Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học Lớp 4 - Năm học 2017-2018 (Kèm hướng dẫn chấm)

 

A/ Phần kiểm tra đọc hiểu: (7 điểm)

I. Đọc thầm bài ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU  (Sách TV4, tập 1/104)   và làm bài tập (7,0 điểm)

Ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

Câu 1(0.5đ). Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu ra sao?

A. đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.

B.đời vua Trần Thái Tông, gia đình cậu rất nghèo.

C. đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất giàu.

Câu 2. (0.5đ) Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền

A. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường.
B. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
C. Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 3. (0,5đ) Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào?

A. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
B. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.
C. Cả hai ý trên đều đúng.

doc 9 trang Anh Hoàng 29/05/2023 2200
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học Lớp 4 - Năm học 2017-2018 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học Lớp 4 - Năm học 2017-2018 (Kèm hướng dẫn chấm)

Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học Lớp 4 - Năm học 2017-2018 (Kèm hướng dẫn chấm)
Trường tiểu học: ..............................................
Lớp: .................................................................
Họ tên HS: ......................................................
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN : TIẾNG VIỆT
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng(3 điểm)
Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng các bài sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu (phù hợp với nội dung đoạn đọc):
+ Bài "Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi" Sách TV4, tập 1/115-116
+ Bài "Ông Trạng thả diều" Sách TV4, tập 1/104
+ Bài "Người tìm đường lên các vì sao" Sách TV4, tập 1/125 -126
+ Bài: "Văn hay chữ tốt" Sách TV4, tập 1/129
+ Bài "Cánh diều tuổi thơ" Sách TV4, tập 1/146
+ Bài "Kéo co" Sách TV4, tập 1/155
A/ Phần kiểm tra đọc hiểu: (7 điểm)
I. Đọc thầm bài ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU (Sách TV4, tập 1/104) và làm bài tập (7,0 điểm)
Ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1(0.5đ). Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu ra sao?
A. đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
B.đời vua Trần Thái Tông, gia đình cậu rất nghèo.
C. đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất giàu.
Câu 2. (0.5đ) Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
A. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường.
B. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3. (0,5đ) Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào?
A. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
B. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4.(1đ) Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"?
A. Vì chú bé Hiền nhờ thả diều mà đỗ Trạng nguyên.
B. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
C. Vì chú bé hiền tuy ham thích thả diều nhưng vẫn học giỏi.
Câu 5.(1 đ) Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
A. Tuổi trẻ tài cao.
B. Có chí thì nên.
C. Công thành danh toại.
Câu 6. (0,5 đ) Trong câu "Rặng đào đã trút hết lá'', từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút?
A. đã B. rặng đào C. hết lá
Câu 7. (0,5 đ) Em hãy viết một câu hỏi để khen một bạn viết chữ đẹp.
.................................................................................................................................................
Câu 8. (0,5đ) Từ "trẻ" trong câu "Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta." thuộc từ loại nào?
A. Động từ. B. Danh từ. C. Tính từ.
