Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939-1945 - Nguyễn Thị Hoa Lý

Thực dân Pháp ở Đông Dương đứng trước hai nguy cơ: Một là, ngọn lửa cách mạng giải phóng của nhân dân
Đông Dương sớm muộn sẽ bùng cháy. Hai là, phát xít Nhật đang lăm le hất cẳng chúng.
pdf 47 trang Bình Lập 13/04/2024 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939-1945 - Nguyễn Thị Hoa Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939-1945 - Nguyễn Thị Hoa Lý

Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939-1945 - Nguyễn Thị Hoa Lý
CHƯƠNG III:
CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI
CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
Bài 21
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 
1939 - 1945
I - TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ ĐÔNG DƯƠNG
Tiết 25: Bài 21: 
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945
1. Tình hình thế giới
- Năm 1939 Chiến tranh thế giới thứ hai 
bùng nổ
Nêu những nét chính
về tình hình thế giới
sau khi chiến tranh thế
giới lần thứ hai bùng
nổ?
Mat-xcơ va
Pháp
Anh
Hung ga ri
Nam Tư
Ru ma ni
Hy Lạp
Bun ga ri
Li Bi
Ai Cập
LIÊNXƠ
Phần Lan
An-giê-ri
Đan Mạch
Lược đồ quân Đức đánh chiếm châu Âu: 1939-1941
Đức
I-ta-li-a
Lê-nin-grát
Tiệp Khắc
Thụy 
điển
Ba lan
Chiến tranh
thế giới thứ hai
bắt đầu
1/9/1939
6-1940 Đức tiến vào Pari
Chính phủ Pháp đầu hàng Đức
I - TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ ĐÔNG DƯƠNG
Tiết 25: Bài 21: 
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945
1. Tình hình thế giới
- Năm 1939 Chiến tranh thế giới thứ hai 
bùng nổ
- Pháp đầu hàng phát xít Đức
I - TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ ĐÔNG DƯƠNG
1. Tình hình thế giới
2. Tình hình Đông Dương
Tiết 25: Bài 21: 
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945
Tình hình thực
dân Pháp ở
Đông Dương
như thế nào?
- Thực dân Pháp ở Đông Dương đứng trước hai nguy cơ:
Một là, ngọn lửa cách mạng giải phóng của nhân dân
Đông Dương sớm muộn sẽ bùng cháy. Hai là, phát xít
Nhật đang lăm le hất cẳng chúng.
- Câu kết nhau để thống trị Đông Dương. Nội dung
Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương (đoạn chữ nhỏ
Sgk trang 81).
? Pháp - Nhật đã làm gì để thống trị Đông Dương?
Những sự kiện chứng tỏ Nhật - Pháp câu kết nhau.
Q. đ A-lê-ut
THÁI
BÌNH 
DƯƠNG
Đ. Xa-kha-lin
Q. đ Cu-rin 
NHẬT BẢN
MƠNG CỔ
TRUNG QUỐC 
LIÊN XƠ 
MÃN CHÂU
PHI-LIP-PIN
MA-LAI-XI-A
IN-ĐƠ-NÊ-XI-A
Ơ-XTRÂY-
LIA
Đ.Xi-ma-tơ-ra
Cu-a-la Lam-pơ
Đ.Gia-va
Xin-ga-po
THÁI
LAN
Bắc Kinh 
Nam Kinh 
Trùng Khánh 
MIẾN
ĐIỆN Hồng Cơng 
Đài Loan 
Đ.Hải Nam 
Q.đ Hồng Sa 
Q.đ Trường Sa 
Sài Gịn 
Ma-ni-la
Ơ-ki-na-oa
Tơ-ki-ơ 
Thượng Hải 
Na-ga-xa-ki
Ha-bin
Muc-đen
Tân Ghi-nê
Q. đ Ca-rơ-lin 
Đ. Gu-am
Đ. Mít-uây
Q.đ Ha-oai
Trân Châu
cảng 
Q.đ Gin-be
Q.đ Mac-san
Q. đ Xa-lơ-mơng
ẤN ĐỘ DƯƠNG
Cơ-lơm-bơ
Ran-gun
Băng Cốc
ẤN ĐỘ
Q.đ Ma-ri-an
Biển San hơ 
Gua-đan-ca-nan
Chiến trường châu Á-Thái Bình Dương (1941 – 1945)
Uây-cơ
SàiGòn
Tháng 9-1940 Nhật vào Đơng Dương
NỘI DUNG:
HIỆP ƯỚC PHỊNG THỦ CHUNG ĐƠNG DƯƠNG
Hiệp ước thừa nhận Nhật cĩ quyền sử dụng tất cả sân
bay và cửa biển ở Đơng Dương vào mục đích quân sự. 
