Câu hỏi ôn tập học kì II môn Công nghệ Lớp 8

a. Lõi thép:
- Làm bằng các lá thép kỹ thuật điện.
- Có nhiều hình dạng: chữ U, I, E
+ Chức năng: dùng để dẫn từ.
b. Dây quấn:
- Làm bằng dây điện từ (thường là dây Đồng hay nhôm), quấn cách điện với lõi thép.
+ Chức năng: dùng để dẫn điện
Trong đó:
- Dây quấn nối với nguồn điện áp (U1) gọi là dây quấn sơ cấp (N1).
- Dây quấn lấy điện ra cho đồ dùng điện (U2) gọi là dây quấn thứ cấp (N2).
c. Công dụng:
- Biến đổi điện áp xoay chiều 1 pha.
pdf 5 trang Bình Lập 13/04/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập học kì II môn Công nghệ Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập học kì II môn Công nghệ Lớp 8

Câu hỏi ôn tập học kì II môn Công nghệ Lớp 8
HƯỚNG DẪN ƠN TẬP – KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MƠN CƠNG NGHỆ 8 
A. Lí thuyết 
1.Trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc điểm và sử dụng của các đồ dùng điện sau 
ĐỒ 
DÙNG 
ĐIỆN 
CẤU TẠO NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC 
SỬ 
DỤNG VÀ 
ĐẶC ĐIỂM 
M
A
ÙY
 B
I
E
ÁN
 A
ÙP
a. Lõi thép: 
- Làm bằng các lá thép kỹ thuật điện. 
- Có nhiều hình dạng: chữ U, I, E 
 + Chức năng: dùng để dẫn từ. 
b. Dây quấn: 
- Làm bằng dây điện từ (thường là dây 
Đồng hay nhôm), quấn cách điện với lõi 
thép. 
 + Chức năng: dùng để dẫn điện 
Trong đó: 
- Dây quấn nối với nguồn điện áp (U1) gọi 
là dây quấn sơ cấp (N1). 
- Dây quấn lấy điện ra cho đồ dùng điện 
(U2) gọi là dây quấn thứ cấp (N2). 
c. Công dụng: 
- Biến đổi điện áp xoay chiều 1 pha. 
 - Dùng đúng điện 
áp định mức. 
- Không để máy 
biến áp làm việc 
quá mức. 
- Để nơi khô ráo, 
thoáng, sạch sẽ. 
- Lâu ngày 
không sử dụng 
phải kiểm tra có 
rò điện ra ngoài 
không. 
Đ
O
ÄN
G
 C
Ơ
 Đ
I
E
ÄN
 1
 P
H
A
a. Stato: (Phần đứng yên) 
- Lõi thép: làm bằng lá thép kỹ thuật 
điện thành hình trụ rỗng, mặt trong có 
xẻ rãnh để quấn dây. 
- Dây quấn: làm bằng dây điện từ (bằng 
Đồng hay Nhôm) được đặt cách điện với 
lõi thép. 
- Chức năng: Tạo ra từ trường quay. 
b. Rôto: (Phần quay) 
- Lõi thép: làm bằng lá thép kỹ thuật 
điện ghép lại thành khối hình trụ. 
- Dây quấn: gồm các thanh dẫn (bằng 
Nhôm hay Đồng) đặt trong các rãnh của 
lõi thép. 
- Chức năng: làm quay máy công tác. 
- Khi đóng điện, sẽ có 
dòng điện chạy trong dây 
quấn Stato, dòng điện này 
cảm ứng trong dây quấn 
Rôto, tác dụng từ của 
dòng điện làm cho Rôto 
quay. 
- Dùng đúng điện 
áp định mức. 
- Không để động 
cơ làm việc quá 
mức. 
- Kiểm tra dầu 
mỡ định kì. 
- Để nơi khô ráo, 
thoáng, sạch sẽ. 
- Lâu ngày 
không sử dụng 
phải kiểm tra có 
rò điện ra ngoài 
không. 
2.Trên tất cả đồ dùng điện (Vật tiêu thụ điện) bên ngoài vỏ thường ghi các số liệu định mức như: Công 
suất, điện áp, cường độ. Hãy giải thích các con số ghi trên đó 
Ví dụ 1: Trên vỏ ngoài của một Máy bơm nước có ghi số liệu sau: 220V – 150W điều đó có nghĩa là gì? 
 220V là điện áp định mức 
 150W là công suất định mức 
Ví dụ 2: Trên vỏ ngoài của một ổ điện, phích cắm, cầu dao, áptômát có ghi số liệu sau: 220V – 10A điều đó 
có nghĩa là gì? 
