Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tiết 8: Luyện tập về từ trái nghĩa - Nguyễn Hồng Việt
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tiết 8: Luyện tập về từ trái nghĩa - Nguyễn Hồng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tiết 8: Luyện tập về từ trái nghĩa - Nguyễn Hồng Việt

Lôùp 5A3 Moân: LTVC Tieát 8 : Luyeän taäp veà töø traùi nghóa Người thực hiện: Nguyễn Hồng Việt TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN CHÍNH Lấy ví dụ một cặp từ trái nghĩa. Đặt câu với 1 trong hai từ đó. Chăm chỉ và lười biếng - Bạn Hậu là một học sinh chăm chỉ . - Hạnh phúc không đến với những con người lười biếng . Bài 1 : Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau: a) Ăn ít ngon nhiều. b) Ba chìm bảy nổi. c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho. (Nêu ý nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ) Bài 2 : Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm : Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí b) Trẻ cùng đi đánh giặc. trên đoàn kết một lòng. Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt. lớn già Dưới sống Bài 3 : Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng : Việc nghĩa lớn . Áo rách khéo vá, hơn lành may. Thức dậy sớm . a) Việc nhỏ nghĩa lớn . b) Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. c) Thức khuya dậy sớm. Bài 4 : Tìm những cặp từ trái nghĩa nhau: a. Tả hình dáng b. Tả hành động c. Tả trạng thái d. Tả phẩm chất a) Tả hình dáng cao - thấp cao - lùn to - bé to - nhỏ béo - gầy Mập - ốm to xù - bé tí to kềnh - bé tẹo béo múp - gầy tong cao vống - lùn tịt b) Tả hành động khóc - cười đứng - ngồi lên - xuống vào - ra nằm - đứng c) Tả trạng thái vui - buồn sướng - khổ khoẻ - yếu khoẻ mạnh - ốm đau phấn chấn - ỉu xìu vui sướng - buồn bã hạnh phúc - bất hạnh Khỏe khoắn - mệt mỏi d) Tả phẩm chất tốt - xấu hiền - dữ lành - ác ngoan - hư khiêm tốn - kiêu căng hèn nhát - dũng cảm thật thà - dối trá trung thành - phản bội cao thượng - hèn hạ tế nhị - thô lỗ Bài 5 : Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 4 - Mai và Lan là hai chị em sinh đôi mà Mai thì mập mạp còn Lan thì ốm yếu. - Cô ấy lúc vui, lúc buồn. - Các bạn thiếu nhi thế giới yêu hòa bình nhưng lại rất ghét chiến tranh.
File đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tiet_8_luyen_tap_ve_tu_trai.ppt