Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Giáo dục công dân

Giáo dục công dân (môn Đạo đức ở cấp tiểu học, môn Giáo dục công dân ở cấp trung học cơ sở, môn Giáo dục kinh tế và pháp luật ở cấp trung học phổ thông) giữ vai trò chủ đạo trong việc giúp học sinh hình thành, phát triển ý thức và hành vi của người công dân.
pdf 59 trang Bình Lập 13/04/2024 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Giáo dục công dân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Giáo dục công dân

Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Giáo dục công dân
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT 
 ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 
Hà Nội, 2018
2 
MỤC LỤC 
Trang 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ...................................................................................................................................................... 3 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ................................................................................................................ 3 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH .......................................................................................................................................... 5 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ......................................................................................................................................................... 6 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ................................................................................................................................................... 13 
LỚP 1 ................................................................................................................................................................................... 18 
LỚP 2 ................................................................................................................................................................................... 20 
LỚP 3 ................................................................................................................................................................................... 22 
LỚP 4 ................................................................................................................................................................................... 24 
LỚP 5 ................................................................................................................................................................................... 26 
LỚP 6 ................................................................................................................................................................................... 28 
LỚP 7 ................................................................................................................................................................................... 31 
LỚP 8 ................................................................................................................................................................................... 34 
LỚP 9 ................................................................................................................................................................................... 37 
LỚP 10 ................................................................................................................................................................................. 39 
LỚP 11 ................................................................................................................................................................................. 44 
LỚP 12 ................................................................................................................................................................................. 49 
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC........................................................................................................................................... 52 
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC ................................................................................................................................ 53 
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................... 54 
3 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 
Giáo dục công dân (môn Đạo đức ở cấp tiểu học, môn Giáo dục công dân ở cấp trung học cơ sở, môn Giáo dục kinh tế 
và pháp luật ở cấp trung học phổ thông) giữ vai trò chủ đạo trong việc giúp học sinh hình thành, phát triển ý thức và hành vi 
của người công dân. Thông qua các bài học về lối sống, đạo đức, pháp luật, kinh tế, môn Giáo dục công dân góp phần bồi 
dưỡng cho học sinh những phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõicủa người công dân, đặc biệt là tình cảm, niềm tin, nhận 
thức, cách ứng xử phù hợp với chuẩn mực đạo đức và quy định của pháp luật, có kĩ năng sống và bản lĩnh để học tập, làm 
việc và sẵn sàng thực hiện trách nhiệm công dân trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế. 
Ở giai đoạn giáo dục cơ bản: Đạo đức và Giáo dục công dân là các môn học bắt buộc. Nội dung chủ yếu của môn học 
là giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, pháp luật và kinh tế. Những nội dung này định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản 
thân, gia đình, quê hương, cộng đồng, nhằm hình thành cho học sinh thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập, sinh hoạt và 
ý thức tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực đạo đức và quy định của pháp luật. 
Ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: Giáo dục kinh tế và pháp luật là môn học được lựa chọn theo nguyện 
vọng và định hướng nghề nghiệp của học sinh. Nội dung chủ yếu của môn học là học vấn phổ thông, cơ bản về kinh tế, pháp 
luật phù hợp với lứa tuổi; mang tính ứng dụng, thiết thực đối với đời sống và định hướng nghề nghiệp sau trung học phổ 
thông của học sinh; được lồng ghép với nội dung giáo dục đạo đức và kĩ năng sống, giúp học sinh có nhận thức đúng và 
thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm công dân. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, những học sinh có định hướng theo học các ngành 
Giáo dục chính trị, Giáo dục công dân, Kinh tế, Hành chính, Pháp luật,... hoặc có sự quan tâm, hứng thú đối với môn học 
được chọn học một số chuyên đềhọc tập. Các chuyên đề này nhằm tăng cường kiến thức về kinh tế, pháp luật và kĩ năng vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn, đáp ứng sở thích, nhu cầu và định hướng nghề nghiệp của học sinh. 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 
Chương trình môn Giáo dục công dân tuân thủ các định hướng nêu trong Chương trình tổng thể, đồng thời, xuất phát từ 
đặc điểm môn học, nhấn mạnh các quan điểm sau: 
4 
1. Chương trình môn Giáo dục công dân bảo đảm tính khoa học, tính sư phạm và tính thực tiễn, được xây dựng trên cơ 
sở: đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; các thành tựu nghiên cứu về tâm lí học, giáo dục học, đạo đức 
học, luật học, lí luận chính trị và kinh tế học; kinh nghiệm trong nước và quốc tế về phát triển chương trình môn Giáo dục 
công dân; các giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam và giá trị chung của nhân loại; thực tiễn xã hội, giáo dục, điều kiện 
kinh tế và truyền thống văn hoá Việt Nam, sự đa dạng của đối tượng học sinh xét về phương diện vùng miền, điều kiện và 
khả năng học tập. 
