Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tiết 7: Từ trái nghĩa - Nguyễn Hồng Việt
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tiết 7: Từ trái nghĩa - Nguyễn Hồng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tiết 7: Từ trái nghĩa - Nguyễn Hồng Việt

Lôùp 5A3 Moân: LTVC Tieát 7 : Töø traùi nghóa Người thực hiện: Nguyễn Hồng Việt TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN CHÍNH Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa ? Câu 2: Từ đồng nghĩa có mấy loại? Lấy ví dụ về từng loại? I. Nhận xét : 1. So sánh nghĩa của các từ in màu đỏ trong đoạn văn dưới đây: Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa . - Phi nghĩa : - Chính nghĩa : Ví dụ: cao - thấp ; ngày – đêm ; phải - trái . Trái với đạo lí Đúng với đạo lí Kết luận: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau : Chết vinh hơn sống nhục. -Các từ trái nghĩa là : sống / chết , vinh / nhục ( vinh : được kính trọng, đánh giá cao - nhục : xấu hổ vì bị khinh bỉ.) Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ? 1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động, trạng thái,... đối lập nhau. Ghi nhớ III. Luyện tập Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây : a. Gạn đục khơi trong. b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. a. Gạn đục khơi trong . b. Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng . c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a . Hẹp nhà...............bụng. b. Xấu người...............nết. c. Trên kính......... nhường. rộng đẹp dưới Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : a. Hòa bình / b. Thương yêu / c. Đoàn kết / d. Giữ gìn / (chiến tranh ; xung đột ...) (căm ghét, căm thù, ...) (chia rẽ, bè phái, xung khắc...) (phá hoại, phá phách, hủy hoại...) Bài 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. * Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa: Ví dụ: Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh * Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa: Ví dụ: Chúng em ai cũng yêu hòa bình , ghét chiến tranh . ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ §Çu - ®u«i Xem hình - Đoán cặp từ trái nghĩa Nhắm – Mở Khóc – Cười Ngắn - Dài §Çu - ®u«i §Çu voi ®u«i chuét Ng¾n - dµi Níc m¾t ng¾n níc m¾t dµi Nhắm – Mở M¾t nh¾m m¾t më Khóc – Cười KÎ khãc ngêi cêi CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI
File đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tiet_7_tu_trai_nghia_nguyen.ppt