Câu 9:(1đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. vi vút, kinh ngạc, đom đóm B. vi vút, đom đóm, lạ lùng
 C. vi vút, lạ lùng, tưởng tượng.
Câu 10(1đ). Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau:
 Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
II. Kiểm tra viết:
1. Chính tả: (nghe - viết) (3 điểm) (15')
Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài "Cánh diều tuổi thơ" (Từ đầu đến những vì sao sớm) (Sách TV4, tập 1/146)
2. Tập làm văn: (7 điểm) (25')
Em hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích.
Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì I lớp 4
STT
Chủ đề
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
 2
 1
1
1
 5
Câu số
1-2
3
4
5
Số điểm 
1,0
0.5
1,0
1,0
3.5
 2
Kiến thức 
Tiếng Việt
Số câu
 1
1
1
1
1
 5
Câu số
 6
7
8
9
10
Số điểm 
0,5
0.5
0.5
1
1
 3,5
 Tổng
Số câu
 3
 2
2
2
 1
 10
Số điểm
1,5
1,0
1,5
2
1
 7,0
Đáp án:
 I. Phần đọc hiểu
câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
đáp án
A
C
C
B
B
A
C
C
Câu 7: Thiếu dấu ? trừ 0,25đ
Câu 10: Gạch thiếu, thừa chữ, không cho điểm.
II.Kiểm tra viết:
 A. Chính tả: Sai một lỗi trừ 0,3đ
B. Tập làm văn:
Bài văn đủ 3 phần, trình bày đúng, câu văn rõ ràng, mạch lạc, đúng chính tả.
Mở bài: 1đ
Thân bài: 3 đ
Kết bài : 1 đ
 Bài văn giàu hình ảnh, sáng tạo: 2đ
Trường tiểu học: ..............................................
Lớp: .................................................................
Họ tên HS: ......................................................
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN : TOÁN
PHẦN 1: Hãy ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng các câu 1,2, 3, 4, 5 ra giấy kiểm tra.
Câu 1. (1 điểm) Số 85 201 890 được đọc là:
a. Tám trăm năm mươi hai triệu không trăm mười tám nghìn chín mươi
b. Tám mươi lăm triệu hai trăm linh một nghìn tám trăm chín mươi
c. Tám triệu năm trăm hai không một nghìn tám trăm chín mươi
Câu 2. (1đ) 1 giờ 35 phút= ............phút
 A. 95 phút           B. 90 phút           C. 120 phút         
Câu 3. (1 điểm) Chữ số 2 trong số 7 642 874 chỉ:
A. 20 000               B. . 200 000            C. 2000
Câu 4. (1 điểm) 10 dcm2 2cm2 = ......cm2 
 A. 1002 cm2             B. 102 cm2                 C. 120 cm2
Câu 5.(1 điểm) : Số thứ nhất là 18, số thứ hai bằng số thứ ba và bằng 24.
 Trung bình cộng của 3 số đó là:
 A. 21 B .22 C. 14
Câu 6: (1 điểm) Cho hình vẽ bên. Biết ABCD và BMNC là các A 8cm B 8cm M 
hình vuông cạnh 8 cm. Viết tiếp vào chỗ chấm:	
a)Đoạn thẳng AM vuông góc với các đoạn thẳng
.....................................................................................
b)Diện tích hình chữ nhật AMND là: 
N
C
D
Trình bày bài làm ra giấy kiểm tra
Câu 7. (1 điểm). Đặt tính rồi tính.
 a. 427 654 + 90 837 b. 768 495 - 62 736
 c. 123 x 45 d. 3 150 : 18
Câu 8: (1 điểm). Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a. 490 x 365 - 390 × 365
b. 624 : 3 - 324 : 3 - 207: 3 - 93 : 3
Câu 9: (1 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng của chiều dài và chiều rộng là 105 m, chiều rộng kém chiều dài 15 mét. Tính diện tích mảnh đất đó.
Câu 10.(1 điểm): Hùng và Huy chơi bi với nhau. Lúc bắt đầu chơi, hai bạn có tất cả 45 viên bi. Sau khi chơi xong, Hùng thua Huy 5 viên bi nên Huy hơn Hùng 3 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TL
TN
TL
TN
TL
Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên.
Số câu
2
1
1
2
2
Số điểm
2,0
1,0
1,0
2,0
2,0
Đại lượng và đo đại lượng: 
Số câu
1
1
2
Số điểm
1,0
1,0
2,0
Yếu tố hình học: 
Số câu
1
1
2
Số điểm
1,0
1,0
2,0
Giải bài toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
Số câu
1
1
1
1
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
Tổng
Số câu
3
2
3
2
5
5
Số điểm
3,0
2,0
3,0
2,0
5,0
5,0
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
B
A
C
A
B
Câu 6: a, AM vuông góc vơi các đoạn thẳng:AD, BC, MN (0,5đ)
 b, 128m2(0,5đ)
Câu 7: đúng mỗi phần: 0,25 đ 