2. Chương trình môn Giáo dục công dân bảo đảm tính hệ thống. Ở giai đoạn giáo dục cơ bản, nội dung môn Đạo đức 
(cấp tiểu học) và môn Giáo dục công dân (cấp trung học cơ sở) được xây dựng theo hướng đồng tâm và phát triển,dựa trên 
các mạch nội dung giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, kinh tế, pháp luật và xoay quanh các mối quan hệ của con người với bản 
thân và người khác, với cộng đồng, đất nước, nhân loại, công việc và môi trường tự nhiên; mở rộng và nâng cao dần từ cấp 
tiểu học đến cấp trung học cơ sở. Ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, nội dung môn Giáo dục kinh tế và pháp luật 
(cấp trung học phổ thông) được xây dựng theo hướng phát triển tuyến tính, xoay quanh các quan hệ kinh tế và pháp luật, từ 
kinh tế vĩ mô đến kinh tế vi mô, từ hệ thống chính trị và pháp luật đến quyền và nghĩa vụ công dân. 
3. Chương trình môn Giáo dục công dân chú trọng tích hợp các nội dung giáo dục trong nội bộ môn học về kĩ năng sống, 
đạo đức, pháp luật, kinh tế và tích hợp nhiều chủ đề giáo dục cần thiết như: môi trường, bình đẳng giới, di sản văn hoá, phòng 
chống tệ nạn xã hội, tài chính,... Những nội dung này gắn bó chặt chẽ với cuộc sống thực tiễn của học sinh, gắn liền với các sự 
kiện có tính thời sự trong đời sống đạo đức, pháp luật, kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội của địa phương, đất nước và thế giới. 
4. Chương trình môn Giáo dục công dân được xây dựng theo hướng mở. Chương trình chỉ quy định những yêu cầu cần 
đạt; những nội dung dạy học cơ bản, cốt lõi cho mỗi cấp học, lớp học nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt; những định hướng 
chung về phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục. Căn cứ vào các yêu cầu cần đạt và định hướng chung của 
chương trình, các tác giả sách giáo khoa, cơ sở giáo dục và giáo viên môn Giáo dục công dân chủ động, sáng tạo trong quá 
trình thực hiện và phát triển chương trình. 
5 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 
1. Mục tiêu chung 
Chương trình môn Giáo dục công dân góp phần hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, 
nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm;các năng lực của người công dân Việt Nam, đặc biệt là năng lực điều chỉnh 
hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế – xã hội,nhằm đáp ứng nhu cầu phát 
triển của cá nhânvà yêu cầu của sự nghiệp xây dựng nhà nước pháp quyền và nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ 
nghĩa trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới. 
2. Mục tiêu cấp tiểu học 
a) Bước đầu hình thành, phát triểnở học sinh những hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, pháp luậtvà sự 
cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó trong quan hệ với bản thânvà người khác, với công việc, cộng đồng, đất nước, 
nhân loại và môi trường tự nhiên; thái độ tự trọng, tự tin; những tình cảm và hành vi tích cực: yêu gia đình, quê hương, đất 
nước; yêu thương, tôn trọng con người; đồng tình với cái thiện, cái đúng, cái tốt, không đồng tình với cái ác, cái sai, cái xấu; 
chăm học, chăm làm; trung thực; cótrách nhiệm với thái độ, hành vi của bản thân. 
b) Giúp học sinh bước đầu nhận biết và điều chỉnh được cảm xúc, thái độ, hành vi của bản thân; biết quan sát, tìm hiểu 
về gia đình, quê hương, đất nước và về các hành vi ứng xử; biết lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch cá nhân,hình thành thói 
quen, nền nếp cơ bản, cần thiết trong học tập, sinh hoạt. 
