Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 96: Luyện tập

Bài 3: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m.

a) Tính chu vi của bánh xe đó.

b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng?

ppt 7 trang Bình Lập 06/04/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 96: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 96: Luyện tập

Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 96: Luyện tập
1) Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? Viết công thức tính chu vi hình tròn. 
 Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 hoặc lấy hai lần bán kính nhân với số 3,14 
 C = d x 3,14 
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn). 
 C = r x 2 x 3,14 
(C là chu vi, r là bán kính hình tròn). 
Hoặc: 
Kiểm tra bài cũ: 
2) Một hình tròn có đường kính 3,5 cm. Tính chu vi hình tròn đó. 
Chu vi hình tròn đó là: 
3,5 x 3,14 = 10,99 (cm) 
Đáp số: 10,99 cm 
Kiểm tra bài cũ: 
Toán 5 
Luyện tập 
Bài 1 : Tính chu vi hình tròn có bán kính r: 
a) r = 9m 
b) r = 4,4dm 
Luyện tập 
c) r = 2 cm 
 Chu vi hình tròn là: 
 9 x 2 x 3,14 = 56, 52(m ) 
 Chu vi hình tròn là: 
 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632(dm) 
 Chu vi hình tròn là: 
 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7(cm) 
Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m 
C = d x 3,14 
d = C : 3,14 
Đường kính của hình tròn đó là: 
 15,7 : 3,14 = 5 (m) 
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm 
C = r x 2 x 3,14 
r = C : (2 x 3,14) 
Bán kính của hình tròn đó là: 
 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm) 
Bài 2 : 
Luyện tập 
Hay r = C : 2 : 3,1 4 
Hay r = C : 314 : 2 
r = d : 2 
Bài 3 : Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m. 
a) Tính chu vi của bánh xe đó. 
b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng? 
Luyện tập 
a) Chu vi của bánh xe đạp là: 
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m ) 
b) Số mét người ấy đi được nếu bánh xe lăn 10 vòng: 
 2,041 x 10 = 20,41 (m ) 
 Số mét người ấy đi được nếu bánh xe lăn 100 vòng: 
 2,041 x 100 = 204,1 (m ) 
 Đáp số: a) 2,041m b) 20,41m và 204,1m 
Bài giải 
Luyện tập 
Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước Câu trả lời đúng: 
Cho nửa hình tròn H (xem hình vẽ). Chu vi hình H là: 
18,84cm 
 9,42cm 
 24,84cm 
 15,42cm 
. 
Hình H 
6cm 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_tiet_96_luyen_tap.ppt