Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Công nghệ

Công nghệ bao gồm kiến thức, thiết bị, phương pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Trong mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ thì khoa học hướng tới khám phá, tìm hiểu, giải thích thế giới; còn công nghệ, dựa trên những thành tựu của khoa học, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ công nghệ để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn, cải tạo thế giới, định hình môi trường sống của con người.
pdf 58 trang Bình Lập 13/04/2024 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Công nghệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Công nghệ

Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Công nghệ
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 
MÔN CÔNG NGHỆ 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT 
 ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 
Hà Nội, 2018
2 
MỤC LỤC 
Trang 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ........................................................................................................................................................... 3 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................................................... 4 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................................................................................. 5 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ........................................................................................................................................................... 6 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ....................................................................................................................................................... 10 
TIỂU HỌC ........................................................................................................................................................................... 11 
LỚP 3 ............................................................................................................................................................................. 11 
LỚP 4 ............................................................................................................................................................................. 13 
LỚP 5 ............................................................................................................................................................................. 14 
TRUNG HỌC CƠ SỞ .......................................................................................................................................................... 17 
LỚP 6 ............................................................................................................................................................................. 17 
LỚP 7 ............................................................................................................................................................................. 18 
LỚP 8 ............................................................................................................................................................................. 20 
LỚP 9 ............................................................................................................................................................................. 22 
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG: ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHIỆP ...................................................................................... 30 
LỚP 10 ........................................................................................................................................................................... 30 
LỚP 11 ........................................................................................................................................................................... 32 
LỚP 12 ........................................................................................................................................................................... 34 
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG: ĐỊNH HƯỚNG NÔNG NGHIỆP ...................................................................................... 38 
LỚP 10 ........................................................................................................................................................................... 38 
LỚP 11 ........................................................................................................................................................................... 41 
LỚP 12 ........................................................................................................................................................................... 45 
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC ............................................................................................................................................. 48 
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC .................................................................................................................................. 50 
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH............................................................................... 51 
3 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 
Công nghệ bao gồm kiến thức, thiết bị, phương pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hoá và cung cấp dịch 
vụ. Trong mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ thì khoa học hướng tới khám phá, tìm hiểu, giải thích thế giới; còn công 
nghệ, dựa trên những thành tựu của khoa học, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ công nghệ để giải quyết các vấn đề đặt ra trong 
thực tiễn, cải tạo thế giới, định hình môi trường sống của con người. 
Trong Chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục công nghệ được thực hiện từ lớp 3 đến lớp 12 thông qua môn Tin 
học và Công nghệ ở cấp tiểu học và môn Công nghệ ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông. 
Công nghệ là môn học bắt buộc trong giai đoạn giáo dục cơ bản; là môn học lựa chọn, thuộc nhóm môn Công nghệ và 
Nghệ thuật (Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật) trong giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. 
Nội dung giáo dục công nghệ rộng, đa dạng, thuộc nhiều lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ khác nhau. Trong dạy học công 
nghệ, có những nội dung cơ bản, cốt lõi, phổ thông tất cả học sinh đều phải học. Bên cạnh đó, có những nội dung đặc thù, 
chuyên biệt nhằm đáp ứng nguyện vọng, sở thích của học sinh, phù hợp với yêu cầu của từng địa phương, vùng miền. 
Sự đa dạng về lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong nội dung môn Công nghệ cũng mang lại ưu thế của môn học trong 
việc lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục hướng nghiệp trong môn học thông qua các chủ đề về lựa chọn nghề nghiệp; các 
nội dung giới thiệu về ngành nghề chủ yếu thuộc các lĩnh vực sản xuất môn Công nghệ đề cập; các hoạt động trải nghiệm 
nghề nghiệp qua các mô đun kĩ thuật, công nghệ tự chọn. 
Cũng như các lĩnh vực giáo dục khác, giáo dục công nghệ góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu và 
năng lực chung được đề cập trong Chương trình tổng thể. Với việc coi trọng phát triển tư duy thiết kế, giáo dục công nghệ 
có ưu thế trong hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
Môn Công nghệ có mối quan hệ với nhiều lĩnh vực giáo dục khác, đặc biệt là với Toán học và Khoa học. Cùng với 
Toán học, Khoa học tự nhiên, môn Công nghệ góp phần thúc đẩy giáo dục STEM – một trong những xu hướng giáo dục 
đang được coi trọng ở nhiều quốc gia trên thế giới. 