 220V là điện áp định mức 
 10A là cường độ định mức 
B. Bài tập: Tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong gia đình 
Áp dụng cơng thức: A=P.t 
Trong đĩ: A điện năng tiêu thụ 
 P: Cơng suất tiêu thụ điện của đồ dùng điện: đơn vị là W 
 t:Thời gian tiêu thụ điện của đồ dùng điện: đơn vị là h (giờ) 
Bài 1: 
 Một hộ gia đình sử dụng điện trong 1 tháng (30 ngày) với các đồ dùng điện sau: 
- 8 bĩng đèn huỳnh quang loại 220V – 40W, mỗi ngày dùng 5 giờ. 
- 4 quạt điện 220V – 80W, mỗi ngày dùng 10 giờ. 
- 2 nồi cơm điện 220V – 600W, mỗi ngày dùng 1,5 giờ. 
- Một số đồ dùng điện khác như ti vi, tủ lạnh, máy giặt, mỗi ngày tiêu thụ bình quân 2kWh. 
a) Tính điện năng tiêu thụ của tất cả các đồ dùng điện trên trong 1 tháng? 
b) Tính tiền điện phải trả của hộ gia đình trên trong 1 tháng? Biết 1kWh cĩ đơn giá là 1400 đồng? 
Hướng dẫn giải: 
a.Điện năng của tất cả các đồ dùng điện trong 1 tháng 
Áp dụng cơng thức: A=P.t 
Điện năng tiêu thụ trong một ngày của: 
- 8 bĩng đèn huỳnh quang: 8.40.5= 1600 Wh = 1,6 kWh 
- 4 quạt điện: 4.80.10= 3200 Wh = 3,2 kWh 
- 2 nồi cơm điện: 2.600.1,5= 1800 Wh = 1,8 kWh 
- Một số đồ dùng điện khác: 2 kWh 
Tổng điện năng tiêu thụ của hộ gia đình trong 1 tháng: 
 (1,6 + 3,2 + 1,8 + 2). 30 =258 kWh 
b. Tiền điện phải trả của hộ gia đình trong 1 tháng: 
 258.1400 = 361200 đồng 
Đ
È
N
 H
U
Ỳ
N
H
 Q
U
A
N
G
 a. Ống thủy tinh: 
- Bên trong bóng được rút chân không. 
- Mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang. 
b. Điện cực: 
- Có hai điện cực ở hai đầu đèn. 
- Điện cực làm bằng vônfram có dạng lò 
xo xoắn. 
- Xung quanh điện cực có phủ lớp BaO 
để phát xạ các hạt điện tử. 
- Khi đóng điện, hiện 
tượng phóng điện giữa hai 
điện cực của đèn tạo ra 
tia tử ngoại, tia tử ngoại 
tác dụng vào lớp bột 
huỳnh quang phủ bên 
trong ống và phát ra ánh 
sáng. 
- Hiện tượng 
nhấp nháy: đèn 
phát ra ánh sáng 
không liên tục 
- Hiệu suất phát 
sáng: Cao gấp 5 
lần so với đèn sợi 
đốt 
- Tuổi thọ: Cao 
hơn đèn sợi đốt 
- Cần mồi phóng 
điện và chấn lưu 
Bài 2: 
Một hộ gia đình sử dụng điện trong 1 ngày với tổng điện năng tiêu thụ trong tháng đĩ là 150 kWh. Tính 
tiền điện phải trả trong tháng trước và sau khi cĩ thuế giá trị gia tăng VAT 10% theo các mức sau: 
- Từ 1 kWh đến 100 kWh được tính theo đơn giá là 1600 đồng 
- Từ 101 kWh đến 150 kWh được tính theo đơn giá là 1700 đồng 
- Từ 151 kWh đến 200 kWh được tính theo đơn giá là 1800 đồng 
- Từ 201 kWh trở lên được tính theo đơn giá là 2000 đồng 
Hướng dẫn: 
Tiền điện phải trả của hộ gia đình trong 1 tháng trước thuế là: 
 100.1600 + 50.1700 = 245.000 đồng 
Tiền điện phải trả của hộ gia đình trong 1 tháng trước thuế VAT là: 
 245.000.10% + 245.000 = 269.500 đồng 
 Bài tập vận dụng 
Bài 1: Tính điện năng tiêu thụ của hộ gia đình (1KWh/1242 đồng) phải trả trong 1 tháng (30 ngày) 
của các đồ dùng điện sau: 
 5 bóng đèn Huỳnh quang 220V - 20W, mỗi ngày dùng 6 giờ. 
