Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí nghị lực - Trường Tiểu học Nhân Chính

Bài tập 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm: chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.
ppt 25 trang Bình Lập 11/04/2024 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí nghị lực - Trường Tiểu học Nhân Chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí nghị lực - Trường Tiểu học Nhân Chính

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí nghị lực - Trường Tiểu học Nhân Chính
NhiÖt liÖt chµo mõng 
quý thÇy c« 
 vÒ dù giê líp 4A1 
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN CHÍNH 
KiÓm tra bµi cò 
 Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị 
mức độ cao nhất) 
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp 
chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. 
ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. 
Bài tập 1 : Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm: chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí. 
Trò chơi: GHÉP CÁNH HOA! 
Trò chơi: GHÉP CÁNH HOA! 
Chúc mừng đội chiến thắng! 
Bài tập 2 : Dòng nêu đúng nghĩa của từ nghị lực 
a) Làm việc liên tục, bền bỉ. 
b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn. 
c) Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ. 
d) Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc. 
- kieân trì 
- kieân cố 
 chí tình, 
 chí nghóa 
Bạn Lê Thị Thắm - Học sinh lớp 5A 
Trường TH Đông Thịnh - Đông Sơn - Thanh Hóa. 
Suốt 6 năm liền, búp bê Thu Hương là HS giỏi được thầy cô, bạn bè yêu mến. 
nghị lực 
Bài tập 3 : Điền vào chỗ trống những từ thích hợp trong ngoặc đơn ( nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng ) 
 Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu ............... . Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không  . Ở nhà em tự tập viết bằng chân.  của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu  , nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng . học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt ......... trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo Ưu tú. 
Quyết chí: Có chí và quyết làm bằng được. 
Kiên nhẫn: Bền bỉ và nhẫn nại. 
Nguyện vọng: Điều mong muốn. 
nghị lực 
Bài tập 3 : Điền vào chỗ trống những từ thích hợp trong ngoặc đơn ( nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng ) 
 Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu ......... . Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không  . Ở nhà em tự tập viết bằng chân.  của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu  , nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng  học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt ...  trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo Ưu tú. 
nản chí 
Quyết tâm 
kiên nhẫn 
quyết chí 
nguyện vọng 
nghị lực 
Bài tập 4: Mỗi câu tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì ? 
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức. 
b) Nước lã mà vã nên hồ 
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. 
c) Có vất vả mới thanh nhàn 
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. 
c) Có vất vả mới thanh nhàn 
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. 
 Câu tục ngữ : 
 Löûa thöû vaøng, gian nan thöû söùc. 
 có nghĩa thế nào? 
 Con hãy nêu nghĩa câu tục ngữ: 
 Nước lã mà vã nên hồ 
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan 
 Phaûi vaát vaû lao ñoäng môùi gaët haùi ñöôïc thaønh coâng. Khoâng theå töï döng maø thaønh ñaït, ñöôïc kính troïng, coù ngöôøi haàu haï, caàm taøn, caàm loïng che cho. 
Ñoù laø caâu tuïc ngöõ nào ? 
 Coù vaát vaû môùi thanh nhaøn 
Khoâng döng ai deã caàm taøn che cho. 
Bài tập 4: Mỗi câu tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì ? 
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức. 
b) Nước lã mà vã nên hồ 
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. 
c) Có vất vả mới thanh nhàn 
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. 
C1 
C2 
C3 
C4 
Câu 1: Những ý nghĩ, cách nhìn nhận, đánh giá của mình do mình phát biểu ra. 
Câu 2: Hết sức công bằng, không chút thiên vị. 
Câu 3: Ý muốn bền bỉ, mạnh mẽ, quyết khắc phục mọi 
trở ngại thực hiện mục đích cao đẹp. 
Câu 4: Hết sức có lí, hết sức đúng. 
Ý K I Ế N 
 C H Í C Ô N G 
C H Í H Ư Ớ N G 
 C H Í L Í 
D4 
D3 
D2 
 D1 
GIẢI Ô CHỮ BÍ MẬT! 
. 
Về nhà 
+ Ôn lại bài, tìm thêm các từ thuộc chủ đề: 
Ý chí - nghị lực. 
+ Chuẩn bị bài sau : Tính từ (tiếp theo) 
 Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các con ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_mo_rong_von_tu_y_chi_ngh.ppt