Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Đa dạng của lớp thú
- Cơ thể hình thoi thon dài, lông gần như tiêu biến, cổ không phân biệt với thân.
- Lớp mỡ dưới da rất dày.
- Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo, vây đuôi nằm ngang.
- Chi sau tiêu giảm.
- Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Đa dạng của lớp thú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Đa dạng của lớp thú

CHỦ ĐỀ: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I Dơi là là loài thú duy nhất có thể bay Một số hình ảnh về loài dơi Đây là loài dơi nhỏ Nơi cư trú của dơi nhỏ Loài dơi hút máu người Loài dơi quỷ popo bawa Dơi myzopoda schliemanni Khoảng 70% số loài dơi ăn sâu bọ số còn lại chủ yếu ăn hoa quả và chỉ có vài loài ăn thịt Loài dơi ăn trái cây Loài dơi hút máu Loài dơi nhỏ nhất là dơi mũi lợn Kitti chỉ dài 29–33 mm, nặng khoảng 2 gam. Loài lớn nhất là dơi quả đầu vàng lớn với sải cánh dài 1,5 m và cân nặng khoảng 1,2 kg. dơi mũi lợn Kitti dơi quả đầu vàng lớn BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI: I 1. Bộ Dơi: *Đại diện? *Đặc điểm cấu tạo của Dơi thích nghi với đời sống bay? BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI: I 1. Bộ Dơi: *Đại diện: Dơi ăn sâu bọ, dơi quả BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI: I 1. Bộ Dơi: *Đại diện: Dơi ăn sâu bọ, dơi quả *Đặc điểm cấu tạo của Dơi thích nghi với đời sống bay: - Chi trước biến đổi thành cánh da. - Chi sau yếu, đuôi ngắn, thân ngắn và hẹp. (Cánh da là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón rất dài với mình, chi sau và đuôi.) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI: I 1. Bộ Dơi: 2. Bộ Cá voi: *Đại diện? *Đặc điểm cấu tạo của Cá voi thích nghi với đời sống trong nước? Cá voi thường sống ở biển ôn đới và biển lạnh. 1.Xương cánh tay 2. Xương ống tay 4. Xương ngón tay 3. Xương bàn tay Cá voi không có răng, trên hàm có nhiều tấm sừng rủ xuống như cái sàng lọc nước. Khi cá voi há miệng, nước mang tôm, cá và những động vật nhỏ vào miệng cá voi - Khi cá voi ngậm miệng, thức ăn được giữ trong miệng, còn nước đi qua khe các tấm sừng ra ngoài Cá voi đẻ MỘT VÀI HÌNH ẢNH VỀ BỘ CÁ VOI Cá heo Cá voi Bò biển Hải cẩu BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI: II 1. Bộ Dơi: 2. Bộ Cá voi: *Đại diện: Cá voi xanh, cá heo. 1. Bộ Dơi: 2. Bộ Cá voi: *Đại diện: Cá voi xanh, cá heo. *Đặc điểm cấu tạo của Cá voi thích nghi với đời sống trong nước? - Cơ thể hình thoi thon dài, lông gần như tiêu biến, cổ không phân biệt với thân. - Lớp mỡ dưới da rất dày. - Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo, vây đuôi nằm ngang. - Chi sau tiêu giảm. - Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. (Bỏ bài tập bảng/ 160. SGK) Câu 1: Ở dơi, giác quan nào sau đây rất nhạy bén? A. Thị giác. B. Xúc giác. C. Vị giác. D. Thính giác. Câu 2: Chi sau của dơi ăn sâu bọ có đặc điểm g ì? A. Tiêu biến hoàn toàn. B. To và khỏe. C. Nhỏ và yếu. D. Biến đổi thành vây. Câu 3: Động vật nào dưới đây không có răng? A. Cá mập voi. B. Chó sói lửa. C. Dơi ăn sâu bọ. D. Cá voi xanh. Câu 4: Đặc điểm của bộ D ơi là A. Không có răng. B. Chi sau biến đổi thành cánh da. C. Có đuôi. D. Không có lông mao. Câu 5: C ách thức di chuyển của dơi là A. Bay theo đường v òng. B. Bay theo đường thẳng. C. Bay theo đường dích dắc. D. Bay không có đường bay r õ rệt. ......... chê Khỉ rằng hôi Khỉ mới trả lời: cả họ mày thơm Chuột chù Con gì mõm nhọn đuôi dài Thoáng thấy bóng mèo co cẳng chạy mau Chuột đồng Làm vua ở chốn núi rừng Đánh đông dẹp Bắc chưa từng thua ai Hổ Chuột chù Chuột đồng Hổ Bộ Ăn sâu bọ Bộ Gặm nhấm Bộ Ăn thịt BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT II 1. Đ ời sống và tập tính? 2. Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống? BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT II Chuột chù Chuột chũi Bộ răng của chuột chù Mũi và chân chuột chũi MỘT SỐ ĐẠI DIỆN BỘ ĂN SÂU BỌ Chuột chù Răng của chuột chù Chuột chũi Răng của bộ Gặm nhấm Chuột đồng MỘT SỐ ĐẠI DIỆN BỘ GẶM NHẤM Nhím Sóc Hải ly CHÂN CỦA BỘ ĂN THỊT RĂNG CỦA BỘ ĂN THỊT MỘT SỐ ĐẠI DIỆN BỘ ĂN THỊT RĂNG CỦA BỘ ĂN THỊT Sư tử Hổ Báo đốm Chó sói Đ ời sống và tập tính: (Bảng/ 164. SGK) 2. Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống: - Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm? Từ đó rút ra các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của từng bộ? BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT II 2. Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống: *Bộ ăn thịt: - Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu d ẹp sắc. - Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. *Bộ ăn sâu bọ: - Mõm dài, r ăng nhọn, răng hàm có 3-4 mấu nhọn. - Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ → đào hang. *Bộ gặm nhấm: - Răng cửa lớn, sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh. (Bỏ bài tập bảng/ 164. SGK) Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ăn thịt ? A. Có tuyến hôi ở hai bên sườn. B. Các ngón chân không có vuốt. C. Răng nanh lớn, dài, nhọn. D. Thiếu răng cửa. Câu 2: Động vật nào dưới đây thuộc bộ Gặm nhấm ? A. Chuột chũi B. Chuột chù. C. Mèo rừng. D. Chuột đồng. Câu 3: Đ ộng vậ t nào dư ớ i đây có t ậ p tính đào hang trong đ ất, tìm ấu trùng sâu bọ và giun đ ấ t, có chi trư ớc ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏ e đ ể đào hang ? A. Chuột chù. B. Chuột chũi. C. Chuộ t đ ồng. D. Chuột nhắt. ? Thú móng guốc có những đ ặc điểm gì? CÁC BỘ MÓNG GUỐC III Bò Lợn Tê giác Hươu Voi Ngựa Chân lợn Chân bò Chân tê giác Chân ngựa - Chân lợn và chân bò là 4 ngón => số ngón chân chẵn. - Chân ngựa 1 ngón, chân tê giác 3 ngón => số ngón chân lẻ . Tê giác Ngựa - Ăn thực vật, không nhai lại. Ngựa vằn Lừa - Có loài không có sừng, sống thành đàn (ngựa). Có loài có sừng, sống đơn độc (tê giác). - Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. (Bỏ bài tập bảng/ 167. SGK) CÁC BỘ MÓNG GUỐC III ? Đặc điểm cơ bản của bộ Linh trưởng? BỘ LINH TRƯỞNG IV Gorila Vượn tinh tinh Đười ươi Khỉ Đười ươi Tinh tinh Khỉ Vượn - Chi có đặc điểm thích nghi với việc cầm nắm leo trèo: bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với các ngón còn lại. - Ăn tạp . - Đi bằng 2 chân. (Bỏ bài tập lệnh/ 168. SGK) BỘ LINH TRƯỞNG IV Câu 1: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ Guốc lẻ? A. Tê giác. B. Trâu. C. Cừu. D. Lợn. Câu 2: Động vật nào dưới đây thuộc nhóm động vật nhai lại? A. Ngựa vằn B. Linh dương C. Tê giác D. Lợn. Câu 3: Ngà voi là do loại răng nào biến đổi thành? A. Răng nanh. B. Răng cạnh hàm. C. Răng ăn thịt. D. Răng cửa. VAI TRÒ CỦA LỚP THÚ V ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP THÚ V - Cung cấp thực phẩm, sức kéo : trâu, bò - Cung cấp nguồn dược liệu : hươu, gấu Nhung hươu Xương gấu , Xương hổ Mật gấu - Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ : da báo, hổ Sừng trâu Sừng hươu Sừng bò Da Báo Sừng tê giác Ngà voi - Phục vụ du lịch, giải trí : cá heo, khỉ, voi - Tiêu diệt động vật gặm nhấm có hại cho nông nghiệp, lâm nghiệp : mèo, chồn gấu Mèo Chồn Ecmin Mèo chộp Chuột, . . leo cây để ăn ấu trùng - Làm vật thí nghiệm: khỉ, chuột bạch, thỏ Chuột nhắt trắng làm thí nghiệm Khỉ làm thí nghiệm *Trong đời sống con người Cung cấp thực phẩm, sức kéo: trâu, bò. Cung cấp dược liệu: hươu, hươu xạ. Cung cấp nguyên liệu phục vụ mỹ nghệ: Ngà voi, sừng tê giác ... Cung cấp nguyên liệu làm tí nghiệm: Thỏ, chuột - Tiêu diệt gặm nhấm có hại: mèo, chồn - Phục vụ du lịch, giải trí : cá heo, khỉ, voi *Trong tự nhiên: qua mối quan hệ dinh dưỡng tạo sự cân bằng sinh thái. VAI TRÒ CỦA THÚ VI Nạn săn bắn động vật hoang dã Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và giúp Thú phát triển? -Xây dựng khu bảo tồn, vườn quốc gia. -Tổ chức nuôi dưỡng những loài có giá trị kinh tế. -bảo vệ môi trường sống của chúng. - Cần có luật về bảo vệ thiên nhiên, luật săn bắn hợp lí. Tăng cường tuyên tuyền giáo dục mọi người bảo vệ động vật, không săn bắn bừa bãi. 1. Hoàn thành các bài tập phần kiến thức và các câu hỏi: 1,2/ 161.SGK; 2,3/165.SGK; 1,2,3/169.SGK. 2. Xem lại các bài tập đã làm trong vở bài tập chuẩn bị cho giờ học sau. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: GOOD BYE
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_lop_7_chu_de_da_dang_cua_lop_thu.ppt