Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Ý nghĩa văn chương - Trường THCS Nguyễn Vĩnh Nghiệp
1. Kiến thức:
Nắm được sơ lược về tác giả Hoài Thanh.
Quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc, nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
Cách xây dựng và nghệ thuật trình bày luận điểm của văn bản.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Ý nghĩa văn chương - Trường THCS Nguyễn Vĩnh Nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Ý nghĩa văn chương - Trường THCS Nguyễn Vĩnh Nghiệp
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĨNH NGHIỆP CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGỮ VĂN LỚP 7 B ài cũ: Câu hỏi : Trong văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” tác giả Phạm Văn Đồng đã đưa ra những luận cứ nào để chứng minh cho sự giản dị của Bác? Hãy thể hiện những luận cứ đó trên bản đồ tư duy. Hoài Thanh Văn bản Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP MỤC TIÊU BÀI HỌC - Nắm được sơ lược về tác giả Hoài Thanh. - Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản nghị luận văn học. 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng xác định và phân tích luận điểm trong văn nghị luận. Xây dựng và trình bày luận điểm trong văn nghị luận. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu văn chương. - Biết cách sử dụng văn chương là một công cụ đề truyền đạt cảm xúc, tư tưởng. - Quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc, nhiệm vụ và công dụng của văn chương. - Cách xây dựng và nghệ thuật trình bày luận điểm của văn bản. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH. II. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN. III. TỔNG KẾT. VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh I. Đọc- Tìm hiểu chú thích. 1. Tác giả: - Hoài Thanh (1909- 1982) - Quê quán: Nghệ An. - Là một nhà phê bình văn học xuất sắc. - Năm 2000, ông được Nhà nước phong tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn hóa-Nghệ thuật. Sgk/61. VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh I. Đọc- Tìm hiểu chú thích. 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: - Viết năm 1936 - In trong “Bình luận văn chương” (NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998) - Có lần in lại đã đổi nhan đề thành “Ý nghĩa và công dụng của văn chương” Sgk/61. VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh I. Đọc- Tìm hiểu chú thích. 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: b. Thể loại: Nghị luận văn chương. Sgk/61. Sgk/61. c. Ý nghĩa nhan đề: - Ý nghĩa: Giá trị và tác dụng - Văn chương: Tác phẩm văn học Giá trị và tác dụng của tác phẩm văn học VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh I. Đọc- Tìm hiểu chú thích. 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: b. Thể loại: Nghị luận văn chương. Sgk/61. Sgk/61. d. Giải thích từ khó: c. Ý nghĩa nhan đề: Giá trị và tác dụng của tác phẩm văn học VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh I. Đọc- Tìm hiểu chú thích. 2. Tác phẩm: d. Giải thích từ khó: Văn chương: tính nghệ thuật, vẻ đẹp của câu văn, lời văn. Vị tha: vì người khác. Mãnh lực: sức mạnh ghê gớm về tinh thần. Phù phiếm: viển vong, không thiết thực. Sgk/61. VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh I. Đọc- Tìm hiểu chú thích. 2. Tác phẩm: d. Giải thích từ khó: Sgk/61. e. Bố cục: 3 phần. Bố cục 1. Đặt vấn đề ( luận điểm cơ sở ) 2. Giải quyết vấn đề ( luận điểm phát triển) 3. Kết thúc vấn đề ( luận điểm kết luận) Từ đầu “muôn vật, muôn loài”. “Văn chươngquá đáng.” Còn lại. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương. Nhiệm vụ, công dụng của văn chương. Khẳng định giá trị của văn chương. VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh I. Đọc- Tìm hiểu chú thích. II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương: “ Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. (...)” VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương: - Mượn câu chuyện nhà thi sĩ Ấn Độ khóc con chim bị thương, quả tim hòa nhịp cùng với sự run rẩy của con chim sắp chết. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương. Cách vào bài bất ngờ, cuốn hút, xúc động và rất tự nhiên Dẫn chứng Lí lẽ Lí lẽ Luận điểm cơ sở Con chim sắp chết. Thi sĩ thương hại khóc nức lên. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc thi ca. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. Lập luận theo lối quy nạp. Có ý kiến cho rằng: “ Quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc văn chương là chưa đầy đủ ”. Em có đồng ý không? Vì sao? “Cày đồng đang buổi ban trưa, Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.” “Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.” Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động. Thánh Gióng Tiếng gà trưa-Xuân Quỳnh Văn chương bắt nguồn từ thực tế đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, chống giặc ngoại xâm. Những trò chơi dân gian. Văn hoá, lễ hội. Văn chương bắt nguồn từ đời sống văn hoá, lễ hội, trò chơi... Có ý kiến cho rằng: “ Quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc văn chương là chưa đầy đủ ”. Em có đồng ý không? Vì sao? - Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động. - Văn chương bắt nguồn từ thực tế đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, chống giặc ngoại xâm. - Văn chương bắt nguồn từ đời sống văn hoá, lễ hội, trò chơi... Nhận xét Quan điểm cơ bản, đúng đắn, nhân văn. VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh I. Đọc- Tìm hiểu chú thích. II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương: 2. Nhiệm vụ, công dụng của văn chương: “Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống.” VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh I. Đọc- Tìm hiểu chú thích. II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương: 2. Nhiệm vụ, công dụng của văn chương: a. Nhiệm vụ của văn chương: Nhiệm vụ của văn chương Hình dung của sự sống. Phản ánh cuộc sống phong phú, đa dạng. Phản ánh công cuộc dựng và giữ nước. NAM QUỐC SƠN HÀ. PHÒ GIÁ VỀ KINH. Nhiệm vụ của văn chương Hình dung của sự sống. Phản ánh cuộc sống phong phú, đa dạng. Phản ánh công cuộc dựng và giữ nước. Phản ánh tình yêu quê hương đất nước. Qua Đèo Ngang. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Nhiệm vụ của văn chương Hình dung của sự sống. Phản ánh cuộc sống phong phú, đa dạng. Phản ánh công cuộc dựng và giữ nước. Phản ánh tình yêu quê hương đất nước. Phản ánh tình cảm gia đình. Nhiệm vụ của văn chương Hình dung của sự sống. Phản ánh cuộc sống phong phú, đa dạng. Phản ánh công cuộc dựng và giữ nước. Phản ánh tình yêu quê hương đất nước. Phản ánh số phận con người. Phản ánh tình cảm gia đình. Nhiệm vụ của văn chương Hình dung của sự sống. Sáng tạo ra sự sống. Dế Mèn phiêu lưu ký. Phản ánh cuộc sống phong phú, đa dạng. Cuộc sống chưa có trong hiện tại, nhưng sẽ có nếu con người phấn đấu Năm 1969, Neil Amstrong đặt bước chân đầu tiên lên mặt trăng. Năm 1980, Phạm Tuân bay vào vũ trụ . Sơn Tinh Thủy Tinh Thủy điện Đắp đê ngăn lũ VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh I. Đọc- Tìm hiểu chú thích. II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương: 2. Nhiệm vụ, công dụng của văn chương: a. Nhiệm vụ của văn chương: - Hình dung của sự sống. - Sáng tạo ra sự sống. VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh I. Đọc- Tìm hiểu chú thích. II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương: 2. Nhiệm vụ, công dụng của văn chương: a. Nhiệm vụ của văn chương: b. Công dụng của văn chương: “ Vậy thì, hoặc hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống, nguồn gốc của văn chương đều là tình cảm, là lòng vị tha. Và vì thế, công dụng của văn chương cũng là giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao?” “ Vậy thì, hoặc hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống, nguồn gốc của văn chương đều là tình cảm, là lòng vị tha . Và vì thế, công dụng của văn chương cũng là giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao?” Luận điểm Lí lẽ Dẫn chứng “ Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần.” b. Công dụng của văn chương: Gây những tình cảm không có. Nảy sinh những tình cảm thẫm mĩ cao thượng mà trước khi thưởng thức văn chương không có. Công dụng của văn chương Gây những tình cảm không có. Nảy sinh những tình cảm thẫm mĩ cao thượng mà trước khi thưởng thức văn chương không có. Công dụng của văn chương Luyện những tình cảm sẵn có. Bồi dưỡng, làm phong phú, sâu sắc hơn những tình cảm mộc mạc, đơn sơ từ thuở lọt lòng. Gây những tình cảm không có. Công dụng của văn chương Luyện những tình cảm sẵn có. Văn chương tác động đến thế giới tình cảm của người đọc một cách tự nhiên, làm tâm hồn con người thêm giàu có, phong phú, giúp con người sống đẹp, cao thượng hơn. VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh II. Đọc- hiểu văn bản. 2. Nhiệm vụ, công dụng của văn chương: b. Công dụng của văn chương: - Gây những tình cảm không có. - Luyện những tình cảm sẵn có. “ Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. Lời ấy tưởng không có gì là quá đáng.” Văn chương giúp con người cảm nhận sâu sắc hơn về vẻ đẹp cuộc sống xung quanh. VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh II. Đọc- hiểu văn bản. 2. Nhiệm vụ, công dụng của văn chương: b. Công dụng của văn chương: - Gây những tình cảm không có. - Luyện những tình cảm sẵn có. - Văn chương giúp con người cảm nhận sâu sắc hơn về vẻ đẹp cuộc sống xung quanh. Nghệ thuật lập luận: - Luận điểm sáng rõ. - Dẫn chứng thuyết phục. - Lời văn cảm xúc, giàu hình ảnh. [] Nếu trong pho lịch sử loài người xóa các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh loài người xóa hết những dấu vết họ còn lưu lại thì cái cảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào!... VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh II. Đọc- hiểu văn bản. 2. Nhiệm vụ, công dụng của văn chương: 3. Kết thúc vấn đề: Nghệ thuật Lập luận theo lối giả định ( Nếuthì). Câu nghi vấn Về hình thức: giả thuyết- hệ quả. Về mục đích: khẳng định. - Khẳng định vai trò của văn nghệ sĩ. - Nhấn mạnh ý nghĩa kỳ diệu của văn chương. - Nhắc nhở độc giả: trân trọng văn nghệ sĩ và các tác phẩm nghệ thuật. VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh I. Đọc- Tìm hiểu chú thích. II. Đọc- hiểu văn bản. III. Tổng kết. 1.Nghệ thuật: - Lời văn giàu hình ảnh, kết hợp lí lẽ, cảm xúc. - Có luận điểm rõ ràng, luận cứ minh bạch, thuyết phục. - Cách nêu dẫn chứng đa dạng. VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh I. Đọc- Tìm hiểu chú thích. II. Đọc- hiểu văn bản. III. Tổng kết. 1.Nghệ thuật: 2. Nội dung: Ý nghĩa văn chương Nguồn gốc Nhiệm vụ Công dụng Giá trị Cốt yếu là lòng vị tha, nhân ái. Phản ánh sự sống. Sáng tạo sự sống. Bồi dưỡng tâm hồn, hoàn thiện nhân cách con người. Giúp con người cảm nhận vẻ đẹp cuộc sống. Quan trọng, không thể thiếu. VĂN BẢN: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh I. Đọc- Tìm hiểu chú thích. II. Đọc- hiểu văn bản. III. Tổng kết. 1.Nghệ thuật: 2. Nội dung: Ghi nhớ Sgk/63 Với một lối văn nghị luận vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh, Hoài Thanh khẳng định: nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha. Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, gây những tình cảm không có, luyện những tình cảm sẵn có. Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì sẽ rất nghèo nàn. 1. Xem ghi nhớ Sgk trang 63. 2. Làm phần Luyện tập Sgk trang 63. 3. Chuẩn bị bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” ( Sgk/24,) Dặn dò
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_7_bai_y_nghia_van_chuong_truong_thcs_n.ppt

