Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Thêm trạng ngữ cho câu - Năm học 2020-2021

Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.

Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.

pptx 21 trang Bình Lập 13/04/2024 580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Thêm trạng ngữ cho câu - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Thêm trạng ngữ cho câu - Năm học 2020-2021

Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Thêm trạng ngữ cho câu - Năm học 2020-2021
Thân chào các em học sinh 
đến với tiết học môn Ngữ văn 7 
Quận 12, ngày 2 tháng 2 năm 2021 
không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ . 
Có đủ chủ ngữ - vị ngữ . 
*Câu đặc biệt 
*Câu bình thường 
Vd1: Ôi, em Thủy! 
Vd2: Hôm nay, các em rất ngoan. 
 Hôm nay, 
rất ngoan. 
 các em 
 VD: 
VN 
 CN 
 TN 
 CN 
VN 
Thành phần chính 
Nội dung chính 
Trạng ngữ là thành phần phụ 
Bổ sung thêm nội dung phụ khác. 
Trạng ngữ được thêm vào câu để bổ sung thêm những nội dung gì? 
Nội dung 01 
Nội dung 02 
Nội dung 03 
Làm cách nào để nhận biết 
được trạng ngữ? 
Công dụng của trạng ngữ. 
Chủ đề: Các thành phần của câu 
Bài học: Thêm trạng ngữ cho câu 
Quận 12, ngày 2 tháng 2 năm 2021 
 ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ 
1) Tìm hiểu các ví dụ. 
	 Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. 
	Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. 
(Thép Mới) 
Dưới bóng tre xanh 
đã từ lâu đời 
đời đời, kiếp kiếp 
từ nghìn đời nay 
 - Dưới bóng tre xanh 
 - Đã từ lâu đời 
 - Đời đời, kiếp kiếp 
 - Từ nghìn đời nay 
Bổ sung thông tin về nơi chốn 
Bổ sung thông tin về thời gian 
*Trạng ngữ 
*Ý nghĩa 
Ví dụ 2: 
a, Vì dịch Covid - 19, chúng em ở nhà học trực tuyến. 
b, Để khỏe mạnh, em chăm chỉ thể dục thể thao. 
c, Bằng hành động thiết thực, các nhà hảo tâm đã giúp cho những người có hoàn cảnh khó khăn. 
d, Với chiếc xe đạp, Lan đến trường hàng ngày. 
Vì dịch Covid - 19 
Bằng hành động thiết thực 
Với chiếc xe đạp 
Để khỏe mạnh 
 - Vì dịch Covid - 19 
 - Để khỏe mạnh 
 - Bằng hành động thiết thực 
 - Với chiếc xe đạp 
Bổ sung thông tin về nguyên nhân 
*Trạng ngữ 
*Ý nghĩa 
Bổ sung thông tin về mục đích 
Bổ sung thông tin về cách thức 
Bổ sung thông tin về phương tiện 
 ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ 
Tìm hiểu các ví dụ. 
	 Về ý nghĩa, trạng ngữ thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. 
Trạng ngữ được thêm vào câu để làm gì? 
Nội dung 01 
Nội dung 02 
Làm cách nào để nhận biết 
được trạng ngữ? 
Chủ đề: Các thành phần của câu 
Bài dạy: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
 ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ 
1) Tìm hiểu các ví dụ. 
	 Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời , người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. 
	Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. 
(Thép Mới) 
đời đời, kiếp kiếp 
từ nghìn đời nay 
Ví dụ 2: 
a, Vì dịch Covid - 19, chúng em ở nhà học trực tuyến. 
c, Để khỏe mạnh, em chăm chỉ thể dục thể thao. 
d, Bằng hành động thiết thực , các nhà hảo tâm đã giúp cho những người có hoàn cảnh khó khăn. 
e, Với chiếc xe đạp, Lan đến trường hàng ngày. 
Vì dịch Covid - 19 
Với chiếc xe đạp 
Để khỏe mạnh 
1. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời , người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. 
2 . Tre ăn ở với người , đời đời, kiếp kiếp . 
3. Cối xay tre nặng nề quay , từ nghìn đời nay , xay năm thóc . 
Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang những vị trí nào trong câu a? 
- Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang , dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời . 
Người dân cày Việt Nam , dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời , dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang . 
- Đời đời, kiếp kiếp , tre ăn ở với người. 
- Tre, đời đời, kiếp kiếp , ăn ở với người . 
- Từ nghìn đời nay , cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc . 
- Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc , từ nghìn đời nay . 
Chủ đề: Các thành phần của câu 
Bài dạy: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
THÊM 
TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ 
Về ý nghĩa: 
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện diễn ra sự việc nêu trong câu. 
 Về hình thức: 
Trạng ngữ có thể đứng đầu, giữa hay cuối câu; giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. 
Chủ đề: Các thành phần của câu 
Bài dạy: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