Câu 8: Không tính thuận tiện, kết quả đúng: cho 1 nửa số điểm 
Câu 9: Tìm đúng chiều dài: 0,25 đ, chiều rộng: 0,25đ
 Tính được diện tích: 0,5 đ 
Câu 10: HS có thể giải bằng các cách khác nhau.
Trường TH ...........................
Lớp : ..................................................
Họ và Tên: ...........................................
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : KHOA HỌC
Năm học: 2016 - 2017
Phần A- Trắc nghiệm (7 điểm):
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn các bài tập sau theo yêu cầu !
Câu1: (0,5đ) Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?
a. Quá trình trao đổi chất.
b. Quá trình hô hấp.
c. Quá trình tiêu hoá.
Câu2 :(0,75 đ) Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng, cần: 
 a. Ăn nhiều thịt, cá
b. Ăn nhiều hoa quả
c. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí
Câu 3: (0,75 đ) Trong không khí có những thành phần nào sau đây?
 a. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác
 b. Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc	
 c. Khí ô-xi và khí ni-tơ
Câu 4: (0,75 đ) Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước? 
a. Uống ít nước
 b. Hạn chế tắm giặt
c. Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước; không xả rác, nước thải,...vào nguồn nước.
Câu 5:(0,75 đ) Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng:
a. Muối tinh
 b. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt
 c. Bột ngọt
Câu 6:(0,75 đ) Trước khi bơi, cần phải làm gì?
 a. Vận động tay, chân cho ra mồ hôi
b. Chuẩn bị quần áo.
c. Tập các bài thể dục khởi động.
Câu 7: (0,75đ) Hiện tượng ứng dụng nào sau đây chứng tỏ không khí có thể bị nén, giãn?
 a. Bơm xe.
b. Bịt mũi ta thấy khó chịu.
c. Khi úp cốc vào ngọn nến đang cháy thì nến sẽ tắt.
Câu 8:(2 đ) Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho thích hợp:
A
B
Thiếu chất đạm
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù loà
Thiếu vi- ta- min A
Bị còi xương
Thiếu i-ốt
Bị suy dinh dưỡng
Thiếu vi- ta- min D
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ
Phần B- Tự luận: (3 điểm) 
Câu 9:(1,5 điểm) Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?
Câu 10:(1,5 điểm) Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KHOA HỌC 4
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1 
Mức 2 
Mức 3 
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Trao đổi chất ở người
Số câu
1
1
Số điểm
0.5
0.5
2. Dinh dưỡng
Số câu
1
1
Số điểm
2.0
2.0
3. Phòng bệnh 
Số câu
1
1
2
Số điểm
0.75
0.75
1.5
4. An toàn trong cuộc sống
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
0.75
1.5
0.75
1.5
5. Nước
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
0.75
1.5
0.75
1.5
6. Không khí
Số câu
1
1
2
Số điểm
0.75
0.75
1.5
Tổng
Số câu
2
4
1
2
1
8
2
Số điểm
1.25
4.25
0.75
3.0
0.75
7.0
3.0
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ I
 MÔN KHOA HỌC 4
Phần A- Trắc nghiệm : 7 điểm
Câu 1 : a Câu 2 : c Câu 3 : a Câu 4 : c 
Câu 5 : b Câu 6 : c câu 7: a
Câu 8:
A
B
Thiếu chất đạm
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù loà.
Thiếu vi- ta- min A
Bị còi xương.
Thiếu i-ốt
Bị suy dinh dưỡng
Thiếu vi- ta- min D
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ.
Phần B- Tự luận : 3 điểm 
 Câu 9: 1,5điểm: Các việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước là:
Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải có nắp đậy.
Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua sông, suối khi trời mưa lũ, dông bão.
Trẻ em nên tập bơi nhưng chỉ tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
 Câu 10: 1,5 điểm: Chúng ta cần tiết kiệm nước vì:
 - Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có nước sạch để dùng. Vì vậy, không được lãng phí nước.
 - Tiết kiệm nước là để dành tiền chi mình và cũng là để có nước cho nhiều người khác 

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_toan_khoa_hoc_lop.doc