Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Chia một tích cho một số

2. Ghi nhớ

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

ppt 10 trang Bình Lập 05/04/2024 480
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Chia một tích cho một số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Chia một tích cho một số

Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Chia một tích cho một số
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN LỚP 4 
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 
a. 28: (2 x 7) 
= 28 : 2 : 7 
Toán 
Kiểm tra bài cũ. 
= 14 : 7 = 2 
b. 90: (9 x 2) 
= 10 : 2 = 5 
= 90 : 9 : 2 
a/ Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức. 
9 x (15 : 3); 
(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 
(9 x 15) : 3; 
(9 : 3) x 15; 
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 
Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2018 
Toán 
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 
A Hoạt động cơ bản. 
Ta có: 
Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 
Kết luận : Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. 
 (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) 
 Vậy: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3) 
Vì sao ta không tính: (7 : 3) x 15 ? 
 Ta không tính (7 : 3) x 15, vì 7 không chia hết cho 3. 
Kết luận : Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7. 
 Ta có: 
 (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 
 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 
 Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đ ó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
2. Ghi nhớ 
Toán 
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 
1. Ví dụ 
a/ (8 x 23): 4 
b/ (15 x 24) : 6 
Toán 
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 
 Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đ ó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
Thực hành 
Bài 1. Tính bằng hai cách 
Cách 1: Nhân tr ư ớc, chia sau. 
(8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 
Cách 2: Chia tr ư ớc, nhân sau. 
(8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 
 = 2 x 23 = 46 
Cách 1: 
(15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 
Cách 2: 
(15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) 
 = 15 x 4 = 60 
L ư u ý: cách 2 chỉ thực hiện đư ợc khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia. 
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
(25 x 36) : 9 
Đáp án: 
(25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) 
 = 25 x 4 = 100 
Toán 
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 
 Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đ ó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
 Bài 3: Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đ ã bán đư ợc số vải. Hỏi cửa hàng đ ã bán đư ợc bao nhiêu mét vải? 
Tóm tắt: 
Mỗi tấm vải: 30m 
Co ù5 tấm vải: 
Bán số vải = ... m vải? 
Bài 2: 
Bài 1: 
1 
5 
1 
5 
Bài giải 
Cửa hàng có số mét vải là: 
30 x 5 = 150 (m) 
Cửa hàng đ ã bán số mét vải là: 
150 : 5 = 30 (m) 
Đáp số: 30 m 
(Bài toán còn có thể giải bằng cách khác) 
Cách 2: 
Bài giải 
Số tấm vải cửa hàng bán đư ợc là: 
5 : 5 = 1 (tấm) 
Số mét vải cửa hàng bán đư ợc là: 
30 x 1= 30 ( m 
 Đáp số: 30 m 
Cách 3: 
Bài giải 
Nếu số vải bán đư ợc chia đ ều cho các tấm vải thì mỗi tấm vải bán đ i là: 
30 : 5 = 6 (m) 
Tổng số mét vải cửa hàng bán đ i là: 
6 x 5 = 30 (m) 
Đáp số: 30 m 
 Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đ ó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
 Ghi nhớ 
Toán 
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_chia_mot_tich_cho_mot_so.ppt