Bài tập nhanh: 
Tìm các trạng ngữ có trong đoạn văn sau và cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung nội dung gì trong câu. 
Chủ đề: Các thành phần của câu 
Bài dạy: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng [...] 
 Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ra trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. 
(Vũ Bằng) 
Chủ đề: Các thành phần của câu 
Bài dạy: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
Bài tập nhanh: 
Tìm các trạng ngữ có trong đoạn văn sau và cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung nội dung gì trong câu. 
Chủ đề: Các thành phần của câu 
Bài dạy: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng [...] 
 Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ra trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. 
(Vũ Bằng) 
Chủ đề: Các thành phần của câu 
Bài dạy: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
Bài tập nhanh: 
Tìm các trạng ngữ có trong đoạn văn sau và cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung nội dung gì trong câu. 
Các trạng ngữ 
Ý nghĩa 
 1) Thường thường 
(thời gian) 
2) vào khoảng đó 
(thời gian) 
3) Sáng dậy 
(thời gian) 
4) Chỉ độ tám chín giờ sáng 
(thời gian) 
 5)Trên giàn hoa lí 
(nơi chốn) 
6) trên nền trời trong trong 
(nơi chốn) 
a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng [...] 
[...] trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. [...] nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ra trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. [...] vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. [...] có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. 
(Vũ Bằng) 
Chủ đề: Các thành phần của câu 
Bài dạy: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
 ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ 
Tìm hiểu các ví dụ. 
Ghi nhớ 1 SGK tr 39 
II. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 
1) Tìm hiểu ví dụ 
b. Về mùa đông , lá bàng đỏ như màu đồng hun. 
( Đoàn Giỏi) 
c. Vì dịch Covid – 19 , chúng em ở nhà học trực tuyến. 
Chủ đề: Các thành phần của câu 
Bài dạy: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
 ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ 
Tìm hiểu các ví dụ. 
Ghi nhớ 1 SGK tr 39 
II. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 
1) Tìm hiểu ví dụ 
Chỉ khi nào đến mùa đông thì lá bàng mói đỏ như màu đồng hun. 
Chủ đề: Các thành phần của câu 
Bài dạy: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
 ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ 
Tìm hiểu các ví dụ. 
Ghi nhớ 1 SGK tr 39 
II. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 
Tìm hiểu ví dụ 
Ghi nhớ 2 SGK tr 46 
Trạng ngữ có những công dụng sau: 
- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. 
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. 
III. LUYỆN TẬP 
1.Em hãy cho biết câu nào trong cụm từ “mùa xuân” làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ Mùa xuân đóng vai trò gì?(tr.39) 
a, Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. (Vũ Bằng) 
 b, Mùa xuân , cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. 
(Vũ Tú Nam) 
c, Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân . (Vũ Bằng) 
d, Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu. (Võ Quảng) 
-> Mùa xuân làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu. 
-> Mùa xuân làm trạng ngữ trong câu. 
-> Mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ. 
-> Mùa xuân là câu đặc biệt. 
Chủ đề: Các thành phần của câu 
Bài dạy: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
1. Nêu công dụng của trạng ngữ (tr.47) 
Đã bao lần bạn vấp ngã 
mà không hề nhớ. Lần đ ầu tiên 
chập chững b ư ớc đ i, bạn đ ã bị 
ngã. Lần đ ầu tiên tập b ơ i, bạn 
uống n ư ớc và suýt chết đ uối phải 
không? Lần đ ầu tiên ch ơ i bóng 
bàn, bạn có đ ánh trúng bóng 
không? Không sao đ âu vì []. 
 Lúc còn học phổ thông, Lu-I 
Pa-xt ơ chỉ là một học sinh trung 
bình. Về môn Hóa, ông đ ứng 
hạng 15 trong số 22 học sinh của 
lớp. 
 ( Theo Trái tim có đ iều kì diệu ) 
Louis Pasteur (1822- 1895), nhà khoa học nổi tiếng người Pháp. 
Trạng ngữ bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch lập luận, giúp đoạn văn trở nên rõ ràng, dễ hiểu, sáng tỏ luận điểm. 
I. Ôn lại kiến thức bài học. a bạn. 
IV. Soạn bài tiếp theo. 
III. Làm các bài tập trong SGK 
II. Tự học phần tách trạng ngữ thành câu riêng 
Hướng dẫn học ở nhà! 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_them_trang_ngu_cho_cau_nam_hoc_2.pptx