Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chủ đề 20: Nhiệt kế, nhiệt giai - Nguyễn Thị Hoài
NHẬN XÉT: Cảm giác của tay chỉ xác định được nước nóng hay lạnh. không thể xác định chính xác được nhiệt độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chủ đề 20: Nhiệt kế, nhiệt giai - Nguyễn Thị Hoài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chủ đề 20: Nhiệt kế, nhiệt giai - Nguyễn Thị Hoài

Tr ư ờng THCS CÁT LÁI Chào mừng các bạn đến với lớp học Online Môn Vật lý 6 CÔ NGUYỄN THỊ HOÀI CHỦ ĐỀ 20: NHIỆT KẾ-NHIỆT GIAI Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt hay không? Nước lạnh Nước ấm hđ1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. Chủ đề 20. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt độ và nhiệt kế: a c b Nước thường Nước đá Nước nóng 1 2 Ngón tay 1 cảm giác như thế nào ? Ngón tay 2 cảm giác như thế nào ? 1 2 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì? Nước lạnh Nước ấm Nước thường I. Nhiệt độ và nhiệt kế: Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng , còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh ; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định . NHẬN XÉT: Cảm giác của tay chỉ xác định được nước nóng hay lạnh. không thể xác định chính xác được nhiệt độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó. * Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ. Ngón tay nhúng bình a ( nước lạnh ) có cảm giác lạnh , ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng . NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI KẾT QUẢ I. Nhiệt độ và nhiệt kế: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt độ và Nhiệt kế - Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ TRẢ LỜI CÂU HỎI 1- Nhiệt kế có cấu tạo như thế nào? 2- Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí nào? 3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế? Chất lỏng NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI * Cấu tạo của nhiệt kế: - Một ống nhỏ kín chứa chất lỏng (thuỷ ngân, rượu,) không có không khí bên trong - Bên ngoài có gắn bảng chia độ - Phần cảm nhận nhiệt độ ở dưới * Nguyên tắc hoạt động: - Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí co dãn vì nhiệt của chất lỏng. I. Nhiệt độ và nhiệt kế: * Công dụng: Nhiệt kế để đo nhiệt độ. Nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể người, nhiệt kế rượu đo nhiệt độ không khí ngoài trời, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng trong phòng thí nghiệm. * Phân loại: * Theo công dụng: Nhiệt kế y tế, nhiệt kế đo nhiệt độ ngoài trời, ... * Theo chất lỏng chứa bên trong: Nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu, ... Chất lỏng NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI TRẢ LỜI CÂU HỎI 1- Nhiệt kế có cấu tạo như thế nào? 2- Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí nào? 3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế? I. Nhiệt độ và nhiệt kế: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1. Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế thủy ngân Từ đến Nhiệt kế y tế Từ đến Nhiệt kế rượu Từ đến NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI * Trả lời câu hỏi Hình 22.5 Nhiệt kế Phòng thí nghiệm Nhiệt kế y tế Nhiệt kế treo tường Bảng 22.1. Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế phòng thí nghiệm Từ đến Nhiệt kế y tế Từ đến - 30 0 C 130 0 C 1 0 C Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm 35 0 C 42 0 C 0,1 0 C Đo nhiệt độ cơ thể -20 0 C 50 0 C 2 0 C NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI Nhiệt kế treo t ư ờng Từ đến Đo nhiệt độ không khí NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt độ và Nhiệt kế - Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ - Nhiệt kế th ư ờng dùng hoạt động dựa trên hiện t ư ợng dãn nở vì nhiệt của các chất - Có nhiều loại nhiệt kế như: Nhiệt kế treo tường, nhiệt kế phòng thí nghiệm, nhiệt kế y tế Nhiệt kế treo tường 10 0 10 90 20 30 40 50 60 70 80 100 110 Anders Celsius (1701-1744) 100 o C 0 o C *Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0 o C . Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100 o C NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI 1.Nhiệt giai Celsius ( Xenxiut) : II.Nhiệt giai: 20 40 60 220 80 100 120 140 160 180 200 0 F 32 0 F 212 0 F Gabriel Daniel Fahrenheit (1686-1736) *Trong nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang tan là 32 o F . Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212 o F Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI 2.Nhiệt giai Farenhai : II.Nhiệt giai: 10 0 10 90 20 30 40 50 60 70 80 100 110 0 C 20 40 60 220 80 100 120 140 160 180 200 0 F 32 0 F 212 0 F 100 0 C 0 0 C Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế : Trong nhiệt giai Celsius Trong n hiệt giai Farenhai Trong nhiệt giai này, đơn vị đo nhiệt độ kí hiệu là 0 F nhiệt độ của nước đá đang tan là 32 0 F , còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212 0 F . NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI 1.Nhiệt giai Celsius : II.Nhiệt giai: 2. Nhiệt giai Fahrenheit : Trong nhiệt giai này, đơn vị đo nhiệt độ kí hiệu là 0 C. nhiệt độ của nước đá đang tan là 0 0 C , còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100 0 C . Đổi từ sang Công thức 0 C 0 F t ( 0 C).1,8 +32 0 F 0 C (t( 0 F) – 32):1,8 III. Cách đổi nhiệt giai Câu 1 : Đổi nhiệt giai(có trình bày cách tính) 113 0 F 60,8 0 F 22,5 0 C 80 0 C a.) 45 0 C = 45 x1,8+32 = b .) 16 0 C = 16 x1,8+32= c.) 72,5 0 F =(72,5-32):1,8= d.) 176 0 F = (176-32):1,8 = III. Vận dụng NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI 3.2 Nhiệt kế là thiết bị dùng để: A. Đo thể tích B. Đo chiều dài C. Đo khối lượng D. Đo trọng lượng E. Đo nhiệt độ G. Đo lực 3.3 Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế : A. Chỉ số lớn nhất B. Chỉ số nhỏ nhất C. Khoảng cách giữa hai vạch chia D. Loại nhiệt kế đang sử dụng . NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt độ và Nhiệt kế - Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ - Nhiệt kế th ư ờng dùng hoạt động dựa trên hiện t ư ợng dãn nở vì nhiệt của các chất - Có nhiều loại nhiệt kế như: Nhiệt kế r ư ợu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế II. Nhiệt giai ( Thang đo nhiệt độ): Nhiệt giai N ư ớc đá đang tan H ơ i n ư ớc đang sôi Xenxiut ( o C) 0 o C 100 o C Farenhai ( 0 F) 32 o F 212 o F Ví dụ: 1. Đổi 50 o C sang độ o F Ta có công thức: t ( 0 C ).1,8 +32 50 o C= 50.1,8+32= 90+32 = 122 o F 2. Đổi 50 o F sang độ o C Ta có công thức: Đổi từ sang Công thức 0 C 0 F t ( 0 C ).1,8 +32 0 F 0 C (t( 0 F) – 32):1,8 III. Cách đổi nhiệt giai (t( 0 F) – 32)/1,8 50 o F= (50-32)/1,8= 18/1.8 = 10 o C Làm em hãy luyện tập 1 đến 7 trang 112 sgk Buổi học Online đến đây kết thúc Môn Vật lý 6 CHÚC CẢ LỚP ĐÓN TẾT VUI VẺ ĐẦM ẤM BÊN GIA ĐÌNH
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_6_chu_de_20_nhiet_ke_nhiet_giai_nguyen.ppt