Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Giáo dục thể chất

Giáo dục thể chất là môn học bắt buộc, được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12.
Môn Giáo dục thể chất góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh,
trọng tâm là: trang bị cho học sinh kiến thức và kĩ năng chăm sóc sức khoẻ; kiến thức và kĩ năng vận động; hình
thành thói quen tập luyện, khả năng lựa chọn môn thể thao phù hợp để luyện tập nâng cao sức khoẻ, phát triển thể
lực và tố chất vận động; trên cơ sở đó giúp học sinh có ý thức, trách nhiệm đối với sức khoẻ của bản thân, gia đình
và cộng đồng, thích ứng với các điều kiện sống, sống vui vẻ, hoà đồng với mọi người.
pdf 31 trang Bình Lập 13/04/2024 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Giáo dục thể chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Giáo dục thể chất

Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Giáo dục thể chất
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 
MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT 
 ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 
Hà Nội, 2018 
2 
MỤC LỤC 
Trang 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC .............................................................................................................................................. 3 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ........................................................................................................ 3 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ................................................................................................................................ 4 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ............................................................................................................................................... 5 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ............................................................................................................................................ 7 
LỚP 1 ........................................................................................................................................................................ 8 
LỚP 2 ........................................................................................................................................................................ 9 
LỚP 3 ...................................................................................................................................................................... 10 
LỚP 4 ...................................................................................................................................................................... 11 
LỚP 5 ...................................................................................................................................................................... 12 
LỚP 6 ...................................................................................................................................................................... 13 
LỚP 7 ...................................................................................................................................................................... 15 
LỚP 8 ...................................................................................................................................................................... 16 
LỚP 9 ...................................................................................................................................................................... 18 
LỚP 10 .................................................................................................................................................................... 19 
LỚP 11 .................................................................................................................................................................... 20 
LỚP 12 .................................................................................................................................................................... 22 
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC ................................................................................................................................ 23 
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC ..................................................................................................................... 25 
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH .................................................................. 26 
3 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 
Giáo dục thể chất là môn học bắt buộc, được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12. 
Môn Giáo dục thể chất góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh, 
trọng tâm là: trang bị cho học sinh kiến thức và kĩ năng chăm sóc sức khoẻ; kiến thức và kĩ năng vận động; hình 
thành thói quen tập luyện, khả năng lựa chọn môn thể thao phù hợp để luyện tập nâng cao sức khoẻ, phát triển thể 
lực và tố chất vận động; trên cơ sở đó giúp học sinh có ý thức, trách nhiệm đối với sức khoẻ của bản thân, gia đình 
và cộng đồng, thích ứng với các điều kiện sống, sống vui vẻ, hoà đồng với mọi người. 
Nội dung chủ yếu của môn Giáo dục thể chất là rèn luyện kĩ năng vận động và phát triển tố chất thể lực cho học 
sinh bằng những bài tập thể chất đa dạng như: các bài tập đội hình đội ngũ, các bài tập thể dục, các trò chơi vận 
động, các môn thể thao và kĩ năng phòng tránh chấn thương trong hoạt động thể dục thể thao. 
Nội dung giáo dục thể chất được phân chia theo hai giai đoạn: Giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục 
định hướng nghề nghiệp 
– Giai đoạn giáo dục cơ bản: Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh biết cách chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể; 
hình thành thói quen tập luyện nâng cao sức khoẻ; thông qua các trò chơi vận động và tập luyện thể dục, thể thao hình 
thành các kĩ năng vận động cơ bản, phát triển các tố chất thể lực, làm cơ sở để phát triển toàn diện. Học sinh được lựa 
chọn nội dung hoạt động thể dục thể thao phù hợp với thể lực của mình và khả năng đáp ứng của nhà trường. 
– Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: Môn Giáo dục thể chất được thực hiện thông qua hình thức câu 
lạc bộ thể dục thể thao. Học sinh được chọn nội dung hoạt động thể thao phù hợp với nguyện vọng của mình và khả 
năng đáp ứng của nhà trường để tiếp tục phát triển kĩ năng chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể, phát triển về nhận 
thức và năng khiếu thể thao, đồng thời giúp những học sinh có năng khiếu thể thao tự chọn định hướng nghề nghiệp 
phù hợp. 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 
Chương trình môn Giáo dục thể chất quán triệt đầy đủ quan điểm, mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng 
lực, kế hoạch giáo dục và định hướng về nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục 
4 
được quy định tại Chương trình tổng thể. Xuất phát từ đặc trưng của môn học, một số quan điểm sau được nhấn 
mạnh trong xây dựng chương trình: 
1. Chương trình môn Giáo dục thể chất được xây dựng dựa trên nền tảng lí luận và thực tiễn, cập nhật thành tựu 
của khoa học thể dục thể thao và khoa học sư phạm hiện đại, trong đó có các kết quả nghiên cứu về giáo dục học, 
tâm lí học, sinh lí học, phương pháp giáo dục thể chất và huấn luyện thể thao; kinh nghiệm xây dựng chương trình 
môn Giáo dục thể chất của Việt Nam và các nước có nền giáo dục tiên tiến; kết quả phân tích thực tiễn giáo dục, 
điều kiện kinh tế – xã hội Việt Nam và sự đa dạng của học sinh. 
