Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
Bài 1: Xếp tên các con vật đã nêu vào nhóm thích hợp :
hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn , tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?

TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? hổ báo gấu lợn lòi chó sói sư tử Thỏ Ngựa vằn bò rừng khỉ vượn tê giác sóc chồn cáo hươu Bài 1: Xếp tên các con vật đã nêu vào nhóm thích hợp : hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, v ượn , tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu. Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm M : thỏ M :hổ báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu Bài 2: Dựa vào sự hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau: a) Thỏ chạy như thế nào ? b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ? c) Gấu đi như thế nào ? d) Voi kéo gỗ như thế nào ? - Thỏ chạy nhanh như bay. - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt. - Gấu đi lặc lè. - Voi kéo gỗ rất khoẻ. Bài 3 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm : Trâu cày rất khoẻ . a ) Ngựa phi nhanh như bay . - Ngựa phi như thế nào ? M : Trâu cày như thế nào ? b) Thấy một chú ngưạ béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi . c ) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch . - Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ? - Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào ?
File đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_2_bai_tu_ngu_ve_muong_thu_dat.ppt