3. Mục tiêu cấp trung học cơ sở 
a) Giúp học sinh có hiểu biết về những chuẩn mực đạo đức, pháp luật cơ bản và giá trị, ý nghĩa của các chuẩn mực đó; 
tự hào về truyền thống gia đình, quê hương, dân tộc; tôn trọng, khoan dung, quan tâm, giúp đỡ người khác; tự giác, tích cực 
học tập và lao động; có thái độ đúng đắn, rõ ràng trước các hiện tượng, sự kiện trong đời sống; có trách nhiệm với bản thân, 
gia đình, nhà trường, xã hội, công việc và môi trường sống. 
6 
b) Giúp học sinh có tri thức phổ thông, cơ bản về đạo đức, kĩ năng sống, kinh tế, pháp luật; đánh giá được thái độ, hành 
vi của bản thân và người khác; tự điều chỉnh và nhắc nhở, giúp đỡ bạn bè, người thân điều chỉnh thái độ, hành vi theo chuẩn 
mực đạo đức, pháp luật; thực hiện được các công việc để đạt mục tiêu, kế hoạch hoàn thiện, phát triển bản thân; biết cách 
thiết lập, duy trì mối quan hệ hoà hợp với những người xung quanh, thích ứng với xã hội biến đổi và giải quyết các vấn đề 
đơn giản trong đời sống của cá nhân, cộng đồng phù hợp với giá trị văn hoá, chuẩn mực đạo đức, quy tắc của cộng đồng, 
quy định của pháp luật và lứa tuổi. 
4. Mục tiêu cấp trung học phổ thông 
a) Giúp học sinh tiếp tục phát triển các phẩm chất đã được hình thành, phát triển ở cấp trung học cơ sở:Có hiểu biết và 
tình cảm, niềm tin về những giá trị đạo đứccủa dân tộc và thời đại,đường lối phát triển đất nước của Đảng và quy định của 
pháp luật về quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân; tích cực, tự giác học tập và tham gia lao động, sản xuất phù hợp với khả 
năng của bản thân;có trách nhiệm công dân trong thực hiện đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước để góp phần bảo 
vệ, xây dựng Tổ quốc; tôn trọng quyền, nghĩa vụ của tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật; nhận thức, hành động 
theo lẽ phải và sẵn sàng đấu tranh bảo vệ lẽ phải, chống các hành vi, hiện tượng tiêu cực trong xã hội. 
b) Giúp học sinh củng cố, nâng cao các năng lực đã được hình thành, phát triển ở cấp trung học cơ sở:Phân tích, đánh 
giá được thái độ, hành vi của bản thân và người khác; tự điều chỉnh và nhắc nhở, giúp đỡ người khác điều chỉnh thái độ, 
hành vi theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật; lập được mục tiêu, kế hoạch hoàn thiện, phát triển bản thân và thực hiện được 
các công việc học tập, rèn luyện để đạt mục tiêu kế hoạch đã đề ra; có kiến thức phổ thông, cơ bản về kinh tế, pháp luật; vận 
dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí các hiện tượng, vấn đề, tình huống trong thực tiễn cuộc sống; 
có khả năng tham gia các hoạt động phù hợp với lứa tuổi để thực hiện quyền, nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực của đời 
sống xã hội và trong các hoạt động kinh tế; có kĩ năng sống, bản lĩnh để tiếp tục học tập, làm việc và thực hiện các quyền, 
nghĩa vụ, trách nhiệm công dân trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế. 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Yêu cầu cần đạt về các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung 
7 
Môn Giáo dục công dân góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù 
hợp với môn học, cấp học đã được quy định trong Chương trình tổng thể. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù 
Các năng lực được hình thành, phát triển trong môn Giáo dục công dân(năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển 
bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội) là biểu hiện đặc thù của các năng lực chung và năng lực 
khoa học đã nêu trong Chương trình tổng thể. Yêu cầu cần đạtvề các năng lực nàyđối với mỗi cấp học như sau: 
Năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
NĂNG LỰC ĐIỀU CHỈNH HÀNH VI 
Nhận thức 
chuẩn mực 
hành vi 
– Nhận biết được một số chuẩn 
mực hành vi đạo đức và pháp 
luật thường gặp phù hợp với lứa 
tuổivà sự cần thiết của việc thực 
hiện theo các chuẩn mực đó. 
–Có kiến thức cần thiết, phù 
hợp để nhận thức, quản lí, tự 
bảo vệ bản thân và duy trì mối 
quan hệ hoà hợp với bạn bè. 
