Bài ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Lê Hoàng Nam
Bài 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất khí sau: Khí oxi; khí metan; khí cacbonic. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 9: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các khí đo ở đktc. Cho C= 12; H= 1; O= 16.
Bài 9: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các khí đo ở đktc. Cho C= 12; H= 1; O= 16.
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Lê Hoàng Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Lê Hoàng Nam

Bài tập Hóa học 9 HKII GV: Lê Hoàng Nam Trang 1 METAN Bài 7: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau: a) Đốt khí metan, sau đó dẫn sản phẩm cháy đi qua ống nghiệm đựng dd nước vôi trong. b) Đưa hỗn hợp khí metan và khí clo ra ngoài ánh sáng một thời gian, sau đó đưa mẫu quỳ tím ẩm vào sản phẩm tạo thành. Bài 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất khí sau: Khí oxi; khí metan; khí cacbonic. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Bài 9: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các khí đo ở đktc. Cho C= 12; H= 1; O= 16. Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn khí metan trong bình chứa 4,48 lít khí oxi. Hãy tính thể tích khí metan đã dùng, thể tích khí cacbonic tạo thành và khối lượng nước tạo thành. Biết các khí đo ở đktc. Cho C= 12; H= 1; O= 16. Bài 11: Đốt cháy V lít khí metan, thu được 1,8g hơi nước. Hãy tính V và thể tích không khí cần dùng, biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí (đktc). Cho C= 12; H= 1; O= 16. Bài 12: Cho 1,12 lít khí metan vào bình đựng khí clo dư, sau đó đưa nhanh hỗn hợp ra ngoài ánh sáng một thời gian, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. Bài tập Hóa học 9 HKII GV: Lê Hoàng Nam Trang 2 b) Tính thể tích khí clo đã phản ứng. c) Tính thể tích của khí metyl clorua tạo thành. Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn 10,08 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 thu được 14,56 lít CO2. (đktc) a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp. b) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dd Ba(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Tính a. Cho C= 12; H= 1; O= 16; Ba= 137. Bài 14: Trình bày phương pháp để tách riêng khí cacbonic ra khỏi hỗn hợp gồm khí cacbonic với khí metan. Viết phương trình phản ứng xảy ra. ETILEN Bài 15: Hoàn thành đầy đủ các phương trình phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có) a) C2H4 + O2 b) CH2=CH2 + Br2 c) CH2=CH2 + H2 d) CH2=CH2 + Cl2 e) n CH2=CH2 f) CH4 + O2 g) CH4 + Cl2 h) C3H8 + O2 Bài 16: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau: a) Khí hidro; khí metan; khí etilen. b) Khí etilen; khí cacbonic; khí metan. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí etilen (ở đkc). Bài tập Hóa học 9 HKII GV: Lê Hoàng Nam Trang 3 a) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đkc. b) Tính thể tích khí cacbonic được tạo thành ở đkc. c) Dẫn khí cacbonic tạo thành qua bình đựng nước vôi trong dư, thì thu được một kết tủa A. Tính khối lượng của kết tủa A. Cho C= 12; H= 1; O= 16; Ca= 40 Bài 18: Dẫn từ từ 4,48 lít khí etilen đi qua ống nghiệm đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng thu được sản phẩm A. a) Nêu hiện tượng của thí nghiệm trên. b) Tính khối lượng của brom đã phản ứng. c) Tính khối lượng của sản phẩm A. Cho C= 12; H= 1; Br= 80. Bài 19: Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), sau phản ứng người ta thu được 4,7 gam đibrometan. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích. Cho C= 12; H=1; Br= 80. Bài 20: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp CH4 và C2H4 đi qua nước brom dư thấy có 4 g brom tham gia phản ứng. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra . b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi chất đã dùng. c) Tính thể tích O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí ban đầu (đktc). Bài tập Hóa học 9 HKII GV: Lê Hoàng Nam Trang 4 AXETILEN Bài 21: Viết CTCT của các chất có CTPT CH4; C2H4; C2H2. Nhận xét về loại liên kết đặc trưng trong 3 chất trên. Bài 22: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho một mẫu đất đèn (canxi cacbua) vào một ống nghiệm có nước cất. b) Dẫn khí axetilen vào ống nghiệm đựng dung dịch brom. Bài 23: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít khí axetilen. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí oxi, thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng axetilen này. Biết rằng thể tích khí đo ở đktc và khí oxi chiếm 20% thể tích không khí. c) Tính khối lượng khí cacbonic và hơi nước tạo thành sau phản ứng. d) Nếu dẫn sản phẩm đốt cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì sau thí nghiệm sẽ thu được bao nhiêu gam chất kết tủa? Cho C= 12; H= 1; O= 16; Ca= 40. Bài 24: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 22,4 lít (đktc) thu được 35,84 lít khí CO2 (đktc). a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hh. Bài tập Hóa học 9 HKII GV: Lê Hoàng Nam Trang 5 b. Tính khối lượng của khí oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hh khí trên. c. Tính tỉ khối của hỗn hợp trên so với không khí. Cho C= 12; H= 1; O= 16 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4: HIDROCACBON- NHIÊN LIỆU Bài 29: Nối chất ở cột A với chất có thể tác dụng được ở cột B và viết ptpư A B 1) Metan 2) Axetilen 3) Etilen 4) Benzen a) Khí clo (chiếu sáng) b) Dd brom c) Brom lỏng (xúc tác bột sắt và đun nóng ) Bài 30: Viết phương trình hoá học của phản ứng và ghi điều kiện (nếu có) để chứng minh rằng : a) Metan và benzen đều tham gia phản ứng thế. b) Etilen, axetilen và benzen đều tham gia phản ứng cộng. Bài 31: Viết CTCT của các chất có CTPT C5H12; C3H7Br. Bài 32: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất khí sau: khí metan; khí cacbonic; khí etilen; khí oxi. Viết các ptpu xảy ra. Bài tập Hóa học 9 HKII GV: Lê Hoàng Nam Trang 6 Bài 33: Từ rượu etylic, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế dibrometan. Các hóa chất phụ xem như có đủ. Bài 34: Có một hỗn hợp khí gồm CO2; C2H4; SO2; CH4. Hãy trình bày phương pháp để có thể thu được khí CH4 tinh khiết. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 35: Cho các chất sau: Khí metan;etilen; axetilen; benzen; canxi cacbua. Hãy cho biết những chất nào có thể tác dụng được với: a) Dung dịch brom. b) Natri. c) Brom lỏng (có bột sắt làm xúc tác). d) Nước. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
File đính kèm:
bai_on_tap_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_9_le_hoang_nam.pdf