Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 22: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
Khi viết số đo khối lượng, mỗi hàng đơn vị ứng với mấy chữ số ?
Khi viết số đo khối lượng mỗi hàng đơn vị ứng với một chữ số.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 22: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 22: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng

ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG Toán Câu 1 : Đọc bảng đơn vị đo độ dài và nêu nhận xét hai đơn vị đo độ dài liền nhau? Viết số thích hợp vào chỗ chấm 12 m = ... cm ; 3m7cm = ..... cm Kiểm tra bài cũ 1200 307 ÔN TẬP: BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG BÀI : Toán Toán Bài 1: a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau: Ki-lô-gam Lớn hơn ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam tạ tấn yến hg kg dag g 1 tấn = tạ 1 tạ = yến 1 yến = kg 1 kg = hg 1 hg = dag 1 dag = g 1 g 10 = tấn = tạ = yến = kg = hg = dag 10 10 10 10 10 Nhận xét: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau: Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé; Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. Bài 2) Viết các số thích hợp vào chỗ chấm: 18 yến = kg 200 tạ = kg 35 tấn = kg c) 2kg 326g = g 6 kg 3g = g b) 430 kg = yến 2500 kg = tạ 16 000kg= tấn d) 4008g = kg g 9050 kg = tấn g 180 20000 35000 43 25 16 2326 6003 4 8 9 50 9050 kg = tấn kg 9050 kg = 9000 kg + 50 kg = 9 tấn 50 kg Cách 1: Dựa vào tính toán: Cách 2: Dựa vào bảng tấn tạ yến kg hg dag g 9 5 0 0 Khi viết số đo khối lượng mỗi hàng đơn vị ứng với một chữ số. Khi viết số đo khối lượng, mỗi hàng đơn vị ứng với mấy chữ số ? Toán : Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Bài 3 : > ; < ; = ? 2kg 50g 2500g ; 6090kg 6tấn 8kg 13kg 85g 13kg 805g ; tấn 250kg > < < = 2050g 6008kg 250kg 13805g 13085 g Toán : Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Bài 4 : Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300 kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? Tóm tắt: 3 ngày : 1 tấn đường Ngày đầu : 300kg Ngày thứ hai : gấp 2 ngày đầu Ngày thứ ba : ki- lô -gam đường ? Vở ghi Toán : Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Bài giải: Số đường ngày thứ hai cửa hàng bán được: 300 x 2 = 600 (kg) Số đường hai ngày đầu cửa hàng bán được: 600 + 300 = 900 (kg) Đổi: 1 tấn = 1000 kg Số đường ngày thứ ba cửa hàng bán được: 1000 – 900 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg Ai nhanh hơn KHỞI ĐỘNG 2 yến = kg 41 000kg = tấn Ai nhanh hơn 8 tấn 24 kg = kg Ai nhanh hơn Tổng kết - Dặn dò Làm bài 3/SGK 24 Chuẩn bị bài mới: Luyện tập Xem lại bài cũ
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_tiet_22_on_tap_bang_don_vi_do_khoi_luon.ppt