Khi phát động chiến tranh Thái Bình Dương (7.12.1941), 
Nhật lại bắt thực dân Pháp ở Đơng Dương kí thêm một
hiệp ước cam kết hợp tác với chúng về mọi mặt (như tạo
mọi sự dễ dàng cho việc hành binh, cung cấp lương thực, 
bố trí doanh trại, giữ gìn trật tự xã hội ở Đơng Dương) để
bảo đảm hậu phương an tồn cho quân đội Nhật. Kể từ
đây trong thực tế, Pháp và Nhật câu kết chặt chẽ với
nhau trong việc đàn áp, bĩc lột nhân dân Đơng Dương
I - TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ ĐÔNG DƯƠNG
1. Tình hình thế giới
2. Tình hình Đông Dương
Tiết 25: Bài 21: 
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945
- Nhật-Pháp câu kết với nhau thống trị và bĩc lột 
nhân dân
=> Mâu thuẫn giữa nhân dân Đơng Dương và 
Pháp – Nhật càng sâu sắc.
Vì sao thực dân Pháp và phát xít Nhật thỏa hiệp với 
nhau để thống trị Đông Dương?
THẢO LUẬN NHÓM
Chia lớp thành 4 nhóm (thời gian 2 phút)
THỰC DÂN PHÁP PHÁT XÍT NHẬT
Khơng đủ sức chống lại Nhật, 
buộc phải chấp nhận các yêu
sách của Nhật, mặt khác chúng
muốn dựa vào Nhật, để chống
phá cách mạng Đơng Dương, 
cai trị nhân dân Đơng Dương. 
Muốn lợi dụng Pháp để kiếm
lời và chống phá cách mạng
Đơng Dương, vơ vét sức người
sức của để phục vụ chiến tranh
của Nhật. 
- Pháp: thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” (nắm độc
quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương và tăng
cường đầu cơ tích trữ để vơ vét bóc lột nhân dân ta).
Tăng các loại thuế (một số tăng gấp ba).
- Nhật: Thu mua lương thực (gạo), theo lối cưỡng bức
với giá rẻ mạt.
? Tìm hiểu những thủ đoạn bóc lột của thực dân Pháp và
phát xít Nhật. Những thủ đoạn đó đã tác động thế nào
đến đời sống nhân dân ta?
=> Hậu quả: Gây nạn đói nghiêm trọng, làm cho
khoảng 2 triệu đồng bào ta bị chết đói. Nhân dân ta
“Một cổ hai tròng”, bị đẩy đến tình trạng cực khổ, điêu
đứng.
050
100
150
200
250
300
350
400
1940 1941 1942 1943 1944
East
6 tr
363 tr
117 tr
86 tr
58 tr
SỐ TIỀN PHÁP VƠ VÉT- BĨC LỘT NHÂN DÂN
VIỆT NAM NỘP CHO NHẬT
(Nguồn: Đinh Xuân Lâm: Đại Cương Lịch sử Việt Nam, Nxb.Giáo dục, tr.349)
Vợ đã chết vì đói, chờng ngời nhìn con chờ đến lượt 
Nghĩa trang cải táng người chết đói ở Giáp Bát (Hà Nợi)
Đoạn km số 3, cách 
trung tâm thị xã Thái 
Bình 3 km là nơi tập 
trung hàng nghìn người 
Thái Bình đĩi rách trên 
đường lên Hà Nội xin ăn
Các chỗ đĩi nhất Ninh Bình:
Yên Khánh, Yên Mơ, ..
I - TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ ĐÔNG DƯƠNG
1. Tình hình thế giới
2. Tình hình Đông Dương
Tiết 25: Bài 21: 
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945
*Kết quả: Đời sống nhân dân cực khổ và điêu 
đứng, nạn đĩi nghiêm trọng.
- Pháp: + Thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy
+ Tăng sưu thuế
- Nhật: Thu mua lương thực theo lối cưỡng bức
với giá rẻ mạt
*Chính sách: 
I - TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ ĐÔNG DƯƠNG
II – NHỮNG CUỘC NỔI DẬY ĐẦU TIÊN
1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27 - 9 -1940)
1. Tình hình thế giới
2. Tình hình Đông Dương
Tiết 25: Bài 21: 
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945
- Quân Pháp trên đường thua chạy qua
châu Bắc Sơn. Chớp thời cơ đó nhân dân
Bắc Sơn nổi dậy.
? Em hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến cuộc
khởi nghĩa Bắc Sơn.