– Nhận biết được sự cần thiết 
của giao tiếp và hợp tác; trách 
nhiệm của bản thân và của 
nhóm trong hợp tác nhằm đáp 
ứng các nhu cầu của bản thân 
và giải quyết các vấn đề học 
– Nhận biết được những chuẩn 
mực đạo đức, pháp luật phổ 
thông, cơ bản, phù hợp với lứa 
tuổi và giá trị, ý nghĩa của các 
chuẩn mực hành vi đó. 
–Có kiến thức cơ bản để nhận 
thức, quản lí, tự bảo vệ bản thân 
và thích ứng với những thay đổi 
trong cuộc sống. 
– Nhận biết được mục đích, nội 
dung, phương thức giao tiếp và 
hợp tác trong việc đáp ứng các 
nhu cầu của bản thân và giải 
quyết các vấn đề học tập, sinh 
hoạt hằng ngày. 
– Hiểu được trách nhiệm của công 
dân trong bảo vệ, xây dựng, hoàn 
thiện hệ thống chính trị; chấp 
hànhHiến pháp, pháp luật nước 
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt 
Nam; thực hiện quyền và nghĩa vụ 
công dân trong các lĩnh vực của đời 
sống xã hội. 
– Hiểu được trách nhiệm của công 
dân trong thực hiện đường lối, chủ 
trương của Đảng, chính sách, pháp 
luật của Nhà nước về các hoạt 
động kinh tế; các chuẩn mực đạo 
đức trong sản xuất kinh doanh và 
tiêu dùng. 
8 
Năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
tập, sinh hoạt hằng ngày. 
– Nhận biết được sự cần thiết phải 
tiết kiệm tiền; nguyên tắc quản lí 
tiền; cách lập kế hoạch chi tiêu và 
tiêu dùng thông minh. 
– Có hiểu biết cơ bản về hội nhập 
kinh tế quốc tế. 
Đánh giá hành 
vi của bản thân 
và người khác 
– Nhận xét được tính chất đúng 
– sai, tốt – xấu, thiện – ác của 
một số thái độ, hành vi đạo đức 
và pháp luật của bản thân và bạn 
bè trong học tập và sinh hoạt. 
– Thể hiện được thái độ đồng 
tình với cái thiện, cái đúng, cái 
tốt; không đồng tình với cái ác, 
cái sai, cái xấu. 
– Nhận xét được thái độ của 
đối tượng giao tiếp; một số đặc 
điểm nổi bật của các thành viên 
trong nhóm để phân công công 
việc và hợp tác. 
– Đánh giá được tác dụng và tác 
hại của thái độ, hành vi đạo đức 
và pháp luật của bản thân và 
người khác trong học tập và sinh 
hoạt. 
– Đồng tình, ủng hộ những thái 
độ, hành vi tích cực; phê phán, 
đấu tranh với những thái độ, hành 
vi tiêu cực về đạo đức và pháp 
luật. 
– Đánh giá được bối cảnh giao tiếp, 
đặc điểm và thái độ của đối tượng 
giao tiếp; khả năng của bản thân và 
nguyện vọng, khả năng của các 
thành viên trong nhóm hợp tác. 
– Phân tích, đánh giá được thái độ, 
hành vi, việc làm của bản thân và 
người khác trong chấp hành đường 
lối, chủ trương của Đảng, chính 
sách, pháp luật của Nhà nước. 
– Đồng tình, ủng hộ những thái độ, 
hành vi, việc làm phù hợp với chuẩn 
mực đạo đức và chấp hành đường 
lối, chủ trương của Đảng, chính 
sách, pháp luật của Nhà nước; phê 
phán, đấu tranh với những thái độ, 
hành vi, việc làm vi phạm chuẩn 
mực đạo đức, pháp luật trong các 
lĩnh vực của đời sống xã hội. 
Điều chỉnh 
hành vi 
– Tự làm được những việc của 
mình ở nhà, ở trường theo sự 
phân công, hướng dẫn; không 
dựa dẫm, ý lại người khác. 
– Tự thực hiện những công việc 
của bản thân trong học tập và 
cuộc sống; phê phán những hành 
vi, thói quen sống dựa dẫm, ỷ lại. 
