Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75 %, còn lại là học sinh 11 tuổi . Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó .
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)

Tìm tỉ số phần trăm của hai số 14 và 25 ? 14 : 25 = 0,56 = 56 % Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 14 và 25 ta làm như thế nào? KIỂM TRA BÀI CŨ Toán 5 Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo ) Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo ) a) Ví dụ : Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó . Tóm tắt 100% HS toàn trường : 800 HS 52,5% số HS nữ : ? HS 100 % số HS toàn trường là 800 HS 1 % số HS toàn trường .HS ? Số học sinh nữ( hay 52,5 %) .HS ? Bài giải 1% số học sinh toàn trường là : 800 : 100 = Số HS nữ hay 52,5 % số HS toàn trường là: 8 x 52,5 = Từ hai bước trên ta có thể viết gộp thành : 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 8 ( học sinh) 420 ( học sinh ) Muốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. Muốn tìm 52,5%của 800 ta làm như thế nào? Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo ) 100% số tiền gửi : 1000000 đồng Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là : 1 000 000 : 100 x 0,5 = Đáp số : 5000 đồng b) Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng . Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng . Tính số tiền lãi sau một tháng Số tiền lãi sau 1 tháng(0,5%) : ? đồng Tóm tắt 5000 (đồng) Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo ) Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75 %, còn lại là học sinh 11 tuổi . Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó . Số HS 10 tuổi (75%) : ? học sinh Số HS 11 tuổi : ? học sinh Bài giải Số học sinh 10 tuổi là : Số học sinh 11 tuổi là : Đáp số : 8 ( học sinh ) Tóm tắt 100% học sinh cả lớp: 32 học sinh 32 × 75 : 100 = 24 ( học sinh ) 32 – 24 = 8 ( học sinh ) Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo ) Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng . Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng . Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu ? * Tìm số tiền lãi sau một tháng (Tìm 0,5 % của 5 000 000 đồng ) * Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi . Bài giải : Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là : 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 ( đồng ) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là : 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 ( đồng ) Đáp số : 5 025 000 đồng Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo ) Bµi 3: Mét xưởng may ®· dïng 345 m v¶i ®Ó may quÇn ¸o, trong ®ã sè v¶i may quÇn chiÕm 40%. Hái: a/ Sè v¶i may ¸o lµ bao nhiªu mÐt? b/ TØ sè phÇn tr¨m gi÷a sè v¶i may ¸o vµ sè v¶i may quÇn lµ bao nhiªu? Bµi gi¶i a/ Sè mÐt v¶i may quÇn lµ: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Sè v¶i may ¸o lµ: 345 – 138 = 207 (m) b/ TØ sè phÇn tr¨m gi÷a sè mÐt v¶i may ¸o vµ sè mÐt v¶i may quÇn lµ: 207 : 138 = 1,5 = 150% §¸p sè: a/ 207 m b/ 150% Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo )
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_tiet_77_giai_toan_ve_ti_so_phan_tram_ti.ppt