Bắc Sơn
B I Ĩ n § « n g
Tuyªn Quang
Trung Quèc
LẠNG SƠN
BẮC SƠN
KHỞI NGHĨA BẮC SƠN( 27/9/1940)
MỎ NHÀI
VŨ LĂNG
KHUỔI NẬM
27/9/1940 CQ THÀNH LẬP
VÕ NHAI
THÁI NGUYÊN
- Đấu tranh quyết liệt chống khủng bố, tổ chức các toán
vũ trang đi lùng bắt và trừng trị bọn tay sai của địch.
- Ủy ban chỉ huy được thành lập để phụ trách mọi mặt
công tác cách mạng.
- Tịch thu tài sản chia cho dân nghèo.
- Đội du kích Bắc Sơn được thành lập và sang năm 1941
phát triển thành cứu quốc quân.
? Trong thời gian diễn ra khởi nghĩa, nghĩa quân đã làm
được những gì?
ĐỘI DU KÍCH BẮC SƠN RA ĐỜI
Đồng chí Phùng Chí Kiên 
(1901-1941), một trong 
những chỉ huy đầu tiên 
của đội du kích Bắc Sơn.
Đồng chí Nơng Văn 
Đơi, thành viên đội du 
kích Bắc Sơn
Đồng chí Lương 
Ngọc Ái, thành viên 
đội du kích Bắc Sơn
- Chưa có sự lãnh chỉ đạo chặt chẽ, chỉ
xuất hiện ở một địa phương nhỏ, địch có
nhiều điều kiện đàn áp.
? Vì sao khởi nghĩa bị thất bại?
Tiêu chí KN Bắc Sơn KN Nam Kỳ
Thời
gian
Địa
điểm
Lãnh
đạo
Lực
lượng
Đặc
điểm
27/09/1940
Trấn Bắc Sơn, 
tỉnh Lạng Sơn
Đảng bộ Bắc Sơn
Quần chúng vũ trang 
ở Bắc Sơn
Thành lập đội du 
kích Bắc Sơn
Diễn biến: ( SGK)
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CUỘC NỔI DẬY ĐẦU TIÊN
II – NHỮNG CUỘC NỔI DẬY ĐẦU TIÊN
1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27 - 9 -1940)
2. Khởi nghĩa Nam Kì (23 - 11 - 1940)
Tiết 25: Bài 21: 
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945
- Thực dân Pháp bắt binh lính Việt
Nam ra trận chết thay cho chúng.
Nhân dân Nam Kì bất bình, nhiều binh
lính đào ngũ hoặc liên lạc với Đảng bộ
Nam Kì.
Trình bày nguyên nhân khởi nghĩa Nam Kì?
- Quyết định khởi nghĩa tuy chưa có sự
đồng ý của Trung ương Đảng. Vì lệnh
đình chỉ phát động khởi nghĩa vào
chậm.
? Lúc đó đảng bộ Nam Kì đã làm gì?
- Thiết quân luật, giam giữ và tước khí
giới binh lính người Việt, săn lùng các
chiến sĩ cách mạng.
? Thực dân Pháp đã đối phó ra sao?
Nhân dân Nam kì khởi nghĩa
Phan Đăng Lưu
(1902-1941)
Nguyễn Thị Minh Khai
(1911-1941)
Các chiến sĩ cách mạng bị bắt và xử bắn sau 
Khởi nghĩa Nam Kỳ 
Hà Huy Tập
(1906-1941)
- Điều kiện không thuận lợi, kế hoạch bị Pháp phát
hiện và lập kế hoạch đối phó.
? Hãy cho biết những nguyên nhân thất bại của cuộc 
khởi nghĩa.
Hỡi những ai máu đỏ da vàng 
Hãy chiến đấu dưới cờ thiêng Tổ quốc
Nền cờ thắm máu đào vì nước
Sao vàng tươi da của giống nòi
Đứng lên máu hờn nước gọi ta rời
Hỡi sỹ nơng cơng thương, binh
Đoàn kết lại như sao vàng năm cánh 
( Nguyễn Hữu Tiến)
Tiêu chí KN Bắc Sơn KN Nam Kỳ
Thời
gian
Địa
điểm
Lãnh
đạo
Lực
lượng
Đặc
điểm
27/09/1940
Trấn Bắc Sơn, 
tỉnh Lạng Sơn
Đảng bộ Bắc Sơn
Quần chúng vũ trang 
ở Bắc Sơn
Thành lập đội du 
kích Bắc Sơn
Diễn biến: ( SGK)
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CUỘC NỔI DẬY ĐẦU TIÊN
23/11/1940
Đảng bộ Nam Kì
Quần chúng, binh lính người 
Việt ở các tỉnh Nam Kì
- Thành lập chính quyền nhân 
dân, tịa án cách mạng ở nhiều 
nơi. Xuất hiện cờ đỏ sao vàng.
