta có : ( ∆ABC cân tại A) chung Vậy ∆ ABH = ∆ ACK ( ch- gn) AB = AC Suy ra = ( 2 góc tương ứng ) Nên AI là tia phân giác b/chứng minh : AI là tia phân giác của Xét ∆vuông AKI và ∆ vuông AHI Ta có : là cạnh chung ( vì ∆ ABH = ∆ ACK ) Vậy ∆ AKI = ∆ AHI ( ch – cgv) AI AK = AH Sửa bài 66/ sgk 137 Tìm các tam giác bằng nhau trên hình 148 1. Xét ∆ vuông ADM và ∆ vuông AEM Ta có : AM Là cạnh chung = ( gt) Vậy ∆ ADM = ∆ AEM ( ch – gn) 2.xét ∆ vuông MDB và ∆ vuông MEC Ta có : BM = MC ( gt) MD = ME ( ∆ ADM = ∆ AEM ) Vậy ∆ MDB = ∆ MEC ( ch – cgv) Ta có AD + DB = AB và AE + EC = AC Mà AD= AE ( cmt) , DB = EC (cmt) nên AB = AC 3. xét ∆ AMB và ∆ AMC Ta có : AB = AC ( cmt) AM là cạnh chung BM = CM ( gt) Vậy ∆ AMB = ∆ AMC ( c – c- c ) BÀI TẬP Ở NHÀ Cho ∆ABC cân tại A ( < 90 0 ) , từ A kẻ AI BC ( I BC) a / chứng minh: ∆ABI = ∆ACI b / Tính AI , biết AB= 13 cm , BC= 10 cm c / Từ I kẻ IM AB ( M AB) , IH AC ( H AC). Chứng minh: IM = IH d / chứng minh: MH // BC
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_lop_7_chu_de_luyen_tap_cac_truong_hop_ban.pptx

