Bài tập môn Vật lí Lớp 9

Câu 1: Một bóng đèn pin có điện trở 100W, sử dụng nguồn là pin 3V. Tính cường độ dòng điện qua đèn? Nếu dòng điện này qua người thì có gây nguy hiểm không?

Câu 2: Một dây dẫn có điện trở 12 Ω, cường độ dòng điện qua dây 200mA. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây?

docx 5 trang Bình Lập 12/04/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Vật lí Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập môn Vật lí Lớp 9

Bài tập môn Vật lí Lớp 9
BÀI TẬP VẬT LÝ 9 
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT OHM
Câu 1: Một bóng đèn pin có điện trở 100W, sử dụng nguồn là pin 3V. Tính cường độ dòng điện qua đèn? Nếu dòng điện này qua người thì có gây nguy hiểm không?
Câu 2: Một dây dẫn có điện trở 12 Ω, cường độ dòng điện qua dây 200mA. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây?
Câu 3: Nối một bóng đèn pin ( loại sợi đốt) với nguồn điện có hiệu điện thế là 9V, cường độ dòng điện qua đèn là 0,5A. Khi này, điện trở của đèn là bao nhiêu?
BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP – ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG
1. Có hai điện trở R1 = 5Ω; R2 = 10Ω được mắc nối tiếp với nhau và mắc hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi U = 12V.
a. Tính điện trơ tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mạch.
b. Để cường độ dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc thêm vào mạch R3. Tính giá trị R3.
 2. Giữa hai đầu đoạn mạch A, B có hiệu điện thế 12 V không đổi, người ta mắc điện trở R1 = 24 Ω song song với R2 = 16 Ω. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. 
3. Một bóng đèn có điện trở Rđ = 10W mắc song song với một điện trở R = 15W. Mắc mạch điện trên vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và điện trở.
Mắc thêm một điện trở R2 vào mạch điện thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,5A. Tìm giá trị của R2.
Bài tập sự phụ thuộc của R vào l,S, chất liệu của dây dẫn. Biến trở
Câu 1: Môt biến trở con chạy có ghi (40W - 2A) . Giải thích các con số ghi trên biến trở.Biến trở này được làm bằng dây nikelin có điện trở suất và chiều dài của dây là 60m. Tiết diện của dây nikelin nói trên bằng bao nhiêu mm2?
Câu 2: Một biến trở ghi (100 W-2A) được làm bằng dây nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Wm, dài 200m.
Nêu ý nghĩa số ghi trên biến trở?
Tính tiết diện của dây nikelin nói trên?
Câu 3: Một dây dẫn bằng nikelin có tiết diện 0,5mm2, điện trở suất ρ = 0,4.10-6Ωm, dài 10m. Tính điện trở của dây dẫn này.
Câu 4: a. Hình 1
Biến trở ghi ( 100 Ω -2A) cho biết ý nghĩa các số ghi trên biến trở?
b/ Tính tiết diện của dây làm biến trở? Biết dâ y 
làm biến trở dài 100 m và có điện trở suất 0,4.10-6 Wm. 
c/ Trong sơ đồ mạch điện ở hình 1 có sử dụng biến trở con chạy. Để đèn sáng hơn phải di chuyển con chạy về phía nào? Giải thích?
Câu 5: Một biến trở có ghi 50 Ω được làm bằng dây nikelin có điện trở suất và chiều dài của dây là 100m. Tiết diện của dây nikelin nói trên bằng bao nhiêu mm2?
Câu 6: Một biến trở ghi (100 W-2A) được làm bằng dây nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Wm, dài 200m. a. Nêu ý nghĩa số ghi trên biến trở? 
 b. Tính tiết diện của dây nikelin nói trên?
Câu 7: Biến trở ghi ( 50 – 2A) : Nêu ý nghĩa số ghi trên biến trở? Tính tiết diện dây làm biến trở ? Biết điện trở suất 0,4.10-6 m, chiều dài dây làm biến trở là 50m.