Biên Hịa, Sài Gịn, Bến Tre, 
Trà Vinh,
*Nguyên nhân: Chính sách áp bức bĩc lột tàn bạo của 
Pháp – Nhật
=> Mâu thuẫn giữa dân tộc Đơng Dương với Pháp-
Nhật trở nên sâu sắc và gay gắt
*Khái niệm:
1. Khởi nghĩa: Là hình thức đấu tranh cao nhất của giai 
cấp hay dân tộc bị áp bức đứng lên cầm vũ khí nhằm 
đánh đổ kẻ thù của mình để thành lập 1 chế độ tốt đẹp 
hơn.
2. Binh biến: Là cuộc phản kháng mệnh lệnh cấp trên 
của một bộ phận sĩ quan, binh sĩ, hay một số đơn vị quân 
đội nào đĩ
- Để lại cho Đảng Cộng sản Đông Dương
những bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ
trang, xây dựng lực lượng vũ trang và
chiến tranh du kích, trực tiếp chuẩn bị
cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945.
? Hai cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh 
biến Đô Lương có ý nghĩa lịch sử gì?
- Cố gắng học tập tốt, xây dựng đất nước
ngày càng giàu đẹp, luôn khắc ghi lòng
biết ơn đối với thế hệ đi trước
? Trong thời gian hòa bình các em làm gì để tỏ 
lòng biết ơn các anh hùng đã hi sinh cho cuộc sống 
chúng ta ngày hôm nay?
Em hãy nhận xét về các cuộc nổi dậy đầu tiên trong cuộc vận động 
tiến tới cách mạng tháng tám năm 1945 theo các nội dung sau?
THẢO LUẬN NHĨM BÀN: 2 PHÚT (về nhà)
NỘI DUNG
NHẬN XÉT
Nguyên nhân
thất bại
(Nhĩm 1)
.............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ý nghĩa lịch sử
(Nhĩm 2)
..............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Bài học kinh
nghiệm
(Nhĩm 3)
..........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Em hãy nhận xét về các cuộc nổi dậy đầu tiên trong cuộc vận động 
tiến tới cách mạng tháng tám năm 1945 theo các nội dung sau?
THẢO LUẬN NHĨM : 2 PHÚT
NỘI DUNG
NHẬN XÉT
Nguyên nhân
thất bại
- Các cuộc khởi nghĩa chưa cĩ sự chuẩn bị kĩ càng, mới chỉ nổ ra
ở một phạm vi nhỏ, thời cơ chưa đến, thực dân Pháp cịn mạnh. 
Ý nghĩa lịch
sử
- Các cuộc khởi nghĩa đã thể hiện tinh thần yêu nước của dân tộc
Việt Nam. 
- Giáng địn chí tử vào thực dân Pháp
- Nghiêm khắc cảnh cáo phát xít Nhật khi mới bước chân vào
Việt Nam
Bài học kinh
nghiệm
- Để lại cho Đảng nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về xây
dựng lực lượng cách mạng, khởi nghĩa vũ trang, và chiến tranh
du kích.
Sơ đồ tư duy
9-1939 chiÕn tranh thÕ giíi 
thø 2 bïng nỉ
9-1940 Ph¸t xÝt NhËt vµo 
Đ«ng Dư¬ng
Ph¸p NhËt
Mét cỉ 2 trßng, ®êi sèng nh©n d©n cùc khỉ ®iªu ®øng, 
m©u thuÉn d©n téc cµng thªm s©u s¾c.
Khëi nghÜa B¾c S¬n – Khëi nghÜa Nam Kì - Binh biÕn Đ« Lư¬ng
-ĐĨ l¹i những bµi häc qĩy b¸u cho c¸ch m¹ng nưíc ta
- Lµ tiÕng sĩng ®Çu tiªn b¸o hiƯu mét thêi kú ®Êu tranh míi, thêi
kú khëi nghÜa vị trang cưíp chÝnh quyỊn cđa nh©n d©n ta.
Bài tập củng cố
Bài học về chiến tranh du kích.
Trực tiếp chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Để lại bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực
lượng vũ trang.
Câu Đúng - Sai
Hình thành một lực lượng chính trị hùng hậu.
Bài học về chiế t du kích.
Trực tiếp chuẩ ị å ûi ghĩa tháng Tám năm 1945.
Để lại bài học bổ ích về k ûi õ ang, về xây dựng lực
lư ï õ g.
Hình thành ột l ï ï í trị hùng hậu.
Rất tiếc, 
chưa phải. 
Em thử lại
nhé!

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lich_su_lop_9_bai_21_viet_nam_trong_nhung_nam_1939.pdf