Bài kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hồng Đức
I. Chính tả (4 điểm)
GV đọc cho HS viết bài Buổi học thể dục ( SGK Ti?ng Vi?t 3- t?p 2B , trang 18)
Vi?t t? “Thầy giáo nói”.... đến hết.
II. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể về một người lao động trí óc mà em biết:
Gợi ý:
- Người lao động trí óc em định kể là ai?
- Hằng ngày, người đó làm những công việc gì?
- Người đó làm việc như thế nào ?
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hồng Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hồng Đức
Họ và tờn học sinh .......................................... Lớp 3 ....... Trường Tiểu học Hồng Đức BÀI KIỂM TRA MễN TIấ́NG VIậ́T LỚP 3 Cuối Học kỡ 2 - Năm học 2016 – 2017 ĐIỂM 1. Họ và tờn giỏo viờn coi: ........................................................................ 2. Họ và tờn giỏo viờn chấm: .................................................................... A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) GVCN kiểm tra, cho điểm trong các tiết ôn tập cuối HK 2. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): Đọc thầm bài “Lời kờu gọi toàn dõn tọ̃p thờ̉ dục” (SGK Tiếng Việt 3- tập 2B, trang 26) Hóy khoanh vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng. (Từ cõu 1 đến cõu 5) (2,5 điểm) Câu 1: Ai đã kờu gọi toàn dõn tọ̃p thờ̉ dục? A. Bác Hụ̀. B. Toàn dõn. C. Gia đình. Đụ̀ng bào. Câu 2: Bác Hồ mong muốn toàn dân có sức khỏe để làm gì? A.Sức khỏe giúp giữ gìn dõn chủ. B.Sức khỏe giúp xõy dựng nước nhà. C.Sức khỏe gõy đời sụ́ng mới. D.Cả ba ý trờn đờ̀u đúng. Câu 3: Tọ̃p thờ̉ dục hàng ngày mang lại lợi ích gì cho sức khỏe? A. Mang lại tiờ́ng tăm, danh vọng. B. Mang lại sự giàu có. C. Mang lại sự mợ̀t mỏi, buụ̀n chán. D. Làm cho khí huyờ́t lưu thụng, tinh thõ̀n đõ̀y đủ. Câu 4: Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? A. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt,mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. B. Gái trai, già trẻ ai cũng nên làm và ai cũng làm được. C. Việc đó không tốn kém, khó khăn gì. D. Việc đó không có lợi gì. Câu 5: Bác Hồ tự luyện tập thể dục chăm chỉ như thế nào? A. Một tuần tập một lần. B. Một tháng tập một lần. C. Ngày nào cũng tập. D. Thỉnh thoảng mới tập. Câu 6: (0,5 điểm) Câu “Bác Hồ rất chăm chỉ tập thể dục.” thuộc kiểu câu gì? Câu 7: (1,0 điểm) Đặt dấu phẩy phù hợp vào các câu văn sau: a) Muốn cơ thể khoẻ mạnh em phải năng tập thể dục. b) Để trở thành con ngoan trò giỏi em cần học tập và rèn luyện. Câu 8: (1,0 điểm) Gạch dưới sự vật được so sánh trong câu văn sau : Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Câu 9: (1,0 điểm) Viết một câu văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá và cho biết em đó dựng cỏch nhõn húa nào? B. Kiểm tra viết ( 10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) GV đọc cho HS viết bài Buổi học thể dục ( SGK Tiếng Việt 3- tập 2B , trang 18) Viết từ “Thầy giáo nói”.... đến hết. II. Tập làm văn (6 điểm) Đờ̀ bài: Em hãy viờ́t mụ̣t đoạn văn kờ̉ vờ̀ mụ̣t người lao đụ̣ng trí óc mà em biờ́t: Gợi ý: - Người lao đụ̣ng trí óc em định kờ̉ là ai? - Hằng ngày, người đó làm những cụng viợ̀c gì? - Người đó làm viợ̀c như thờ́ nào ? Ma trận cõu hỏi đề kiểm tra: TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số cõu 2 2 1 1 6 Cõu số 1-2 3-4 7 8 2 Kiến thức tiếng Việt Số cõu 1 1 1 3 Cõu số 5 6 9 Tổng số cõu 3 3 2 1 9 Đáp án và biểu điểm Môn : Tiếng Việt lớp 3 Đọc thầm và làm bài tập Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đỳng (2,5 điểm): Khoanh vào chữ đặt trước mỗi kết quả đỳng cho 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A D D A C Câu 6. (0,5 điểm) Ai làm gì ? Câu 7. (1 điểm) Đặt dấu phẩy đúng mỗi câu cho 0,5 điểm a) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. b) Để trở thành con ngoan trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. Câu 8. (1 điểm) Gạch đúng sự vật được so sánh trong câu văn : Hàng ngàn bông hoa. Câu 9. (1 điểm) - Viết đúng câu văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá, đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu câu cho 1 điểm. - Nếu viết đúng câu văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá nhưng đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu câu trừ 0,25 điểm. Kiểm tra viết I. Chính tả (4 điểm) - Viết đúng chính tả, trình bày đúng cho 4 điểm. - Sai 2,5 lỗi về âm, vần, thanh.... trừ 1điểm. II.Tập làm văn (6 điểm) -Viết được một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu theo gợi ý nói về một trò chơi hoặc cuộc thi đấu thể thao đã được xem. Câu văn diễn đạt rõ ý, diễn đạt trôi chảy ..... cho 6 điểm. - Tuỳ từng mức độ mà GV cho điểm phù hợp.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2016.doc