D. BÀI TẬP CÔNG – CÔNG SUẤT
Câu 1: Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế không đổi U,người ta mắcsong song hai điện trở R1 = 30W và R2 = 60 W. Cường độ dòng điện trong mạch chính là 6A.
 a) Tính điện trở tương đươngcủađoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở. 
 b) Muốn công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng 960W thì phải cắt bớt điện trở R1 một đoạn có điện trở bằng bao nhêu? 
Câu 2: Đèn ghi ( 220V – 40 W) được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày dùng 4 giờ và giá tiền điện trung bình phải trả cho 1 kWh là 1800 đồng. Hãy tính tiền phải trả khi dùng đèn trong 1 tháng ( 30 ngày)?
Câu 3: Giữa 2 điểm A, B của mạch điện hiệu điện thế không đổi bằng 9V, có mắc nối tiếp 2 đoạn dây dẫn điện trở R1 = 5Ω và R2. Cường độ dòng điện qua mạch là 0,3A.
Tính R2?
Tính nhiệt lượng tỏa ra của đoản mạch AB trong thời gian 10 phút.
Mắc thêm một dây dẫn điện trở R3 song song với R2 thì cường độ dòng điện qua mạch là 0,9A. Tính R3 và công suất của điện trở R3?
Câu 4: Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110 V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 5 A. Bàn là này được sử dụng như vậy trung bình 10 phút trong 1 ngày. Biết rằng điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng.
a. Tính điện năng bàn là tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị kWh.
b. Tính số tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là trong một tháng. Biết 1kWh giá 1800 đồng. 
Câu 5: Một bếp điện có ghi (220V – 1210W). Người ta dùng bếp điện này ở hiệu điện thế 220V. Tính điện trở của bếp và điện năng bếp tiêu thụ trong 2 giờ.
Câu 6: Một ấm điện có ghi (220 V – 400 W) được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun nước có nhiệt độ ban đầu 20 oC đến khi sôi, biết thời gian đun nước là 15 phút và nhiệt dung riêng của nước là .
a. Tính điện trở của ấm điện?
b. Tính khối lượng nước (bỏ qua sự hao phí về nhiệt lượng).
c. Cắt đôi dây điện trở của ấm, chập lại ở hai đầu (mắc song song) rồi mắc ấm vào hiệu điện thế cũ thì thời gian đun lượng nước trên thay đổi thế nào so với ban đầu?
Câu 7 : Một biến trở con chạy có ghi (20 Ω – 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bằng chất có điện trở suất 0,6.10-6 Ω.m, có tiết diện 0,3 mm2. 
- Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở. (1,0 đ)
- Mắc biến trở trên nối tiếp với Đèn (6V – 2,4W) vào hiệu điện thế 9V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở đã tham gia vào mạch.
Câu 8: Một bóng đèn (6V-6W) mắc nối tiếp với biến trở (50W -2A) vào mạch có hiệu điện thế không đổi 18V
a/ Nêu ý nghĩa biến trở?
b/ Tính chiều dài dây làm biến trở? Biết rằng điện trở suất của dây là 0,5.10-6 m và bán kính tiết diện là 0,2 mm2
c/ Khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn cũng là cường độ dòng điện qua mạch. Tính giá trị điện trở của biến trở tham gia vào mạch?
Câu 9: Nồi cơm điện công nghiệp có ghi (220V-1100W) dùng trong bếp ăn công ty phục vụ cho công nhân. Mỗi ngày được sử dụng để nấu cơm trong 6h, mỗi tuần 6 ngày (Chủ nhật nghỉ). Tính tiền điện phải trả khi sử dụng trong 26 ngày?Biết 2000đ/kwh. Có nên để chế độ hâm nóng của bếp 24/7 không? vì sao?
Câu 10: Một bóng đèn LED ( 220V - 14W) và một máy quạt ( 220V – 45 W) cùng sử dụng ở hiệu điện thế 220 V , đèn và quạt hoạt động bình thường, mỗi ngày trung bình sử dụng đèn 4 giờ, quạt 12 giờ.
a/ Đèn và quạt mắc nối tiếp hay song song? Vì sao?
b/ Tính điện năng đèn tiêu thụ trong 1 tháng ( 30 ngày) và số tiền điện phải trả biết 1kWh giá 2000 đồng.