4 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 
Chương trình môn Công nghệ tuân thủ quy định trong Chương trình tổng thể, đồng thời xuất phát từ đặc điểm môn học, 
nhấn mạnh các quan điểm sau: 
1. Khoa học, thực tiễn: Chương trình dựa trên các thành tựu về lí luận dạy học kĩ thuật; tham chiếu các mô hình giáo 
dục kĩ thuật, công nghệ đang được sử dụng phổ biến trên thế giới như mô hình định hướng lao động thủ công, mô hình giáo 
dục kĩ thuật tổng hợp, mô hình công nghệ đại cương, mô hình thiết kế kĩ thuật và mô hình định hướng kĩ thuật tương lai; 
đồng thời, chương trình được xây dựng bám sát và phù hợp với thực tiễn Việt Nam. 
2. Kế thừa, phát triển: Chương trình kế thừa những ưu điểm của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành trên các 
phương diện quan điểm xây dựng chương trình, mục tiêu, nội dung, chuẩn cần đạt, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; 
đồng thời phản ánh cách tiếp cận mới về vị trí, đặc điểm, mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá của 
môn Công nghệ. 
3. Hội nhập, khả thi: Chương trình phản ánh xu hướng quốc tế, coi thiết kế kĩ thuật là một trong những tư tưởng chủ đạo 
của giáo dục công nghệ, đặc biệt là ở cấp trung học phổ thông; có tính đến những yếu tố đặc thù và điều kiện của Việt Nam để 
đảm bảo tính khả thi của chương trình. 
4. Hướng nghiệp: Chương trình thực hiện giáo dục hướng nghiệp trên cả hai phương diện định hướng và trải nghiệm 
nghề nghiệp. Nội dung hướng nghiệp trong môn Công nghệ đồng bộ, nhất quán với các hoạt động giáo dục hướng nghiệp 
khác trong Chương trình giáo dục phổ thông. 
5. Mở, linh hoạt: Chương trình phản ánh những tri thức phổ thông, thiết thực, cốt lõi mà tất cả học sinh cần phải có, 
đồng thời bảo đảm tính mở nhằm đáp ứng sự đa dạng, phong phú của công nghệ, nhu cầu, sở thích của học sinh, phù hợp 
với đặc điểm của từng địa phương; phản ánh được tinh thần cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. 
5 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 
1. Mục tiêu chung 
Chương trình môn Công nghệ hình thành, phát triển ở học sinh năng lực công nghệ và những phẩm chất đặc thù trong 
lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để học tập, làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ ở gia đình, nhà trường, xã hội và lựa 
chọn ngành nghề thuộc các lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; đồng thời cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác, góp 
phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung; thực hiện các nội dung xuyên chương trình như phát 
triển bền vững, biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tài chính,... 
2. Mục tiêu cấp tiểu học 
Giáo dục công nghệ ở cấp tiểu học bước đầu hình thành và phát triển ở học sinh năng lực công nghệ trên cơ sở các 
mạch nội dung về công nghệ và đời sống, thủ công kĩ thuật; khơi dậy hứng thú học tập và tìm hiểu công nghệ. Kết thúc tiểu 
học, học sinh sử dụng được một số sản phẩm công nghệ thông dụng trong gia đình đúng cách, an toàn; thiết kế được sản 
phẩm thủ công kĩ thuật đơn giản; trao đổi được một số thông tin đơn giản về các sản phẩm công nghệ trong phạm vi gia 
đình, nhà trường; nhận xét được ở mức độ đơn giản về sản phẩm công nghệ thường gặp; nhận biết được vai trò của công 
nghệ đối với đời sống trong gia đình, ở nhà trường. 
3. Mục tiêu cấp trung học cơ sở 
Chương trình môn Công nghệ ở cấp trung học cơ sở tiếp tục phát triển năng lực công nghệ mà học sinh đã tích luỹ 
được ở cấp tiểu học. Kết thúc trung học cơ sở, học sinh đọc được thông số kĩ thuật, nhận biết và sử dụng đúng cách một số 
sản phẩm công nghệ trong gia đình; trao đổi được thông tin về sản phẩm, quy trình công nghệ thông qua lập và đọc bản vẽ 
kĩ thuật đơn giản; đánh giá và thiết kế được sản phẩm công nghệ đơn giản; có hiểu biết về những nguyên lí cơ bản, những kĩ 
năng ban đầu trong các lĩnh vực nông - lâm nghiệp, thuỷ sản và công nghiệp; có tri thức và trải nghiệm về lựa chọn nghề 
trong lĩnh vực công nghệ, góp phần lựa chọn hướng đi phù hợp sau trung học cơ sở; phát huy hứng thú học tập; rèn luyện 
được tính cẩn thận, kiên trì trong các hoạt động kĩ thuật, công nghệ. 
