Bài giảng Toán Khối 4 - Bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
-29869 và 30005 đều có năm chữ số, ở hàng chục nghìn (hàng vạn) có 2 < 3 Vậy :29869 < 30005
-25136 và 23894 đều có năm chữ số, các chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 2, ở hàng nghìn có 5 >3
- Vậy 25136 > 23894
-Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Khối 4 - Bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Khối 4 - Bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên

Kiểm tra bài cũ: 1. Viết mỗi số sau thành tổng: 674; 1079; 20563. 2. Đọc và nêu giá trị của chữ 5 trong mỗi số sau: 205; 2045321; 57100240; 572600238 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân 674 = 600 + 70 + 4 1079 = 1000 + 70 + 9 20563 = 20000 + 500 + 60 + 3. Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Chẳng hạn, ta có ví dụ như sau: So sánh các số tự nhiên a Trong hai số tự nhiên : Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Chẳng hạn :100 >99 Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Chẳng hạn: 99< 100 Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên , nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. 29869 và 30005 đều có năm chữ số, ở hàng chục nghìn (hàng vạn) có 2 < 3 Vậy :29869 < 30005 25136 và 23894 đều có năm chữ số, các chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 2, ở hàng nghìn có 5 >3 Vậy 25136 > 23894 Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau . 234567876 = 234567876 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trên tia số : Số ở gần gốc hơn là số bé hơn (chẳng hạn:1<5 ; 2<5;...), rõ ràng số 0 là số tự nhiên bé nhất: 0<1; 0<2;... Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn (chẳng hạn: 12 >11;10;9; 8) b. Nhận xét: Trong dãy số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;...: Số đứng trước bé hơn số đứng sau (chẳng hạn: 8 8 ). 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại. Ví dụ: Với các số 7698; 7968; 7896; 7869 có thể: ; ; ; ; ; ; 7698 7869 7896 7968 7968 7896 7869 7698. Xếp thứ tự từ bé đến lớn: Xếp thứ tự từ lớn đến bé: Bài tập: Bài 1: (Cột 1) 1234 ... 999 8754 ... 875400 39680 ... 3900 + 680 > < = > < = Bài 2: (a,c) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a. 8316; 8136; 8361. b. 64831; 64813; 63841 Bài làm: Các số được sắp xếp như sau: 8136 < 8316 < 8361. b. 63841 < 64813 < 64831 Bài 3.a: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: a. 1942; 1978; 1952; 1984 Bài làm: 3a. Các số được viết theo thứ tự như sau: 1984 > 1978 > 1952 > 1942. Chúc quý thầy cô sức khỏe, chúc các em học giỏi
File đính kèm:
bai_giang_toan_khoi_4_bai_so_sanh_va_xep_thu_tu_cac_so_tu_nh.ppt