Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Đông Xuyên

I.Kiểm tra đọc:   

1. Đọc thành tiếng (..................điểm)

Giáo viên ghi điểm kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh mà giáo viên đã cho kiểm tra vào dòng trên.

2. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) (35 phút)

Đọc thầm bài: “Mẩu giấy vụn”  SGK Tiếng Việt Tập 1- lớp 2 (Tr48) Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.

Câu 1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?(0,5 điểm)

A. Mẩu giấy vụn nằm ở góc lớp, khó nhìn thấy.

B. Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào nhưng khó nhìn thấy.

C. Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào rất dễ thấy.

Câu 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? (0,5 điểm)

doc 5 trang Anh Hoàng 30/05/2023 2300
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Đông Xuyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Đông Xuyên

Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Đông Xuyên
Trường Tiểu học Đông Xuyên
Họ tên HS:...........................................................................
Điểm
Đ:
V:
TB:
Lớp: 2.........
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn Tiếng Việt - Lớp 2
(Thời gian làm bài 75 phút)
 Giáo viên coi:......................................................................................................................
 Giáo viên chấm:.................................................................................................................
I.Kiểm tra đọc: 
1. Đọc thành tiếng (..................điểm)
Giáo viên ghi điểm kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh mà giáo viên đã cho kiểm tra vào dòng trên.
2. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) (35 phút)
Đọc thầm bài: “Mẩu giấy vụn” SGK Tiếng Việt Tập 1- lớp 2 (Tr48) Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?(0,5 điểm)
A. Mẩu giấy vụn nằm ở góc lớp, khó nhìn thấy.
B. Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào nhưng khó nhìn thấy.
C. Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào rất dễ thấy.
Câu 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? (0,5 điểm)
Câu 3: (1điểm) Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
A. Thưa cô, giấy không nói được đâu ạ!
B. Mẩu giấy bảo: “Các bạn hãy nhặt tôi lên.”
C. Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
Câu 4: (1 điểm) Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?
Câu 5: (1 điểm)Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Cái gì?”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “thế nào” trong câu dưới đây:
 Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!
Câu 6: (1 điểm)Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy vụn ngay giữa lối ra vào.
Câu 7: (1 điểm)
a. Viết một câu theo mẫu “Ai làm gì?” để nói về việc em làm để bảo vệ môi trường . 
b) Tìm 1 từ chứa tiếng có vần ac:
Trái nghĩa với từ chăm chỉ: 
II.Kiểm tra viết: 
1.Viết chính tả:(4 điểm) (15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết đoạn trong bài: "Cò và Vạc" SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 151 (Viết từ đầu đến chẳng nghe.)
2. Tập làm văn:(6 điểm) (25 phút)
 Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 6 – 7 câu trở lên) kể về anh, chị em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
Trường Tiểu học Đông Xuyên
Họ tên HS:...........................................................................
Điểm
Lớp: 2.........
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn Toán - Lớp 2
(Thời gian làm bài 40 phút không kể giao đề)
 Giáo viên coi:......................................................................................................................
 Giáo viên chấm:.................................................................................................................
Khoanh tròn vào ý trả lời đúng
C©u 1: Số nào có số liền trước là 90?
A. 91
B. 92
C. 89
C©u 2: Tổng của hai số 66 và 7 là:
A. 63
B. 59
C. 73
C©u 3: Thứ năm tuần này là ngày 14, vậy thứ năm tuần trước là ngày :
A. 7                       B. 8                C. 20                  D. 21 
C©u 4 52 dm - ................= 23 dm
Số cần điền vào chỗ chấm là: ...................dm
Câu 5: Số?
50 cm =  dm	 51 kg + 31 kg = .. kg
 8 dm =  cm 	 27 kg - 19 kg = .. kg
C©u 6: Hình vẽ bên có mấy hình tứ giác? 
A. 6
B. 5
 C. 4
Câu 7: Hiện nay tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi. Hỏi hai năm nữa tổng số tuổi của hai chị em là bao nhiêu?
A. 15 tuổi                       B. 17 tuổi                C. 19 tuổi                  
Câu 8: Đặt tính rồi tính
 29 + 36 8 + 75 73 - 47 100 - 38	 
Câu 9:
a, Tìm y: b, Tính
y + 34 = 71 84 - y = 9 56 + 44 - 52
Câu 10: Mảnh vải xanh dài 45 dm. Mảnh vải đỏ ngắn hơn mảnh vải xanh 18 dm. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Bài giải
Câu 11: Hai số có hiệu là 56. Nếu giảm số bị trừ đi 18 đơn vị và giảm số trừ đi 26 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_toan_lop_2_nam.doc