6 
4. Mục tiêu cấp trung học phổ thông 
Giáo dục công nghệ ở cấp trung học phổ thông tiếp tục phát triển năng lực công nghệ mà học sinh đã tích luỹ được sau khi 
kết thúc trung học cơ sở; rèn luyện ý thức lao động, tác phong công nghiệp cho học sinh. Kết thúc trung học phổ thông, học sinh 
có hiểu biết đại cương và định hướng nghề về công nghệ thông qua các nội dung: thiết kế và công nghệ, công nghệ cơ khí, công 
nghệ điện - điện tử (đối với định hướng Công nghiệp); công nghệ trồng trọt, công nghệ chăn nuôi, lâm nghiệp và thuỷ sản (đối 
với định hướng Nông nghiệp); có năng lực công nghệ phù hợp với các ngành nghề kĩ thuật, công nghệ thuộc định hướng Công 
nghiệp hoặc định hướng Nông nghiệp. 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung 
Môn Công nghệ góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức 
độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù 
Môn Công nghệ hình thành và phát triển ở học sinh năng lực công nghệ, bao gồm các thành phần: Nhận thức công 
nghệ, Giao tiếp công nghệ, Sử dụng công nghệ, Đánh giá công nghệ, Thiết kế kĩ thuật. Biểu hiện cụ thể của năng lực công 
nghệ ở từng cấp học được trình bày ở bảng sau: 
Thành phần 
năng lực 
Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
Nhận thức 
công nghệ [a] 
[a1.1]: Nhận ra được sự khác biệt 
của môi trường tự nhiên và môi 
trường sống do con người tạo ra. 
[a1.2]: Nêu được vai trò của các 
sản phẩm công nghệ trong đời 
[a2.1]: Mô tả được một số sản 
phẩm công nghệ và tác động của 
nó trong đời sống gia đình. 
[a2.2]: Nhận thức được nội dung 
cơ bản về vai trò, các quá trình kĩ 
thuật và công nghệ, các nghề 
[a3.1]: Làm rõ được một số vấn đề 
về bản chất kĩ thuật, công nghệ; 
mối quan hệ giữa công nghệ với 
con người, tự nhiên, xã hội; mối 
quan hệ giữa công nghệ với các 
lĩnh vực khoa học khác; đổi mới 
7 
Thành phần 
năng lực 
Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
sống gia đình, nhà trường. 
[a1.3]: Kể được về một số nhà 
sáng chế tiêu biểu cùng các sản 
phẩm sáng chế nổi tiếng có tác 
động lớn tới cuộc sống của con 
người. 
[a1.4]: Nhận biết được sở thích, 
khả năng của bản thân đối với các 
hoạt động kĩ thuật, công nghệ đơn 
giản. 
[a1.5]: Trình bày được quy trình 
làm một số sản phẩm thủ công kĩ 
thuật đơn giản. 
nghiệp có liên quan của một số 
lĩnh vực sản xuất chủ yếu trong 
nền kinh tế của Việt Nam như 
nông – lâm nghiệp, thuỷ sản, 
công nghiệp. 
[a2.3]: Nhận thức được một số 
nội dung cơ bản về nghề nghiệp 
và lựa chọn nghề nghiệp trong 
lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 
[a2.4]: Tóm tắt được các tri thức, 
kĩ năng cơ bản của một số quá 
trình kĩ thuật, công nghệ có tính 
nghề phù hợp với sở thích, năng 
lực của bản thân. 
và phát triển công nghệ, phân loại, 
thiết kế và đánh giá công nghệ ở 
mức đại cương. 
[a3.2]: Hiểu biết được tổng quan, 
đại cương về những vấn đề 
nguyên lí, cốt lõi, nền tảng, có tính 
chất định hướng nghề cho học sinh 
của một số công nghệ phổ biến 
thuộc một trong hai định hướng 
công nghiệp và nông nghiệp. 
