Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Luyện tập về động từ
Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã,đang,sắp) để điền vào ô trống?
a)Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Luyện tập về động từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Luyện tập về động từ

Đặt câu có động từ phù hợp với các nội dung từng tranh Luyện tập về động từ Bài 2 : Em chọn từ nào trong ngoặc đơn ( đã, đang, sắp ) để điền vào ô trống? Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Theo NGUYÊN HỒNG b) Sao cháu không về với bà Chào mào hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. Hết hè, cháu vẫn xa Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn. LÊ THÁI SƠN Bài 2 : Em chọn từ nào trong ngoặc đơn ( đã,đang,sắp ) để điền vào ô trống? Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Theo NGUYÊN HỒNG LÊ THÁI SƠN Luyện tập về động từ Bài 2 : Em chọn từ nào trong ngoặc đơn ( đã , đang , sắp ) để điền vào ô trống? Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Theo NGUYÊN HỒNG LÊ THÁI SƠN Luyện tập về động từ đã Từ đã bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ ; cho biết sự việc đã diễn ra . Luyện tập về động từ Bài 2 : Em chọn từ nào trong ngoặc đơn ( đã , đang , sắp ) để điền vào ô trống? b) Sao cháu không về với bà Chào mào hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. Hết hè, cháu vẫn xa Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn. đã đang sắp Từ đang bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ ; cho biết sự việc đang diễn ra ở hiện tại. Từ sắp bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ ; cho biết sự việc sắp diễn ra trong tương lai gần Luyện tập về động từ Kết luận: Những từ đã, đang ,sắp, bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra (sắp), đang diễn ra (đang) hay đã diễn ra rồi (đã) . Bài 3 : Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng. Em hãy chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ ấy hoặc bỏ bớt từ. Đãng trí Một nhà bác học người phục vụ - Thưa giáo sư có trộm lẻn vào thư viện của ngài. Nhà bác học hỏi: - Nó làm việc trong phòng. Bỗng đã bước vào, nói nhỏ với ông: đang đọc gì thế? sẽ Bài 3 : Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng. Em hãy chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ ấy hoặc bỏ bớt từ. Đãng trí Một nhà bác học người phục vụ - Thưa giáo sư có trộm lẻn vào thư viện của ngài. Nhà bác học hỏi: - Nó làm việc trong phòng. Bỗng đã bước vào, nói nhỏ với ông: đang đọc gì thế? sẽ đã đang sẽ Bài 3 : Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng. Em hãy chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ ấy hoặc bỏ bớt từ. Đãng trí Một nhà bác học người phục vụ - Thưa giáo sư có trộm lẻn vào thư viện của ngài. Nhà bác học hỏi: - Nó làm việc trong phòng. Bỗng đã đang bước vào, nói nhỏ với ông: đang đọc gì thế? sẽ đang Luyện tập về động từ Bài 2: Bài 3: -Hãy đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ. Thế nào là động từ? Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đó là những từ nào? - Các từ bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ còn là một trong những dấu hiệu để nhận biêt và phân biệt động từ với các từ loại khác. GIỜ HỌC KẾT THÚC XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO CÙNG TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINH KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM MẠNH KHỎE
File đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_luyen_tap_ve_dong_tu.ppt