Tự điều chỉnh và nhắc nhở, giúp đỡ 
người khác điều chỉnh được cảm 
xúc, thái độ, hành vi phù hợp với 
chuẩn mực đạo đức, pháp luật 
9 
Năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
– Bước đầu biết điều chỉnh và 
nhắc nhở bạn bè điều chỉnh 
cảm xúc, thái độ, hành vi, thói 
quen của bản thân phù hợp với 
chuẩn mực hành vi đạo đức, 
pháp luật và lứa tuổi; không 
nói hoặc làm những điều xúc 
phạm người khác; không mải 
chơi, làm ảnh hưởng đến việc 
học hành và các việc khác; biết 
sửa chữa sai sót, khuyết điểm 
trong học tập và sinh hoạt hằng 
ngày. 
– Thực hiện được một số 
hoạt động cần thiết, phù hợp để 
nhận thức, phát triển, tự bảo vệ 
bản thân và thiết lập, duy trì 
mối quan hệ hoà hợp với bạn 
bè. 
– Bước đầu biết thực hành tiết 
kiệm và sử dụng tiền hợp lí. 
– Tự điều chỉnh và nhắc nhở, giúp 
đỡ bạn bè, người thân điều chỉnh 
được cảm xúc, thái độ, hành vi 
phù hợp với chuẩn mực đạo đức, 
pháp luật và lứa tuổi; sống tự chủ, 
không đua đòi, ăn diện lãng phí, 
nghịch ngợm, càn quấy, không 
làm những việc xấu (bạo lực học 
đường, mắc tệ nạn xã hội,...); biết 
rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc 
phục hạn chế của bản thân, hướng 
đến các giá trị xã hội. 
– Tự thực hiện và giúp đỡ bạn bè 
thực hiện được một số hoạt động 
cơ bản, cần thiết để nhận thức, 
phát triển, tự bảo vệ bản thân và 
thích ứng với những thay đổi 
trong cuộc sống. 
– Tiết kiệm tiền bạc, đồ dùng, 
thời gian, điện nước; bước đầu 
biết quản lí tiền, tạo nguồn thu 
nhập cá nhân và chi tiêu hợp lí. 
trong thực hiện quyền, nghĩa vụ 
công dân và thực hiện đường lối, 
chủ trương của Đảng, Nhà nước về 
kinh tế - xã hội. 
– Kiểm soát được tài chính cá nhân. 
10 
Năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN BẢN THÂN 
Tự nhận thức 
bản thân 
Nhận biết được một số điểm 
mạnh, điểm yếu của bản thân 
theo chỉ dẫn của thầy giáo, cô 
giáo và người thân. 
Tự nhận biết được sở thích, điểm 
mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí và 
các quan hệ xã hội của bản thân. 
Tự đánh giá được điểm mạnh, 
điểm yếu, vai trò, giá trị, khả năng, 
điều kiện và các quan hệ xã hội của 
bản thân. 
Lập kế hoạch 
phát triển bản 
thân 
– Nêu được các loại kế hoạch 
cá nhân, sự cần thiết phải lập 
kế hoạch cá nhân, cách lập kế 
hoạch cá nhân. 
– Lập được kế hoạch cá nhân 
của bản thân. 
– Xác định được lí tưởng sống 
của bản thân; lập được mục tiêu, 
kế hoạch học tập và rèn luyện, 
kế hoạch chi tiêu cá nhân phù 
hợp theo hướng dẫn. 
– Xác định được hướng phát triển 
phù hợp của bản thân sau trung 
học cơ sở với sự tư vấn của thầy 
giáo, cô giáo và người thân. 
– Tự đặt ra được mục tiêu, kế 
hoạch, biện pháp học tập, rèn luyện 
và kế hoạch tài chính phù hợp của 
bản thân. 
– Bước đầu biết tạo lập, xây dựng 
ý tưởng cho một hoạt động kinh 
doanh nhỏ; lựa chọn được mô hình 
hoạt động kinh tế thích hợp trong 
tương lai đối với bản thân. 
– Xác định được hướng phát triển 
phù hợp của bản thân sau trung học 
phổ thông. 
Thực hiện kế 
hoạch phát triển 
bản thân 
– Thực hiện được các công 
việc của bản thân trong học tập 
và sinh hoạt theo kế hoạch đã 
đề ra với sự hướng dẫn của 
thầy giáo, cô giáo và người 
– Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học 
tập và rèn luyện; tự thực hiện 
được các công việc, nhiệm vụ của 
bản thân trong học tập và sinh 
hoạt hằng ngày. 
– Thực hiện được và vận động, 
giúp đỡ người khác thực hiện các 
công việc, nhiệm vụ học tập, rèn 
luyện của bản thân để đạt mục tiêu, 
kế hoạch đã đề ra và hướng tới các 
11 
Năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
thân. 