[a3.3]: Nhận thức được cá tính và 
giá trị sống của bản thân; tìm được 
những thông tin chính về thị 
trường lao động, yêu cầu và triển 
vọng của một số ngành nghề trong 
lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; đánh 
giá được sự phù hợp của bản thân 
trong mối quan hệ với những 
ngành nghề đó. 
Giao tiếp 
công nghệ [b] 
[b1.1]: Nói, vẽ hay viết để mô tả 
những thiết bị, sản phẩm công 
nghệ phổ biến trong gia đình. 
[b2.1]: Biểu diễn được vật thể 
hay ý tưởng thiết kế bằng các 
hình biểu diễn cơ bản. 
[b3.1]: Sử dụng được ngôn ngữ kĩ 
thuật trong giao tiếp về sản phẩm, 
dịch vụ kĩ thuật, công nghệ. 
8 
Thành phần 
năng lực 
Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
[b1.2]: Phác thảo bằng hình vẽ cho 
người khác hiểu được ý tưởng thiết 
kế một sản phẩm công nghệ đơn 
giản. 
[b2.2]: Đọc được các bản vẽ, kí 
hiệu, quy trình công nghệ thuộc 
một số lĩnh vực sản xuất chủ yếu. 
[b3.2]: Lập được bản vẽ kĩ thuật 
đơn giản bằng tay hoặc với sự hỗ 
trợ của máy tính. 
Sử dụng 
công nghệ [c] 
[c1.1]: Thực hiện được một số thao 
tác kĩ thuật đơn giản với các dụng 
cụ kĩ thuật. 
[c1.2]: Sử dụng được một số sản 
phẩm công nghệ phổ biến trong gia 
đình. 
[c1.3]: Nhận biết và phòng tránh 
được những tình huống nguy hiểm 
trong môi trường công nghệ ở gia 
đình. 
[c1.4]: Thực hiện được một số 
công việc chăm sóc hoa và cây 
cảnh trong gia đình. 
[c2.1]: Đọc được tài liệu hướng 
dẫn sử dụng các thiết bị, sản 
phẩm công nghệ phổ biến trong 
gia đình. 
[c2.2]: Sử dụng đúng cách, hiệu 
quả một số sản phẩm công nghệ 
phổ biến trong gia đình. 
[c2.3]: Phát hiện, đề xuất được 
giải pháp xử lí các tình huống mất 
an toàn cho người và sản phẩm 
công nghệ trong gia đình. 
[c2.4]: Thực hiện được một số 
thao tác sơ cứu đơn giản cho 
người trong những tình huống 
khẩn cấp. 
[c2.5]: Thực hiện được một số kĩ 
thuật đơn giản trong sản xuất 
nông – lâm nghiệp và thuỷ sản. 
[c3.1]: Sử dụng một số sản phẩm 
công nghệ an toàn, hiệu quả. 
[c3.2]: Sử dụng được một số dịch 
vụ phổ biến, có ứng dụng công 
nghệ. 
[c3.3]: Thực hiện được một số quy 
trình kĩ thuật phổ biến trong lĩnh 
vực nông – lâm nghiệp và thuỷ 
sản. 
[c3.4]: Thực hiện được một số 
công đoạn trong quy trình công 
nghệ trồng trọt và chăn nuôi công 
nghệ cao. 
9 
Thành phần 
năng lực 
Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
Đánh giá 
công nghệ [d] 
[d1.1]: Đưa ra được lí do thích hay 
không thích một sản phẩm công 
nghệ. 
[d1.2]: Bước đầu so sánh và nhận 
xét được về các sản phẩm công 
nghệ cùng chức năng. 
[d2.1]: Đưa ra được nhận xét cho 
một sản phẩm công nghệ về chức 
năng, độ bền, tính thẩm mĩ, tính 
hiệu quả và an toàn khi sử dụng. 
[d2.2]: Lựa chọn được sản phẩm 
công nghệ phù hợp trên cơ sở các 
tiêu chí đánh giá sản phẩm. 
[d3.1]: Nhận biết và đánh giá được 
một số xu hướng phát triển công 
nghệ. 
[d3.2]: Đề xuất được tiêu chí chính 
cho việc lựa chọn, sử dụng một 
sản phẩm công nghệ thông dụng. 
