Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Luyện tập (Trang 24) - Nguyễn Hồng Việt

Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300 kg giấy vụn . Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2 tấn 700 kg giấy vụn . Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50.000 cuốn vở học sinh . Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được , có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh ?
ppt 12 trang Bình Lập 12/04/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Luyện tập (Trang 24) - Nguyễn Hồng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Luyện tập (Trang 24) - Nguyễn Hồng Việt

Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Luyện tập (Trang 24) - Nguyễn Hồng Việt
Lôùp 5A2 
Moân: Toaùn 
Tieát : 
Luyeän taäp (trang 24) 
Người thực hiện: Nguyễn Hồng Việt 
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN CHÍNH 
Bài 1 :Bài toán 
 Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300 kg giấy vụn . Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2 tấn 700 kg giấy vụn . Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50.000 cuốn vở học sinh . Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được , có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh ? 
Tóm tắt : Liên đội Hòa Bình Thu được . 
Liên đội Hòang Diệu thu được  
Tìm 2 liên đội thu được bao nhiêu giấy vụn ? 
Tìm 1 tấn sản xuất bao nhiêu cuốn vở ? 
– Tìm số vở của 2 liên đội thu được ? 
1 tấn 300 kg 
1 tấn 700 kg 
Đổi: 1 tấn 300 kg = 1300 kg; 
	2 tấn 700 kg = 2700 kg 
Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là: 1300 + 2700 = 4000 (kg) 
 4000 kg = 4 tấn 
4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) 
4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là: 
	50000 x 2 = 100000 (cuốn vở) 
	 Đáp số: 100000 cuốn vở. 
Bài 2 : 
Một con chim sâu cân nặng 60 g . Một con đà điểu cân nặng 120 kg . Hỏi con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần chim sâu ? 
Tóm tắt : 
 ĐổI 120 kg = ..g 
- Trọng lượng chim lớn chia cho chim nhỏ ? 
120 000 
Bài 3 
Tính diện tích của mảng đất có kích thước theo hình vẽ bên ( được tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN) 
B 
A 
D 
N 
M 
E 
C 
6m 
14 m 
7 m 
7 m 
B1: Tính S hình chữ nhật 
B2:Tính S hình vuông 
B3:Tính S mảnh đất 
Bài giải 
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 
	14 x 6 = 84 (m 2 ) 
Diện tích hình vuông là: 
	7 x 7 = 49 (m 2 ) 
Diện tích của mảnh đất là: 
	84 + 49 = 133 (m 2 ) 
	Đáp số: 133 m 2 
 Bài 4: Hãy vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích vớI hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với kích của hình chữ nhật ABCD  
A 
B 
D 
C 
4 cm 
3 cm 
Tính S ABCD 
Vẽ hình chữ nhật có S = S ABCD 
 Diện tích hình chữ nhật ABCD: 4 x 3 = 12 (cm2) 
 12 = 6 x 2 = 2 x 6 = 12 x 1 = 1 x 12. 
Vậy có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 6 cm, chiều rộng 2 cm. Lúc này hình chữ nhật MNPQ có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với các kích thước của hình chữ nhật ABCD. 
6cm 
2cm 
12cm 
1cm 
Chuẩn bị bài 
Học đơn vị Đề -ca –mét vuông và héc –tô mét vuông . 
Đề -ca – mét vuông viết tắt là gì ? 
Héc –tô – mét vuông viết tắt là gì ? 
Chúc các em vui vẻ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_bai_luyen_tap_trang_24_nguyen_hong_viet.ppt