– Có ý thức học hỏi thầy giáo, 
cô giáo, bạn bè, người khác và 
học tập, làm theo những gương 
tốt để hoàn thiện, phát triển 
bản thân. 
– Thực hiện được việc quản lí và 
chi tiêu tiền hợp lí theo kế hoạch 
đã đề ra. 
giá trị xã hội. 
– Điều chỉnh được mục tiêu, kế 
hoạch, phương pháp học tập, rèn 
luyện phù hợp với cuộc sống thay 
đổi; khắc phục được sai sót, hạn 
chế của bản thân trong quá trình 
thực hiện mục tiêu, kế hoạch đã đề 
ra; lựa chọn được các môn học phù 
hợp với định hướng nghề nghiệp 
của bản thân. 
NĂNG LỰC TÌM HIỂU VÀ THAM GIA HOẠT ĐỘNG KINH TẾ – XÃ HỘI 
Tìm hiểu các 
hiện tượng 
kinh tế – xã hội 
– Bước đầu nhận biết được một 
số khái niệm cơ bản về xã hội 
và quan sát xã hội như: cá 
nhân, gia đình, xã hội, đất 
nước, tốt – xấu,... 
– Bước đầu biết quan sát, tìm 
hiểu về gia đình, quê hương, 
đất nước, các hành vi ứng xử 
trong đời sống hằng ngày với 
sự giúp đỡ của thầy giáo, cô 
giáo và người thân. 
– Nhận biết được vai trò của 
– Hiểu được một số kiến thức phổ 
thông, cơ bản về đạo đức, kĩ năng 
sống, kinh tế, pháp luật. 
– Nhận biết được một số hiện 
tượng, sự kiện, vấn đề của đời 
sống xã hội liên quan đến đạo 
đức, pháp luật, kĩ năng sống và 
kinh tế phù hợp với lứa tuổi. 
– Bước đầu biết cách thu thập, xử 
lí thông tin để tìm hiểu một số 
hiện tượng, sự kiện, vấn đề đạo 
đức, kĩ năng sống, pháp luật, kinh 
– Hiểu được các kiến thức khoa 
học và một số vấn đề cơ bảnvề 
đường lối của Đảng, chính sách của 
Nhà nước về kinh tế thị trường định 
hướng xã hội chủ nghĩa; Hiến 
pháp, pháp luật, hệ thống chính trị 
của nước Cộng hoà xã hội chủ 
nghĩa Việt Nam; quyền và nghĩa vụ 
công dân; trách nhiệm của thanh 
niên với tư cách công dân. 
– Giải thích được một cách đơn giản 
một số hiện tượng, vấn đề kinh tế, 
12 
Năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
tiền; sự cần thiết phải bảo 
quản, tiết kiệm, sử dụng hợp lí 
tiền. 
tế phù hợp với lứa tuổi. pháp luật và đạo đức đang diễn ra ở 
Việt Nam và thế giới. 
Tham gia hoạt 
động kinh tế – 
xã hội 
– Bước đầu nêu được cách giải 
quyết và tham gia giải quyết 
được các vấn đề đơn giản, phù 
hợp với lứa tuổivề đạo đức, 
pháp luật, kĩ năng sống trong 
học tập và sinh hoạt hằng ngày. 
– Có được cách cư xử, thói 
quen, nền nếp cơ bản, cần thiết 
trong học tập, sinh hoạt. 
– Đề xuất được phương án 
phân công công việc phù hợp; 
thực hiện được nhiệm vụ của 
bản thân; biết trao đổi, giúp đỡ 
thành viên khác để cùng nhau 
hoàn thành nhiệm vụ trong 
nhóm theo sự phân công, 
hướng dẫn. 
– Tham gia các hoạt động phù 
hợp với lứa tuổi do nhà trường, 
địa phương tổ chức. 
–Lựa chọn, đề xuất được cách giải 
quyết và tham gia giải quyết được 
các vấn đề thường gặp hoặc một số 
vấn đề về đạo đức, kĩ năng sống, 
pháp luật, kinh tế phù hợp với lứa 
tuổi trong những tình huống mới của 
cá nhân, gia đình, cộng đồng. 
– Hình thành, duy trì được mối 
quan hệ hoà hợp với những người 
xung quanh và thích ứng được với 
xã hội biến đổi. 