Thiết kế 
kĩ thuật [e] 
[e1.1]: Nhận thức được: muốn tạo 
ra sản phẩm công nghệ cần phải 
thiết kế; thiết kế là quá trình sáng 
tạo. 
[e1.2]: Kể tên được các công việc 
chính khi thiết kế. 
[e1.3]: Nêu được ý tưởng và làm 
được một số đồ vật đơn giản từ 
những vật liệu thông dụng theo gợi 
ý, hướng dẫn. 
[e2.1]: Phát hiện được nhu cầu, 
vấn đề cần giải quyết trong bối 
cảnh cụ thể. 
[e2.2]: Đề xuất được giải pháp và 
tạo được sản phẩm công nghệ 
đơn giản dựa trên quy trình thiết 
kế kĩ thuật và kiến thức, kĩ năng 
về công nghệ. 
[e3.1]: Xác định được các yếu tố 
ảnh hưởng tới hoạt động thiết kế 
kĩ thuật. 
[e3.2]: Sử dụng được một số phần 
mềm đơn giản hỗ trợ thiết kế. 
[e3.3]: Thiết kế được sản phẩm 
đơn giản đáp ứng yêu cầu cho 
trước. 
10 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
1. Nội dung khái quát 
Nội dung 
Lớp 
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG 
- Bản chất của công nghệ 
- Vai trò của công nghệ 
- Sản phẩm công nghệ 
- An toàn với công nghệ 
LĨNH VỰC SẢN XUẤT CHỦ YẾU 
- Nông nghiệp 
- Lâm nghiệp 
- Thuỷ sản 
- Công nghiệp 
THIẾT KẾ VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ 
- Thủ công kĩ thuật 
- Ngôn ngữ kĩ thuật 
- Thiết kế kĩ thuật 
11 
Nội dung 
Lớp 
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
- Đổi mới công nghệ 
CÔNG NGHỆ VÀ HƯỚNG NGHIỆP 
- Định hướng nghề nghiệp 
- Trải nghiệm nghề nghiệp 
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp 
CẤP TIỂU HỌC 
LỚP 3 
 TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (PHẦN CÔNG NGHỆ) 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG 
Tự nhiên và Công nghệ 
– Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. 
– Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. 
– Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. 
Sử dụng đèn học 
– Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học. 
– Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng. 
– Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học. 
– Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học. 
12 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Sử dụng quạt điện 
– Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện. 
– Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng. 
– Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu cầu sử dụng. 
– Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện. 
Sử dụng máy thu thanh 
– Nêu được tác dụng của máy thu thanh. 
– Dựa vào sơ đồ khối, mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh. 
– Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi học sinh 
trên đài phát thanh. 
– Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn. 
Sử dụng máy thu hình 
– Trình bày được tác dụng của máy thu hình (ti vi) trong gia đình. 
– Dựa vào sơ đồ khối, mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình và ti vi. 
– Kể được tên và nêu được nội dung của một số kênh truyền hình phổ biến, phù hợp với học sinh. 
– Lựa chọn được vị trí ngồi đảm bảo góc nhìn và khoảng cách hợp lí khi xem ti vi. 
– Chọn được kênh, điều chỉnh được âm thanh của ti vi theo ý muốn. 
An toàn với môi trường 
công nghệ trong gia đình 
– Nhận biết và phòng tránh được một số tình huống không an toàn (Ví dụ: các tình huống liên 
quan đến điện, nhiệt, khói, khí ga, các đồ vật sắc, nhọn,) cho người từ môi trường công nghệ 
trong gia đình. 
– Báo cho người lớn biết khi có sự cố, tình huống mất an toàn xảy ra. 
THỦ CÔNG KĨ THUẬT 
Làm đồ dùng học tập – Lựa chọn được vật liệu làm đồ dùng học tập đúng yêu cầu. 
13 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Sử dụng được các dụng cụ để làm đồ dùng học tập đúng cách, an toàn. 
– Làm được một đồ dùng học tập đơn giản theo các bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, 
thẩm mĩ. 
Làm biển báo giao thông 
– Nêu được ý nghĩa của một số biển báo giao thông. 
– Lựa chọn được vật liệu phù hợp. 
– Lựa chọn và sử dụng được dụng cụ đúng cách, an toàn để làm được một số biển báo giao thông 
quen thuộc dưới dạng mô hình theo các bước cho trước. 
– Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 
Làm đồ chơi 
– Nhận biết và sử dụng an toàn một số đồ chơi đơn giản phù hợp với lứa tuổi. 
– Làm được một đồ chơi đơn giản theo hướng dẫn. 
– Tính toán được chi phí cho một đồ chơi đơn giản. 
LỚP 4 
 TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (PHẦN CÔNG NGHỆ) 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG 
Hoa và cây cảnh trong 
đời sống 
– Nêu được lợi ích của hoa và cây cảnh đối với đời sống. 
– Nhận biết được một số loại hoa và cây cảnh phổ biến. 
– Có hứng thú với việc trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh. 
Trồng hoa và cây cảnh – Trình bày được đặc điểm của một số loại chậu trồng hoa và cây cảnh. 
14 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
trong chậu – Nêu được một số loại giá thể dùng để trồng hoa và cây cảnh trong chậu. 
– Tóm tắt được nội dung các bước gieo hạt, trồng cây con trong chậu. 
– Mô tả được các công việc chủ yếu để chăm sóc một số loại hoa và cây cảnh phổ biến. 
– Thực hiện được việc gieo hạt trong chậu. 
– Sử dụng được một số dụng cụ trồng hoa, cây cảnh đơn giản. 
– Trồng và chăm sóc được một số loại hoa và cây cảnh trong chậu. 
THỦ CÔNG KĨ THUẬT 
Lắp ghép mô hình kĩ 
thuật 
– Kể tên, nhận biết được các chi tiết của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
– Lựa chọn và sử dụng được một số dụng cụ và chi tiết để lắp ghép được một số mô hình kĩ thuật đơn giản. 
Làm đồ chơi dân gian – Nhận biết và sử dụng được một số đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi. 
– Làm được đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi theo hướng dẫn. 
– Tính toán chi phí cho một đồ chơi dân gian tự làm. 
LỚP 5 
 TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (PHẦN CÔNG NGHỆ) 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG 
Vai trò của công nghệ – Trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. 
– Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ. 
15 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Nhà sáng chế – Nêu được vai trò của sáng chế trong đời sống và sự phát triển của công nghệ. 
– Tóm tắt được thông tin về một số nhà sáng chế nổi bật trong lịch sử loài người. 
– Nêu được lịch sử sáng chế ra sản phẩm công nghệ tiêu biểu. 
– Nêu được một số đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế. 
Tìm hiểu thiết kế – Nhận thức được muốn tạo ra sản phẩm công nghệ cần phải thiết kế; thiết kế là một quá trình 
sáng tạo. 
– Kể được tên các công việc chính khi thiết kế. 
– Vẽ phác thảo, nêu được ý tưởng thiết kế một sản phẩm công nghệ đơn giản. 
– Thiết kế được một sản phẩm thủ công kĩ thuật đơn giản theo hướng dẫn. 
Sử dụng điện thoại – Trình bày được tác dụng của điện thoại; nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại; 
nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. 
– Ghi nhớ, thực hiện được cuộc gọi tới các số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn 
cấp khi cần thiết. 
– Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. 
Sử dụng tủ lạnh – Trình bày được tác dụng của tủ lạnh trong gia đình. 
– Nhận biết được vị trí, vai trò các khoang khác nhau trong tủ lạnh. 
– Thực hiện được việc sắp xếp, bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh đúng cách, an toàn. 
– Nhận ra được một số biểu hiện bất thường của tủ lạnh trong quá trình sử dụng. 
THỦ CÔNG KĨ THUẬT 
Lắp ráp mô hình xe điện – Kể tên, nhận biết được các chi tiết của bộ lắp ghép mô hình xe điện chạy bằng pin. 
16 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
chạy bằng pin – Lắp ráp, vận hành được được mô hình xe điện chạy bằng pin. 
Lắp ráp mô hình máy 
phát điện gió 
– Mô tả được cách tạo ra điện từ gió. 
– Nhận biết và mô tả được các bộ phận chính của mô hình máy phát điện gió. 
– Lắp ráp được mô hình máy phát điện gió. 
– Kiểm tra được hoạt động của mô hình với các tốc độ gió khác nhau. 
Lắp ráp mô hình điện 
mặt trời 
– Mô tả được cách tạo ra điện từ ánh sáng mặt trời. 
– Nhận biết và mô tả được các bộ phận chính của mô hình điện dùng năng lượng mặt trời. 
