Bài kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hồng Đức (Có đáp án và biểu điểm)
A.KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng ( 7 điểm) GVCN kiểm tra, cho điểm trong các tiết ôn tập cuối năm.
2.Đọc hiểu (3 điểm)
Anh chàng mèo mướp
Năm nay, Mèo Mướp lên 6 tuổi và bắt đầu lên lớp Một. Mèo Mướp vốn lười biếng và tham ăn.
Trong khi các bạn tíu tít chuẩn bị sách vở cho năm học mới thì Mèo Mướp vẫn rong chơi bắt bướm , hái hoa rồi nằm ngủ đến trưa mới tỉnh dậy đi kiếm mồi ăn. Kiếm cả buổi không được con mồi nào, đói bụng quá Mèo Mướp bị ngất xỉu, các bạn đi học về thấy vậy bèn cõng Mèo Mướp về nhà. Khi tỉnh dậy, các bạn kể chuyện ở trường lớp thật vui, Mèo Mướp nghe thích quá thế là ngày hôm sau mèo ta rất hào hứng cùng các bạn tới trường.
(Theo báo Hoạ Mi)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. (Từ câu 1 đến câu 3)
Câu 1 : Mèo Mướp vốn là người như thế nào ?(0,5đ)
A. Cần cù ,chịu khó B. Lười biếng và tham ăn
C. Chăm học ,chăm làm D. Ngoan ngoãn
Câu 2: Mèo Mướp đang học lớp mấy ? (0,5đ)
A.Lớp mẫu giáo 5 tuổi B. Lớp mẫu giáo 4 tuổi
C. Lớp Một D. Lớp Hai
Câu3: Các bạn của Mèo Mướp đã chuẩn bị gì cho năm học mới ? (0,5đ)
A. Bảng con B. Bút chì
C. Sách vở D. Phấn viết bảng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hồng Đức (Có đáp án và biểu điểm)
Ma trận nội dung kiểm tra kiến thức vàđọc hiểu cuối học kì II lớp 1 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Kiến thức Số câu 2 2 1 0 05 Số điểm 1 1 1 0 03 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 0 05 Số điểm 1 1 1 0 03 Tổng Số câu 4 4 2 0 10 Số điểm 2 2 2 0 06 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra đọc hiểu môn Tiếng Việt cuối học kì II lớp 1 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 5 Câu số 1-2 3-4 5 5 2 Kiến thức tiếng Việt Số câu 1 1 1 3 Câu số 6-7 8-9 10 Tổng số câu 3 3 2 2 10 Họ và tên học sinh ................................... Lớp 1 ....... Trường Tiểu học Hồng Đức BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Cuối Học kì 2 - Năm học 2016 – 2017 ĐIỂM 1. Họ và tên giáo viên coi: ........................................................................ 2. Họ và tên giáo viên chấm: .................................................................... A.KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng ( 7 điểm) GVCN kiểm tra, cho điểm trong các tiết ôn tập cuối năm. 2.Đọc hiểu (3 điểm) Anh chàng mèo mướp Năm nay, Mèo Mướp lên 6 tuổi và bắt đầu lên lớp Một. Mèo Mướp vốn lười biếng và tham ăn. Trong khi các bạn tíu tít chuẩn bị sách vở cho năm học mới thì Mèo Mướp vẫn rong chơi bắt bướm , hái hoa rồi nằm ngủ đến trưa mới tỉnh dậy đi kiếm mồi ăn. Kiếm cả buổi không được con mồi nào, đói bụng quá Mèo Mướp bị ngất xỉu, các bạn đi học về thấy vậy bèn cõng Mèo Mướp về nhà. Khi tỉnh dậy, các bạn kể chuyện ở trường lớp thật vui, Mèo Mướp nghe thích quá thế là ngày hôm sau mèo ta rất hào hứng cùng các bạn tới trường. (Theo báo Hoạ Mi) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. (Từ câu 1 đến câu 3) Câu 1 : Mèo Mướp vốn là người như thế nào ?(0,5đ) A. Cần cù ,chịu khó B. Lười biếng và tham ăn C. Chăm học ,chăm làm D. Ngoan ngoãn Câu 2: Mèo Mướp đang học lớp mấy ? (0,5đ) A.Lớp mẫu giáo 5 tuổi B. Lớp mẫu giáo 4 tuổi C. Lớp Một D. Lớp Hai Câu3: Các bạn của Mèo Mướp đã chuẩn bị gì cho năm học mới ? (0,5đ) A. Bảng con B. Bút chì C. Sách vở D. Phấn viết bảng Câu 4: Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống.( 0,5 điểm) Mèo Mướp lên 6 ...... . Câu 5: Vì sao Mèo Mướp hào hứng cùng các bạn tới trường?( 1đ) B.KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả.(7 điểm)GV đọc cho HS viết bài: Mùa thu ở vùng cao - Đề kiểm tra HK 1 lớp 1,tr 34 2. Bài tập (3điểm) a. Tìm và viết vào mô hình tiếng có đủ âm đầu - âm đệm - âm chính - âm cuối.(0,5 điểm) b. Điền chữ c/k/q ( 0,5 điểm) .....uê hương, ......ủ nghệ, .....im chỉ, món ......uà, ....á rô c. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B(1 điểm) A B Con hơn cha, Lá lành Ở hiền nhà có phúc. gặp lành. đùm lá rách. d. Viết tên 2 - 3 con vật mà em biết.(1 điểm) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 1 CGD - CUỐI HỌC KÌ II. Năm học: 2016 - 2017. A.Kiểm tra đọc: (10 điểm ) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) Đọc to, rõ ràng : 1 điểm nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng; 0 điểm nếu đọc chưa to và chưa rõ Đọc đúng : 2 điểm chỉ có 0-2 lỗi ; 1 điểm nếu có 3-4 lỗi; 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi Tốc độ đảm bảo 40-50 tiếng /phút : 2 điểm nếu đạt tốc độ này, 1 điểm nếu tốc độ khoảng 30 tiếng / phút ; 0 điểm nếu tốc độ dưới 50 tiếng / phút ; Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu : 1 điểmnếu có 0-2 lỗi ; 0 điểm nếu có hơn 2 lỗi Nghe hiểu câu hỏi: 0,5 điểm thể hiện hiểu câu hỏi và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi (Hỏi về người thì trả lời về người, hỏi về hoạt động thì trả lời hoạt động ); 0 điểm nếu chưa hiểu câu hỏi, thể hiện trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi Nói thành câu câu trả lời :0,5 điểm khi trả lời câu hỏi thành câu; 0 điểm khi câu trả lời không thành câu và gây khó hiểu II. Đọc hiểu : 3 điểm ( Mỗi câu cho 1,5 điểm) 1. B 2.C 3.C 4.tuổi 5........vì ở trường lớp thật vui. B.Kiểm tra viết Chính tả. (6 điểm) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả.(6 điểm) Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0,2 điểm Trình bày 1 điểm 2.Bài tập( 3điểm) a. Tìm và viết đúng vào mô hình tiếng có đủ âm đầu - âm đệm - âm chính - âm cuối được 2 điểm Ví dụ x o a n b.Hoc sinh điền đúng mỗi từ được 0,1 điểm. c. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B(1 điểm) Con hơn cha, Lá lành Ở hiền nhà có phúc. gặp lành. đùm lá rách. d. Viết đúng theo yêu cầu được 1 điểm
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2016.docx