Câu 11: Trên một bếp điện có ghi 220V – 880W. 
Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên.
Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong 30 phút khi bếp hoạt động bình thường.
Câu 12. Một hộ gia đình trong 1 ngày sử dụng bếp điện (220V-550W) trong 5giờ , quạt điện (220V-55W) trong 14giờ. 
Tính điện năng tiêu thụ cho việc sử dụng các dụng cụ này của hộ gia đình trong 1 tháng (30 ngày)?
 Tính tiền điện mà gia đình này phải trả cho việc sử dụng bếp và quạt trong 1 tháng? Biết giá tiền điện là 1800đ/1kWh.
Câu 13. Một đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 4W, R2 = 5 W mắc nối tiếp nhau rồi nối vào một nguồn điện có hiệu điện thế U = 18V. 
	a) Tính cường độ dòng điện qua mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
	b) Tính công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch AB.
	c) Thay điện trở R2 bằng bóng đèn (10V – 40W) thì đèn có sáng bình thường không? Vì sao ?
Câu 14. Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi 12V người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 10W và R2 = 15 W.
Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
Thay điện trở R1 bằng 1 đèn (6V-3W) thì đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
Câu 15. Cho 1 bóng đèn ghi (220V-75W), 1 ấm điện ghi (220V-800W) mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi bằng 220V.
- Nêu ý nghĩa của các số liệu ghi trên mỗi dụng cụ điện.
- Tính điện trở của mỗi dụng cụ điện.
- Trung bình mỗi ngày đun 2 ấm nước, mỗi ấm trong 30 phút và đèn thắp sáng 8h. Tính điện năng tiêu thụ và giá tiền phải trả trong 1 tháng (30 ngày) biết giá 1 Kw.h là 1890 đồng.
Câu 16: Đèn ghi ( 220V – 40 W) được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày dùng 4 giờ và giá tiền điện trung bình phải trả cho 1 kWh là 1800 đồng. Hãy tính tiền phải trả khi dùng đèn trong 1 tháng ( 30 ngày)?
Câu 17. Cho mạch điện gồm điện trở R1=30W mắc nối tiếp R2=20W vào giữa 2 điểm có hiệu điện thế không đổi 12V.
a)Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b)Tính công suất qua mạch và tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 trong 5phút.
c)Mắc thêm R3 song song R2 vào đoạn mạch sao cho cường độ dòng điện qua R1 gấp 5 lần cường độ dòng điện qua R2. Tính R3.
Câu 18. Dây nung của một bếp điện làm bằng nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 Ωm, có tổng chiều dài là 4m và tiết diện 0,1mm2. Bếp điện sử dụng hiệu điện thế 220V.
- Tính điện trở của dây nung Mỗi ngày bếp được sử dụng 30 phút.
- Hỏi 1 tháng (30 ngày) phải tra bao nhiêu tiền điện cho việc sử dụng bếp? Biết rằng giá 1kWh là 1200 đồng.
Câu 19. Trên một bóng đèn có ghi (220V – 100W).
a.Giải thích ý nghĩa của các con số ghi trên bóng đèn? (1.0 điểm)
b.Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 110V thì công suất tiêu thụ của bóng đèn là bao nhiêu?
Câu 20: Một bóng đèn có điện trở Rđ = 10W mắc song song với một điện trở R = 15W. Mắc mạch điện trên vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b.Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và điện trở.
Mắc thêm một điện trở R2 vào mạch điện thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,5A. Tìm giá trị của R2.
Lưu ý: Các em làm bài tập trong vở bài tập Vật Lý, sau khi đi học kiểm tra chấm vở bài tập, chúc các em làm bài tốt.
Tìm hiểu và soạn bài: Thấu kính.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_mon_vat_li_lop_9.docx