– Nêu được tình huống có vấn đề; 
hình thành được ý tưởng mới 
trong học tập và cuộc sống; có khả 
năng tham gia thảo luận, tranh 
luận về một số vấn đề đạo đức, kĩ 
năng sống, pháp luật, kinh tế phù 
hợp với lứa tuổi phù hợp với lứa 
tuổi. 
– Biết lắng nghe và phản hồi tích 
–Vận dụng được các kiến thức đã 
học để phân tích, đánh giá, xử lí 
các hiện tượng, vấn đề, tình huống 
trong thực tiễn cuộc sống; có khả 
năng tham gia thảo luận, tranh 
luậnvề một số vấn đề trong đời 
sống xã hội đương đại liên quan 
đến đạo đức, pháp luật và kinh tế. 
– Có khả năng tham gia một số 
hoạt động phù hợp với lứa tuổi để 
thực hiện quyền, nghĩa vụ công 
dân trong các lĩnh vực của đời sống 
xã hội và trong các hoạt động kinh 
tế. 
– Bước đầu đưa ra được quyết định 
hợp lí và tham gia giải quyết được 
một số vấn đề của cá nhân, gia 
đình và cộng đồng bằng các hành 
vi, việc làm phù hợp với chuẩn 
mực đạo đức, pháp luật và lứa tuổi. 
13 
Năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
cực trong giao tiếp; đề xuất được 
phương án tổ chức, chủ động 
hoàn thành nhiệm vụ được giao; 
khiêm tốn học hỏi và giúp đỡ các 
thành viên khác cùng hoàn thành 
nhiệm vụ của nhóm trong hợp tác 
giải quyết các vấn đề học tập, lao 
động và hoạt động cộng đồng. 
– Tham gia và vận động người khác 
tham gia các hoạt động kinh tế – xã 
hội, các hoạt động phục vụ cộng 
đồng, các hoạt động tuyên truyền và 
thực hiện đường lối, chủ trương của 
Đảng, chính sách, pháp luật của 
Nhà nước phù hợp với lứa tuổi do 
nhà trường, địa phương tổ chức. 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
1. Nội dung khái quát 
a) Nội dung khái quát các cấp học 
Nội dung Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
Giáo dục 
đạo đức 
Yêu nước × × + 
Nhân ái × × + 
Chăm chỉ × × + 
Trung thực × × + 
Trách nhiệm × × + 
Giáo dục 
kĩ năng sống 
Kĩ năng nhận thức, quản lí bản 
thân 
× × 
+ 
Kĩ năng tự bảo vệ × × + 
14 
Nội dung Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
Giáo dục 
kinh tế 
Hoạt động của nền kinh tế × 
Hoạt động kinh tế của Nhà nước × 
Hoạt động sản xuất kinh doanh × 
Hoạt động tiêu dùng × × × 
Giáo dục 
pháp luật 
Chuẩn mực hành vi pháp luật × 
Quyền và nghĩa vụ của công dân 
× × 
Hệ thống chính trị và pháp luật 
× 
Chú thích: kí hiệu (×)biểu thị nội dung giáo dục chủ yếu; kí hiệu (+) biểu thị nội dung giáo dục lồng ghép. 
