Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 66: Chia một tổng cho một số

1. Tính và so sánh giá trị hai biểu thức sau:

2. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

ppt 9 trang Bình Lập 06/04/2024 560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 66: Chia một tổng cho một số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 66: Chia một tổng cho một số

Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 66: Chia một tổng cho một số
M«n to¸n - líp 4 
Bµi 66: Chia mét tæng cho mét sè 
- trang 76 - 
1. Tính và so sánh giá trị hai biểu thức sau : 
(18 + 45) : 3 
18 : 3 + 45 : 3 
2. Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia như thế nào ? 
- Nhóm 2 thảo luận và hoàn thành phiếu nhóm . 
 Sau khi thống nhất câu trả lời thì liên kết với nhóm hai khác và tiếp tục thảo luận về các câu trả lời của hai nhóm . 
 Hai nhóm 2 nhất trí câu trả lời thì ghi lại 
 câu trả lời của nhóm 4. 
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM 
1. Tính và so sánh giá trị hai biểu thức sau : 
(18 + 45) : 3 
18 : 3 + 45 : 3 
Đáp án 
= 63 : 3 = 
= 6 + 15 = 
21 
 21 
(18 + 45) : 3 = 18 : 3 + 45 : 3 
2. Khi chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia , rồi cộng các kết quả tìm được với nhau . 
Chia một tổng cho một số 
	 Khi chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia , rồi cộng các kết quả tìm được với nhau . 
TÍNH CHẤT 
Chia một tổng cho một số 
Bài 1 : 
a) Tính bằng hai cách 
(15 + 35) : 5 
(80 + 4) :4 
Bài làm : 
(15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 
Cách 1 
(15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 
Cách 2 
(15 + 35) : 5 
Cách 1 
Cách 2 
(80 + 4) :4 
(80 + 4) :4 = 84 : 4 = 21 
(80 + 4) :4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 
Chia một tổng cho một số 
Bài 1 : 
b) Tính bằng hai cách 
42 : 7 + 28 : 7 
Cách 1 
Cách 2 
42 : 7 + 28 : 7 = 6 + 4 = 10 
42 : 7 + 28 : 7 = (42 + 28) : 7 = 70 : 7 = 10 
18 : 6 + 24 : 6 
60 : 3 + 9 : 3 
A. 18 + 24 : 6 
B. (18 + 24) : 6 
C. 24 + 18 : 6 
A. (60 + 9) : 3 
B. 60 : 3 + 9 
C. 60 + 9 : 3 
7 
23 
Chia một tổng cho một số 
Tính bằng hai cách : 
 (20 – 12) : 4 
2. Khi chia một hiệu cho một số ta có thể làm thế nào ? 
Thảo luận nhóm đôi 
Bài làm : 
(20 - 12) : 4 = 8 : 4 = 2 
(20 - 12) : 4 = 20 : 4 – 12 : 4 = 5 – 3 = 2 
Cách 1 
Cách 2 
	 Khi chia một hiệu cho một số , nếu các số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia , rồi lấy các kết quả trừ đi nhau . 
Chia một tổng cho một số 
Bài 2 : 
Tính bằng hai cách : 
a) (27 - 18) : 3 
b) (64 - 32) : 8 
Bài làm : 
(27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3 
 (27 - 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 
b) (64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4 
 (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4 
Chia một tổng cho một số 
Bài 3 : 
Bài làm : 
	 Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm , mỗi nhóm có 4 học sinh . Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm , mỗi nhóm có 4 học sinh . Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm ? 
Cách 1 
Cách 2 
Tổng số học sinh của hai lớp là : 
32 + 28 = 60 ( học sinh ) 
Có tất cả số nhóm là : 
60 : 4 = 15 ( nhóm ) 
Đáp số : 15 nhóm 
Số nhóm học sinh của lớp 4A là : 
Số nhóm học sinh của lớp 4B là : 
32 : 4 = 8 ( học sinh ) 
28 : 4 = 7 ( học sinh ) 
Số nhóm học sinh của hai lớp là : 
7 + 8 = 15 ( học sinh ) 
Đáp số : 15 nhóm 
(32 + 28) : 4 = 32 : 4 + 28 : 4 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_66_chia_mot_tong_cho_mot_so.ppt