Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Khoa học, Lịch sử & Địa lí Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Đông Xuyên (Có đáp án và biểu điểm)

Phần I: Trắc nghiệm: (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trưước câu trả lời đúng nhất ở câu 1, 2, 3.

Câu 1: Không khí có thành phần chính là:

A. Ni tơ và các khí khác.

B. Khí Ôxi và khí Hiđrô.

C. Khí Các - bô - níc và khí Ni tơ                

D. Khí Ôxi và khí Ni tơ

Câu 2: Để có sức khỏe tốt, chúng ta nên:

A. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

B. Ăn nhiều thức ăn chứa đạm thực vật.

C. Ăn kết hợp thức ăn chứa nhiều đạm thực vật và đạm động vật

Câu 3: Đâu không phải là tác hại của bệnh béo phì?

A.Giảm thị lực có thể dẫn đến mù lòa.          

B. Mất thoải mái trong cuộc sống.                

C. Giảm hiệu xuất lao động và sự lanh lợi trong công việc.          

D. Có nguy cơ bị bệnh huyết áp cao, tim mạch, tiểu đường, sỏi mật,....

Câu 4: Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng.

Bệnh đần độn do thiếu chất:

 

 

 

docx 6 trang Anh Hoàng 30/05/2023 2140
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Khoa học, Lịch sử & Địa lí Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Đông Xuyên (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Khoa học, Lịch sử & Địa lí Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Đông Xuyên (Có đáp án và biểu điểm)

Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Khoa học, Lịch sử & Địa lí Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Đông Xuyên (Có đáp án và biểu điểm)
Trường TH đông xuyên
Họ tên HS:.......................................................................
Lớp: 4..............
bài kiểm tra định kì Môn Khoa hoc lớp 4
cuối kì I - Năm học 2017 - 2018
 (Thời gian làm bài 40 phút)
Điểm
 Giáo viên coi:............................................................................................................................
 Giáo viên chấm:........................................................................................................................
Phần I: Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1, 2, 3.
Câu 1: Không khí có thành phần chính là:
A. Ni tơ và các khí khác.	
B. Khí Ôxi và khí Hiđrô.
C. Khí Các - bô - níc và khí Ni tơ 
D. Khí Ôxi và khí Ni tơ
Câu 2: Để có sức khỏe tốt, chúng ta nên:
A. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
B. Ăn nhiều thức ăn chứa đạm thực vật.
C. Ăn kết hợp thức ăn chứa nhiều đạm thực vật và đạm động vật
Câu 3: Đâu không phải là tác hại của bệnh béo phì? 
A.Giảm thị lực có thể dẫn đến mù lòa.	
B. Mất thoải mái trong cuộc sống.	 
C. Giảm hiệu xuất lao động và sự lanh lợi trong công việc.	 
D. Có nguy cơ bị bệnh huyết áp cao, tim mạch, tiểu đường, sỏi mật,....
Câu 4: Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng.
Bệnh đần độn do thiếu chất:
Vi - ta - min D.
Chất bột đường.
Chất I - ốt.
Bệnh thường gặp lây qua đường tiêu hóa là:
Tiêu chảy, tả, lị, béo phì.
Thương hàn, tả, giun, tiêu chảy, lị.
Tiêu chảy, còi xương, thương hàn.
Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì?
Khí quyển
Bầu trời
Không khí
II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Quá trình trao đổi chất là gì?
Câu 2: Điền từ ngữ thích hợp đã cho dưới đây vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:
( ngưng tụ, bây hơi, giọt nước, hơi nước, các đám mây)
- Nước ở ao, hồ, sông, biển thường xuyên (1)............................... vào không khí.
- Các (2) ............................... có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
- (3) ............................. bay lên cao, gặp lạnh (4) .................................. tạo thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên (5).........................................
Câu3: Cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?
Đáp án, biểu điểm
Khoa học lớp 4 năm học 2017 - 2018
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Cõu hỏi
1
2
3
4
a
b
c
Đỏp ỏn
D
A
A
í 3
í 2
í 1
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
PHẦN II: tự luận (7 điểm)
Câu 1: 2 điểm.
	Quá trình trao đổi chất là quá trình con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra ngoài những chất thừa, chất cặn bã.
Câu 2: 2,5 điểm. Mỗi ý điền đúng được 0,5 điểm.
(1) Bay hơi (2) giọt nước (3) hơi nước
Ngưng tụ (5) các đám mây
Câu 3: 2,5 điểm. (mỗi ý 0,8 điểm)
+ Khụng chơi đựa gần ao, hồ, sụng, ngũi. Chum, vại, bể nước phải cú nắp đậy.
+ Chấp hành tốt cỏc quy định về an toàn giao thụng đường thủy. Khụng lội qua suối khi trời mưa lũ.
+ Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi cú người lớn và phương tiện cứu hộ, tuõn thủ cỏc quy định của bể bơi.
Trường TH đông xuyên
Họ tên HS:..........................................................
Lớp: 4..............
kiểm tra định kì Môn lịch sử & địa lí lớp 4
cuối kì I - Năm học 2017 - 2018
(Thời gian làm bài 40 phút)
Điểm
 Giáo viên coi: ..........................................................................................................................
 Giáo viên chấm:.....................................................................................................................
I. phần Trắc nghiệm: (3 điểm) 
	Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở câu 1, 3, 4.
Câu 1: Nhà Trần lập ra chức “Hà đê sứ” để làm gì?
A. Để phòng chống lũ lụt.
B. Để phòng chống hạn hán.
C. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.
C. Để tuyển mộ người đi khẩn hoang.
Câu 2: Nối tên nhân vật lịch sử ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B sao cho phù hợp.
A
B
1. An Dương Vương
a. dời đô ra Thăng Long.
2. Đinh Bộ Lĩnh
b. xây thành Cổ Loa.
3. Ngô Quyền
c. dẹp “loạn 12 sứ quân”.
4. Lý Công Uẩn
d. Tiêu diệt quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
Câu 3: Đồng bằng Bắc Bộ do hệ thống sông nào bồi đắp nên?
sông Hồng và sông Thái Bình. 
 B. sông Hồng và sông Đà.
sông Hồng và sông Mê Công.
Câu 4: Trung du Bắc Bộ là vùng:
Có thế mạnh về đánh cá. 
Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta
Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.
Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.
Câu 5: Điền Đ hoặc S vào ô trống cho phù hợp: 
Thành phố Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta.
Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
Dồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn nhất cả nước.
Thành phố Đà lạt có khí hậu nóng quanh năm.
II. phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
Câu 2: Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
Câu 3:Tại sao cần bảo vệ rừng?
Đáp án, biểu điểm
Lịch sử - Địa lý lớp 4 CHK I năm học 2017 - 2018
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Cõu hỏi
1
2
3
4
5
Đỏp ỏn
C
1-b; 2-c;
3-d; 4-a
A
C
a-Đ; b-Đ;
c -S; d -S
Điểm
0,5
1,0
0,5
0,5
0,5
PHẦN II: tự luận (7 điểm)
Câu 1: 3 điểm. 
Chấm dứt hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
Câu 2: 2 điểm. Mỗi ý đúng ~ 0,7 điểm
+ Khí hậu quanh năm mát mẻ.
+ Phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp: có hồ Xuân Hương, thác nước, vườn hoa, rừng thông.
+ Có nhiều công trình và hoạt động phục vụ cho nghỉ ngơi và du lịch.
Câu 3: 2 điểm. Mỗi ý đúng ~ 0,7 điểm
Rừng cho ta nhiều sản vật: gỗ, tre, nứa, song, mây; Có các loại cây thuốc quý như nhân sâm, hà thủ ô,...; Rừng còn là xứ sở của nhiều loại thú quý hiếm như voi, bò rừng, tê giác, gấu đen....

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_i_mon_khoa_hoc_lich_su_dia_li_l.docx