– Lắp ráp được mô hình điện mặt trời. 
– Kiểm tra được hoạt động của mô hình với những độ sáng mặt trời khác nhau. 
17 
CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ 
LỚP 6 
CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Nhà ở – Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở; một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam. 
– Kể được tên một số vật liệu, mô tả các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. 
– Mô tả, nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh. 
– Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. 
Bảo quản và chế biến thực 
phẩm 
– Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính, dinh dưỡng từng loại, ý nghĩa đối với sức 
khoẻ con người. 
– Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm. 
– Trình bày được một số phương pháp bảo quản, chế biến thực phẩm phổ biến. 
– Lựa chọn và chế biến được món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt. 
– Hình thành thói quen ăn, uống khoa học; chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh. 
– Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình. 
Trang phục và thời trang – Nhận biết được vai trò, sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống; các loại vải thông dụng 
được dùng để may trang phục. 
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang, nhận ra và bước đầu hình thành xu 
hướng thời trang của bản thân. 
– Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân, tính chất công việc 
và điều kiện tài chính của gia đình. 
– Sử dụng và bảo quản được một số loại hình trang phục thông dụng. 
18 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Đồ dùng điện trong gia 
đình 
– Nhận biết và nêu được chức năng của các bộ phận chính, vẽ được sơ đồ khối, mô tả được 
nguyên lí làm việc và công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình (Ví dụ: nồi cơm điện, 
bếp điện, đèn điện, quạt điện, máy điều hoà,). 
– Sử dụng được một số đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn. 
– Lựa chọn được đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình. 
LỚP 7 
 NÔNG – LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
TRỒNG TRỌT 
Mở đầu về trồng trọt – Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt, kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở 
Việt Nam. 
– Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam. 
– Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. 
– Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt. 
– Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt. 
Quy trình trồng trọt – Nêu được các bước trong quy trình trồng trọt. 
– Trình bày được mục đích, yêu cầu kĩ thuật của các bước trong quy trình trồng trọt. 
– Thực hiện được việc nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành. 
– Lập được kế hoạch, tính toán được chi phí cho việc trồng và chăm sóc một loại cây trồng phổ 
biến trong gia đình. 
19 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Thực hiện được một số công việc trong quy trình trồng và chăm sóc một loại cây trồng phổ biến. 
– Tích cực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, có ý thức về an toàn lao động và bảo vệ môi 
trường trong trồng trọt. 
Trồng, chăm sóc và bảo vệ 
rừng 
– Trình bày được vai trò của rừng, phân biệt được các loại rừng phổ biến ở nước ta. 
– Tóm tắt được quy trình trồng, chăm sóc cây rừng và các biện pháp bảo vệ rừng. 
– Có ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng và môi trường sinh thái. 
CHĂN NUÔI 
Mở đầu về chăn nuôi – Trình bày được vai trò, triển vọng của chăn nuôi, nhận biết được một số vật nuôi được nuôi 
nhiều, các loại vật nuôi đặc trưng vùng miền ở nước ta. 
– Nêu được một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam. 
– Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi. 
– Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong chăn nuôi. 
Nuôi dưỡng, chăm sóc và 
phòng, trị bệnh cho vật 
nuôi 
– Trình bày được vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho vật nuôi. 
– Nêu được các công việc cơ bản trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống, 
vật nuôi cái sinh sản. 
– Trình bày được kĩ thuật nuôi, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho một loại vật nuôi phổ biến. 
– Lập được kế hoạch, tính toán được chi phí cho việc nuôi dưỡng và chăm sóc một loại vật 
nuôi trong gia đình. 
– Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. 
Nuôi thuỷ sản – Trình bày được vai trò của thuỷ sản; nhận biết được một số thuỷ sản có giá trị kinh tế cao ở 
nước ta. 
20 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Nêu được quy trình kĩ thuật nuôi, chăm sóc, phòng, trị bệnh, thu hoạch một loại thuỷ sản phổ biến. 
– Lập được kế hoạch, tính toán được chi phí cho việc nuôi và chăm sóc một loại thuỷ sản phù hợp. 
– Đo được nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thuỷ sản bằng phương pháp đơn giản. 
– Có ý thức bảo vệ môi trường nuôi thuỷ sản và nguồn lợi thuỷ sản. 
LỚP 8 
 CÔNG N

File đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_cong_nghe.pdf