Bài giảng Tập đọc Lớp 2 - Bài: Làm việc thật là vui

Các vật xung quanh ta làm gì ?

- Cái đồng hồ kêu tích tắc, tích tắc báo phút báo giờ

Em hiểu thế nào là rực rỡ ?

Em hãy đặt câu có từ rực rỡ ?

Em hãy đặt câu có từ tưng bừng ?

pptx 19 trang Bình Lập 04/04/2024 840
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tập đọc Lớp 2 - Bài: Làm việc thật là vui", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tập đọc Lớp 2 - Bài: Làm việc thật là vui

Bài giảng Tập đọc Lớp 2 - Bài: Làm việc thật là vui
Tập đọc: 
 Làm việc thật là vui (trang 16) 
 Theo Tô Hoài 
 Khi đọc bài này các em cần lưu ý : 
 Toàn bài đọc với giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh. 
 1. Luyện đọc . 
 Làm việc 
 1. Luyện đọc : 
, bận rộn 
, rực rỡ 
, tưng bừng, 
 Bài được chia thành 2 đoạn: 
 - Đoạn 1: từ đầu đến “ngày xuân thêm tưng bừng”. . 
- Đoạn 2: Còn lại. 
 1. Luyện đọc . 
 - Theo em thế nào là sắc xuân? 
 - Em hiểu “tưng bừng” là thế nào? 
- Sắc xuân: cảnh vật màu sắc của mùa xuân. 
- Tưng bừng: vui, lôi cuốn nhiều người. 
 1. Luyện đọc . 
 Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. 
 1. Luyện đọc: 
Đọc nhóm đôi ( Thời gian 3 phút ) 
Đại diện nhóm thi đọc đoạn. 
Một em đọc toàn bài. 
Lớp đồng thanh theo 2 dãy. 
Đọc thầm đoạn 1. 
2. Tìm hiểu bài: 
Đọc thầm đoạn 1. 
2. Tìm hiểu bài: 
 Các vật xung quanh ta làm gì ? 
 - Cái đồng hồ 
2. Tìm hiểu bài: 
kêu tích tắc, tích tắc báo phút báo giờ 
 - Cành đào 
 nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ ngày ngày xuân thêm tưng bừng. 
 Em hiểu thế nào là rực rỡ ? 
rực rỡ: tươi sáng, nổi bật lên 
 Em hãy đặt câu có từ rực rỡ ? 
 Em hãy đặt câu có từ tưng bừng ? 
 Các con vật xung quanh ta làm gì ? 
 - Con gà trống 
 đánh thức mọi người. 
 - Con tu hú 
 báo mùa vải chín. 
 - Chim bắt sâu 
 báo vệ mùa màng. 
 Em hãy kể thêm các đồ vật, con vật có ích mà em biết ? 
Đọc thầm đoạn 2. 
2. Tìm hiểu bài: 
2. Tìm hiểu bài: 
 Bé làm những việc gì ? 
- Bé học bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. 
 Khi làm việc bé cảm thấy thế nào ? 
- Bé cảm thấy tuy bận rộn nhưng rất vui. 
 Theo em bận rộn nghĩa là bạn bé làm việc như thế nào ? 
- Bận rộn: làm nhiều việc, liên tục, luôn tay. 
 Mặc dù phải làm giúp mẹ nhiều việc liên tục, luôn tay mà bé vẫn rất vui. 
 Em có đồng ý với bạn bé là làm việc rất vui không ? 
 Hàng ngày, em làm giúp mẹ những việc gì ? 
 Khi quét nhà thấy nhà sạch em có vui không ? 
 Khi được bố mẹ khen là em làm được nhiều việc tốt em có vui không ? 
 Ngoài ra, em thấy cha mẹ và những người em biết làm gì ? Họ có vui khi làm việc không? 
 Khi học hành chăm chỉ được cô giáo khen em có vui không ? 
 ? Vì sao mọi người, mọi vật xung quanh ta đều làm việc? 
 Ý nghĩa : Mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. 
Luyện đọc diễn cảm: 
 Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// 
 Chim bắt sâu,/ bảo vệ mùa màng.// 
 Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.// 
- Cần đọc với giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh. 
 Khi đọc đoạn này các em cần đọc với giọng như thế nào? 
Luyện đọc diễn cảm: 
 Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// 
 Chim bắt sâu,/ bảo vệ mùa màng.// 
 Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.// 
Luyện đọc diễn cảm: 
 Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// 
 Chim bắt sâu,/ bảo vệ mùa màng.// 
 Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.// 
 Bài văn muốn nói lên điều gì? 
 Mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. 
Về nhà xem trước bài sau: 
Bạn của Nai Nhỏ (Trang ) 
 Theo Tô Hoài 
Tập đọc: 
Làm vệc thật là vui (trang16 ) 
1. Luyện đọc: 
2. Tìm hiểu bài: 
 Làm việc ; bận rộn ; rực rỡ ; tưng 
 bừng, 
 Sắc xuân, tưng bừng, 
rực rỡ, bận rộn , 
 Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. 
 Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// 
 Chim bắt sâu,/ bảo vệ mùa màng.// 
 Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.// 
 Mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tap_doc_lop_2_bai_lam_viec_that_la_vui.pptx