b) Nội dung khái quát cấp tiểu học 
Nội dung Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 
GIÁO DỤC 
ĐẠO ĐỨC 
Yêu nước Yêu thương gia 
đình 
Quê hương em Em yêu Tổ quốc 
Việt Nam 
Biết ơn người lao 
động 
Biết ơn những 
người có công 
với quê hương, 
đất nước 
 Nhân ái Quan tâm, chăm 
sóc người thân 
trong gia đình 
Kính trọng thầy 
giáo, cô giáo và 
yêu quý bạn bè 
Quan tâm hàng 
xóm 
láng giềng 
Cảm thông, giúp 
đỡ người gặp khó 
khăn 
Tôn trọng sự 
khác biệt của 
người khác 
Chăm chỉ Tự giác làm 
việc của mình 
Quý trọng thời 
gian 
Ham học hỏi Yêu lao động Vượt qua 
khó khăn 
Trung thực Thật thà Nhận lỗi và sửa Giữ lời hứa Tôn trọng tài sản Bảo vệ cái đúng, 
15 
Nội dung Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 
lỗi của người khác cái tốt 
Trách 
nhiệm 
- Sinh hoạt 
nền nếp 
- Thực hiện nội 
quy trường, lớp 
Bảo quản đồ 
dùng cá nhân và 
gia đình 
Tích cực hoàn 
thành nhiệm vụ 
Bảo vệ của công Bảo vệ môi 
trường sống 
GIÁO DỤC 
KĨ NĂNG 
SỐNG 
Kĩ năng 
nhận thức, 
quản lí 
bản thân 
Tự chăm sóc 
bản thân 
Thể hiện cảm 
xúc bản thân 
Khám phá bản 
thân 
Thiết lập và duy 
trì quan hệ bạn bè 
 Lập kế hoạch cá 
nhân 
Kĩ năng 
tự bảo vệ 
Phòng, tránh tai 
nạn, thương tích 
Tìm kiếm sự hỗ 
trợ 
Xử lí bất hoà với 
bạn bè 
 Phòng, tránh 
xâm hại 
GIÁO DỤC 
KINH TẾ 
Hoạt động 
tiêu dùng 
 Quý trọng đồng 
tiền 
Sử dụng tiền hợp 
lí 
GIÁO DỤC 
PHÁP LUẬT 
Chuẩn mực 
hành vi 
pháp luật 
 Tuân thủ quy 
định nơi 
công cộng 
Tuân thủ quy tắc 
an toàn giao 
thông 
Quyền và bổn 
phận trẻ em 
c) Nội dung khái quát cấp trung học cơ sở 
Nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
GIÁO DỤC 
ĐẠO ĐỨC 
Yêu nước 
Tự hào về truyền 
thống gia đình, 
dòng họ 
Tự hào về truyền 
thống quê hương 
Tự hào về truyền 
thống dân tộc 
Việt Nam 
Sống có lí tưởng 
Nhân ái 
Yêu thương 
con người 
Quan tâm, cảm thông 
và chia sẻ 
Tôn trọng sự đa dạng 
của các dân tộc 
Khoan dung 
16 
Nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
Chăm chỉ 
Siêng năng, 
kiên trì 
Học tập tự giác, tích 
cực 
Lao động cần cù, 
sáng tạo 
Tích cực tham gia các 
hoạt động cộng đồng 
Trung thực 
Tôn trọng sự thật Giữ chữ tín Bảo vệ lẽ phải Khách quan và công 
bằng 
Trách nhiệm 
Tự lập Bảo tồn di sản 
văn hoá 
Bảo vệ môi trường và tài 
nguyên thiên nhiên 
Bảo vệ hoà bình 
GIÁO DỤC 
KĨ NĂNG 
SỐNG 
Kĩ năng nhận 
thức, quản lí 
bản thân 
Tự nhận thức bản 
thân 
Ứng phó với 
tâm lí căng thẳng 
Xác định mục tiêu cá 
nhân 
Quản lí thời gian 
hiệu quả 
Kĩ năng tự bảo vệ Ứng phó với tình 
huống nguy hiểm 
Phòng, chống bạo lực 
học đường 
Phòng, chống bạo lực 
gia đình 
Thích ứng với thay 
đổi 
GIÁO DỤC 
KINH TẾ 
Hoạt động 
tiêu dùng 
Tiết kiệm Quản lí tiền Lập kế hoạch 
chi tiêu 
Tiêu dùng thông 
minh 
GIÁO DỤC 
PHÁP 
LUẬT 
Quyền và nghĩa 
vụ của công 
dân 
Công dân nước 
Cộng hoà xã hội chủ 
nghĩa Việt Nam 
Phòng, chống tệ nạn 
xã hội 
Phòng ngừa tai nạn 
vũ khí, cháy, nổ và 
các chất độc hại 
Vi phạm pháp luật 
và trách nhiệm pháp 
lí 
Quyền trẻ em Quyền và nghĩa vụ 
của công dân trong 
gia đình 
Quyền và nghĩa vụ 
lao động của công 
dân 
Quyền tự do kinh 
doanh và nghĩa vụ 
đóng thuế 
d) Nội dung khái quát cấp trung học phổ thông 
Nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 
GIÁO DỤC Hoạt động của 
nền kinh tế 
Nền kinh tế và các chủ thể 
của nền kinh tế 
Cạnh tranh, cung, cầu trong 
kinh tế thị trường 
Tăng trưởng và phát triển 
kinh tế 
17 
Nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 
KINH TẾ Thị trường và cơ chế 
thị trường 
Lạm phát, thất nghiệp Hội nhập kinh tế quốc tế 
Hoạt độ

File đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_giao_duc_cong_dan.pdf