 1 quạt bàn 220V - 85W, mỗi ngày dùng 12 giờ. 
 1 bàn ủi 220V - 1200W, mỗi ngày dùng nửa giờ. 
Bài 2: Một hộ gia đình sử dụng điện trong một tháng (31 ngày) với các đồ dùng điện sau: 
 4 bóng đèn Huỳnh quang 220V - 40W, mỗi ngày dùng 4 giờ. 
 2 quạt điện 220V - 85W, mỗi ngày dùng 10 giờ. 
 1 tủ lạnh 220V - 200W, mỗi ngày dùng 24 giờ. 
a) Tính điện năng tiêu thụ của tất cả đồ dùng điện trên trong 1 tháng? 
b) Cho biết: 1KWh có đơn giá là 1242 đồng. Tính tiền điện phải trả cho tất cả đồ dùng điện trên 
trong một tháng? 
Bài 3: Tính điện năng tiêu thụ và tiền điện (1KWh/1242 đồng) phải trả trong một tháng (30 ngày) của đồ 
dùng điện sau: 
- 5 bóng đèn Huỳnh quang 220V - 20W, mỗi ngày dùng 360 phút 
- 1 Nồi cơm điện 220V – 400W, mỗi ngày dùng 30 phút 
- Một số đồ dùng điện khác như: Tivi, Bàn là, Máy bơm nước, mỗi ngày tiêu thụ điện năng bình quân 
2000Wh. 
Bài 4: Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) và tiền điện phải trả của một hộ gia đình cho các đồ 
dùng điện sau: 
- 2 Đèn tròn 220V - 60W, mỗi ngày dùng 3 giờ 
- 8 đèn Huỳnh quang 220V - 40W, mỗi ngày dùng 5 giờ 
- 1 Tủ lạnh 220V - 120W, mỗi ngày dùng 24 giờ 
- Một số đồ dùng điện khác như: Máy bơm, quạt điện, bàn là,. . .sử dụng trong ngày là 2Kwh. 
a) Tính điện năng tiêu thụ cho tất cả đồ dùng điện trong 1 tháng? 
b) Tính tiền điện phải trả trong tháng biết 1KWh/1242 đồng 
Bài 5: Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) và tiền điện phải trả của một hộ gia đình cho các đồ 
dùng điện sau: 
 - 2 Đèn tròn 220V - 75W, mỗi ngày dùng 3 giờ 
 - 4 Đèn Huỳnh quang 220V - 40W, mỗi ngày dùng 6 giờ 
 - 1 Tủ lạnh 220V - 150W, mỗi ngày dùng 24 giờ 
 - Một số đồ dùng điện khác như: Máy bơm, quạt điện, bàn là,. . .sử dụng trong ngày là 3Kwh. 
a) Tính điện năng tiêu thụ cho tất cả đồ dùng điện trong 1 tháng? 
b) Tính tiền điện phải trả trong tháng biết 1KWh/1242 đồng 
Bài 6: Tính điện năng tiêu thụ và tiền điện (1KWh/1242 đồng) phải trả trong một tháng (31 ngày) của các 
đồ dùng điện sau: 
 10 bóng đèn Huỳnh quang 220V - 20W, mỗi ngày dùng 6 giờ. 
 2 quạt bàn 220V - 65W, mỗi ngày dùng 8 giờ. 
 1 bàn ủi 220V - 1200W, mỗi ngày dùng nửa giờ. 
Bài 7: Một hộ gia đình sử dụng điện trong một tháng (31 ngày) với các đồ dùng điện sau: 
 4 bóng đèn Huỳnh quang 220V - 40W, mỗi ngày dùng 6 giờ. 
 3 quạt điện 220V - 75W, mỗi ngày dùng 8 giờ. 
 1 tủ lạnh 220V - 200W, mỗi ngày dùng 24 giờ. 
 Một số đồ dùng điện khác như: Tivi, Bàn là, Nồi cơm điện. . ., mỗi ngày tiêu thụ điện năng bình quân 
1.5KWh. 
a) Tính điện năng tiêu thụ của tất cả đồ dùng điện trên? Wh, KWh 
b) Cho biết: 1KWh có đơn giá là 1242 đồng. Tính tiền điện phải trả cho tất cả đồ dùng điện trên 
trong một tháng 
Bài 8: Tính điện năng tiêu thụ và tiền điện (1KWh/1242 đồng) phải trả trong một tháng (30 ngày) của đồ 
dùng điện sau: 
- 8 bóng đèn Huỳnh quang 220V - 40W, mỗi ngày dùng 360 phút 
- 1 Nồi cơm điện 220V – 350W, mỗi ngày dùng 30 phút 
- Một số đồ dùng điện khác như: Tivi, Bàn là, Máy bơm nước, mỗi ngày tiêu thụ điện năng bình quân 
1500Wh. 
