Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 146: Luyện tập chung
Bài 1/a(tr 145)
Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ?
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 146: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 146: Luyện tập chung

Bài giải T ổng vận tốc của hai xe là : 54 + 36 = 90(km/giờ) Thời gian đi để ô tô gặp xe máy là: 180 : 90 = 2(giờ). Đáp số: 2 giờ. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1/a(tr 145) Tóm tắt: A B 180 km Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36 = 90(km) Thời gian đi để ô tô gặp xe máy là: 180 : 90 = 2(giờ). Đáp số: 2giờ ? giờ Bài giải 54km/gi ờ 36km/gi ờ Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ? cùng lúc đó cùng lúc đó Bài giải T ổng vận tốc của hai xe là : 54 + 36 = 90(km/giờ) Thời gian đi để ô tô gặp xe máy là: 180 : 90 = 2(giờ). Đáp số: 2 giờ. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1/a(tr 145) Tóm tắt: A B 180 km Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36 = 90(km) Thời gian đi để ô tô gặp xe máy là: 180 : 90 = 2(giờ). Đáp số: 2giờ ? giờ Bài giải 54km/gi ờ 36km/gi ờ Muốn tính thời gian để hai xe đi ngược chiều gặp nhau ta lấy khoảng cách ban đầu giữa hai xe chia cho tổng hai vận tốc của chúng. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Muốn tính thời gian để hai xe đi ngược chiều gặp nhau ta lấy khoảng cách ban đầu giữa hai xe chia cho tổng hai vận tốc của chúng . Gọi t : thời gian để 2 xe ngược chiều gặp nhau s : quãng đường(khoảng cách ban đầu của 2 xe) v 1 : vận tốc xe thứ I v 2 : vận tốc xe thứ II ) B A S =276 km ? giờ Bài/b: Tóm tắt V =50km/gi ờ To¸n LUYỆN TẬP CHUNG Bài giải: Sau mỗi giờ, hai ô tô đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92 (km) Thời gian để hai ô tô gặp nhau: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số : 3giờ V =42km/gi ờ Bài giải: Tổng vận tốc của hai xe ô tô là: 42 + 50 = 92 (km/giờ) Thời gian để hai ô tô gặp nhau: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số : 3giờ v =42km/gi ờ v =50km/gi ờ A B s =... km? v =12km/gi ờ 11giờ 15phút 7giờ 30phút : Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Bài giải Thời gian ca nô đi từ A đến B là: Đổi: 3 giờ 45phút = 3,75 giờ Độ dài quãng đường AB là: 11giờ 15phút – 7giờ 30phút = 3 giờ 45phút 3,75 x 12 = 45 (km) Đáp số: 45 km Toán LUYỆN TẬP CHUNG Bài 2(T145) Bài 3(T145) : Một con ngựa chaỵ đua trên quãng đường 15km hết 20 phút. Tính vận tốc của con ngựa đó với đơn vị đo là m/phút. Bài giải Đổi: 15km = 15000m Vận tốc của con ngựa đó là: 15000 : 20 = 750 (m/phút) Đáp số: 750 m/phút To¸n LUYỆN TẬP CHUNG v =42 km/giờ Bài 4(T145) : Hai thành phố A và B cách nhau 135km. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ. Hỏi sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét ? A B 135km ? km Bài giải Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy còn cách B là: 135 – 105 = 30 (km) Đáp số: 30 km Quãng đường xe máy đi trong 2,5giờ là: 42 x 2,5 = 105 (km) To¸n LUYỆN TẬP CHUNG t = 2giờ 30phút A, Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36 = 90(km) Thời gian đi để ô tô gặp xe máy là: 180 : 90 = 2(giờ). Đáp số: 2giờ To¸n LUYỆN TẬP CHUNG Bài 2 (tr 145) B ài giải Quy tắc : Muốn tính thời gian để hai xe đi ngược chiều gặp nhau ta lấy khoảng cách ban đầu giữa hai xe chia cho tổng hai vận tốc của chúng. 42 + 50 = 92(km/giờ) B ,Tổng vận tốc của hai xe ô tô là: 276 : 92 = 3(giờ) Đáp số: 3 giờ Thời gian để hai xe ô tô gặp nhau B ài giải Bài 1 (tr 145) Bài giải Thời gian ca nô đi từ A đến B là: Đổi: 3 giờ 45phút = 3,75 giờ Độ dài quãng đường AB là: 11giờ 15phút – 7giờ 30phút = 3 giờ 45phút 3,75 x 12 = 45 (km) Đáp số: 45 km Bài 4 (tr 145 : Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy còn cách B là: 135 – 105 = 30 (km) Đáp số: 30 km Quãng đường xe máy đi trong 2,5giờ là: 42 x 2,5 = 105 (km) Bài giải
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_tiet_146_luyen_tap_chung.ppt