Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 44: Luyện tập chung
4.Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập và xem lại bài.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 44: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 44: Luyện tập chung

Toán Luyện tập chung 3,62 0,5 Kiểm tra bài cũ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a. 3m 2 62dm 2 = m 2 b.5000m 2 = ha 42,34 562,9 Luyện tập chung Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a. 42m 34cm = .. m b. 56m 29cm = dm c. 6m 2cm = ..m d. 4352m = km 6,02 4,352 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam: a. 500g = .kg b. 347g = ...kg c. 1,5tấn = kg 0,5 0,347 1500 1,5 tấn = 1500kg Hoặc: 1,5 tấn = 1,500 tấn = 1500 kg tấn tạ yến kg 7000000 40000 85000 0,30 3 5,15 Luyện tập chung 3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: a. 7 km 2 =.m 2 b. 30 dm 2 =..m 2 4 ha =...m 2 300 dm 2 =.m 2 8,5 ha =m 2 515 dm 2 =.m 2 4.Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. Tóm tắt: a b S = ? m 2 = ? ha 2 3 150m ?m ?m Đổi 0,15km = 150m Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là: 150 : (3 +2) x 2 = 60(m) Chiều dài sân trường hình chữ nhật là: 150 – 60 = 90 (m) Diện tích sân trường hình chữ nhật là: 90 x 60 = 5400 (m 2 ) = 0,54ha Đáp số: 5400m 2 ; 0,54ha Đổi 0,15km = 150m Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là: 150 : (3 +2) x 2 = 60(m) Chiều dài sân trường hình chữ nhật là: 150 – 60 = 90 (m) Diện tích sân trường hình chữ nhật là: 90 x 60 = 5400 (m 2 ) = 0,54(ha) Đáp số: 5400m 2 ; 0,54ha Giải: Luyện tập chung Toán Dặn dò: - Về nhà làm bài tập và xem lại bài. - Chuẩn bị: Luyện tập chung.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_tiet_44_luyen_tap_chung.ppt