Bài 9: Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (31 ngày) và tiền điện phải trả của một hộ gia đình cho các đồ 
dùng điện sau: 
- 2 Đèn tròn 220V - 75W, mỗi ngày dùng 2 giờ 
- 4 Đèn Huỳnh quang 220V - 40W, mỗi ngày dùng 5 giờ 
- 1 Tủ lạnh 220V - 160W, mỗi ngày dùng 24 giờ 
- Một số đồ dùng điện khác như: Máy bơm, quạt điện, bàn là,. . .sử dụng trong ngày là 1Kwh. 
a) Tính điện năng tiêu thụ cho tất cả đồ dùng điện trong 1 tháng? 
b) Tính tiền điện phải trả trong tháng biết 1KWh/1242 đồng 
Bài 10: Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (31 ngày) và tiền điện phải trả của một hộ gia đình cho các đồ 
dùng điện sau: 
 - 2 Đèn tròn 220V - 100W, mỗi ngày dùng 2 giờ 
 - 5 Đèn Huỳnh quang 220V - 40W, mỗi ngày dùng 4 giờ 
 - 1 Tủ lạnh 220V - 175W, mỗi ngày dùng 24 giờ 
 - Một số đồ dùng điện khác như: Máy bơm, quạt điện, bàn là,. . .sử dụng trong ngày là 2.5Kwh 
a) Tính điện năng tiêu thụ cho tất cả đồ dùng điện trong 1 tháng? 
b) Tính tiền điện phải trả trong tháng biết 1KWh/1242 đồng 
c) Thực tế tiền điện được tính theo các mức tiêu thụ như sau: 
- Nếu từ 1Kwh đến 100KWh thì đơn giá được tính là 1242 đồng 
- Nếu từ 101 KWh đến 150 KWh thì đơn giá được tính là 1304 đồng 
- Nếu từ 150 KWh đến 200Kwh thì đơn giá được tính là 1651 đồng 
- Nếu từ 200Kwh trở lên thì đơn giá được tính là 1788 đồng 
Tính tiền điện phải trả cĩ tính thuế giá trị gia tăng (VAT) trong tháng theo kết quả của câu a. Biết thuế VAT là 
10 %. 
Bài 11: Một hộ gia đình sử dụng điện trong một tháng (30 ngày) với tổng điện năng tiêu thụ trong tháng đĩ là: 
150 kwh 
Thực tế thì tiền điện được tính theo các mức giá khác nhau tùy theo lượng điện năng tiêu thụ bình quân trong tháng, 
cụ thể như sau: 
- Nếu từ 1 kwh đến 100 kwh thì đơn giá được tính là 1350 đồng 
- Nếu từ 101 kwh đến 150 kwh thì đơn giá được tính là 1545 đồng 
- Nếu từ 151 kwh đến 200 kwh thì đơn giá được tính là 1789 đồng 
- Nếu từ 201 kwh trở lên thì đơn giá được tính là 2102 đồng 
Tính tiền điện phải trả trong tháng trước và sau thuế giá trị gia tăng (VAT). Biết thuế VAT là 10 %. 
Bài 12: Một hộ gia đình sử dụng điện trong một tháng (30 ngày) với tổng điện năng tiêu thụ trong tháng đĩ là: 
175 kwh 
Thực tế thì tiền điện được tính theo các mức giá khác nhau tùy theo lượng điện năng tiêu thụ bình quân trong tháng, 
cụ thể như sau: 
- Nếu từ 1 kwh đến 100 kwh thì đơn giá được tính là 1350 đồng 
- Nếu từ 101 kwh đến 150 kwh thì đơn giá được tính là 1545 đồng 
- Nếu từ 151 kwh đến 200 kwh thì đơn giá được tính là 1789 đồng 
- Nếu từ 201 kwh trở lên thì đơn giá được tính là 2102 đồng 
Tính tiền điện phải trả trong tháng trước và sau thuế giá trị gia tăng (VAT). Biết thuế VAT là 10 %. 

File đính kèm:

  • pdfcau_hoi_on_tap_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_8.pdf