Bài kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hồng Đức

 

I.Kiểm tra đọc : ( 10 điểm)

1. Đọc thành tiếng : (6 điểm)   Bài đọc “ Bàn tay dịu dàng” ( T.V 2 - tập 1 - tr 66)

          Học sinh đọc cả bài không quá 2 phút.

2. Đọc thầm và làm bài tập : ( 4 điểm)

Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:

Câu 1: ( 1 điểm) : Sau ngày bà mất, An trở lại lớp với tâm trạng như thế nào?

             Nặng trĩu nỗi buồn.

             Nhớ thương da diết.

Câu 2:( 1 điểm) Thầy giáo có thái độ thế nào khi biết An chưa làm bài tập?

            Thầy không trách An.

            Thầy xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến thương yêu.

             Cả 2 ý trên.

Câu3: ( 1 điểm)     Gạch dưới từ chỉ hoạt động của người trong câu sau:

                                           Thầy giáo bước vào lớp.

Câu 4: ( 1 điểm)    Đặt một câu theo mẫu   Ai - là gì? 

doc 3 trang Anh Hoàng 29/05/2023 2060
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hồng Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hồng Đức

Bài kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hồng Đức
Họ và tên:.............................................
Lớp:........ Trường TH Hồng Đức
Bài kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2
Giữa học kì 1 năm học 2013 - 2014
Điểm
Đ:
V:
TB:
 1. Họ tên giáo viên coi:.......................................................................................
 2. Họ tên giáo viên chấm:....................................................................................
I.Kiểm tra đọc : ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng : (6 điểm) Bài đọc “ Bàn tay dịu dàng” ( T.V 2 - tập 1 - tr 66)
 Học sinh đọc cả bài không quá 2 phút.
2. Đọc thầm và làm bài tập : ( 4 điểm)
Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: ( 1 điểm) : Sau ngày bà mất, An trở lại lớp với tâm trạng như thế nào?
 Bồn chồn lo lắng.
 Nặng trĩu nỗi buồn.
 Nhớ thương da diết.
Câu 2:( 1 điểm) Thầy giáo có thái độ thế nào khi biết An chưa làm bài tập?
 Thầy không trách An.
 Thầy xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến thương yêu.
 Cả 2 ý trên.
Câu3: ( 1 điểm) Gạch dưới từ chỉ hoạt động của người trong câu sau:
 Thầy giáo bước vào lớp.
Câu 4: ( 1 điểm) Đặt một câu theo mẫu Ai - là gì? 
II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
Chính tả ( 4 điểm) ( Thời gian: 20 phút)
a. Bài viết ( 3 điểm) “ Ngôi trường mới” (Tiếng Việt 2 – tập 1 – trang 50)
 GV đọc cho học sinh viết đoạn “ Dưới mái trường mới...... ........ đến thế”
b. Bài tập: ( 1 điểm): Điền vào chỗ trống: r, d hay gi
dè ....ặt tiếng ......ao hàng ......ặt giũ quần áo.
2. Tập làm văn ( 5 điểm): ( Thời gian: 20 phút)
Dựa vào các câu hỏi sau, em hãy viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về cô giáo(hoặc thầy giáo) cũ của em:
1.Cô giáo( hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì?
2. Tình cảm của cô( hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào?
3. Em nhớ nhất điều gì ở cô( hoặc thầy) giáo?
4. Tình cảm của em đối với cô giáo( hoặc thầy giáo) như thế nào?
( Trình bày, chữ viết: 1 điểm)

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2013.doc