2. Chương trình môn Giáo dục thể chất bảo đảm phù hợp với tâm – sinh lí lứa tuổi và quy luật phát triển thể 
chất của học sinh; phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh thông qua các phương pháp, hình thức tổ 
chức giáo dục; vận dụng các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với đặc điểm của môn học, hỗ trợ việc hình 
thành, phát triển phẩm chất, năng lực ở học sinh. 
3. Chương trình môn Giáo dục thể chất có tính mở, tạo điều kiện để học sinh được lựa chọn các hoạt động phù 
hợp với thể lực, nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường; đồng thời tạo điều kiện để nhà 
trường xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế và đặc điểm của mỗi địa phương. 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 
1. Mục tiêu chung 
Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh hình thành, phát triển kĩ năng chăm sóc sức khoẻ, kĩ năng vận động, thói 
quen tập luyện thể dục thể thao và rèn luyện những phẩm chất, năng lực để trở thành người công dân phát triển hài 
hoà về thể chất và tinh thần, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế, góp phần 
phát triển tầm vóc, thể lực người Việt Nam; đồng thời phát hiện và bồi dưỡng tài năng thể thao. 
2. Mục tiêu cấp tiểu học 
Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh biết cách chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể, bước đầu hình thành các 
kĩ năng vận động cơ bản, thói quen tập luyện thể dục thể thao, tham gia tích cực các hoạt động thể dục, thể thao 
nhằm phát triển các tố chất thể lực, làm cơ sở để phát triển toàn diện và phát hiện năng khiếu thể thao. 
5 
3. Mục tiêu cấp trung học cơ sở 
Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh tiếp tục củng cố và phát triển các kĩ năng chăm sóc sức khoẻ, vệ sinh thân 
thể và vận động cơ bản, thói quen tập luyện và kĩ năng thể dục thể thao; nếp sống lành mạnh, hoà đồng và trách 
nhiệm; ý thức tự giác, tích cực vận dụng những điều đã học để tham gia các hoạt động thể dục, thể thao; bồi dưỡng 
năng khiếu thể thao. 
4. Mục tiêu cấp trung học phổ thông 
Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh lựa chọn môn thể thao phù hợp để rèn luyện hoàn thiện thể chất; vận 
dụng những điều đã học để điều chỉnh chế độ sinh hoạt và tập luyện, tham gia tích cực các hoạt động thể dục, thể 
thao; có ý thức tự giác, tự tin, trung thực, dũng cảm, có tinh thần hợp tác thân thiện, thể hiện khát khao vươn lên; từ 
đó có những định hướng cho tương lai phù hợp với năng lực, sở trường, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, 
bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế. 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung 
Môn Giáo dục thể chất góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung 
theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù 
Chương trình môn Giáo dục thể chất giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực thể chất với các thành 
phần sau: năng lực chăm sóc sức khỏe, năng lực vận động cơ bản, năng lực hoạt động thể dục thể thao. Yêu cầu cần 
đạt về năng lực thể chất được thể hiện trong bảng sau: 
Thành phần 
năng lực 
Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
Chăm sóc – Biết và bước đầu thực hiện 
được vệ sinh cá nhân, vệ sinh 
– Hình thành được nền nếp vệ 
sinh cá nhân, vệ sinh trong tập 
– Nhận thức rõ vai trò của vệ 
sinh cá nhân, vệ sinh trong tập 
6 
Thành phần 
năng lực 
Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
sức khoẻ 
chung và vệ sinh trong tập 
luyện thể dục thể thao. 
– Biết và bước đầu thực hiện 
được một số yêu cầu cơ bản 
của chế độ dinh dưỡng để 
bảo vệ, tăng cường sức khoẻ. 
– Nhận ra và bước đầu có 
ứng xử thích hợp với một số 
yếu tố cơ bản của môi trường 
tự nhiên có lợi và có hại cho 
sức khoẻ. 
luyện thể dục thể thao. 
– Có kiến thức cơ bản và ý thức 
thực hiện chế độ dinh dưỡng trong 
tập luyện và đời sống hằng ngày 
để bảo vệ, tăng cường sức khoẻ. 
– Tích cực tham gia các hoạt 
động tập thể trong môi trường tự 
nhiên để rèn luyện sức khoẻ. 
luyện thể dục thể thao và thực 
hiện tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh 
trong tập luyện thể dục thể thao. 
– Biết lựa chọn chế độ dinh 
dưỡng phù hợp với bản thân 
trong quá trình tập luyện và đời 
sống hằng ngày để bảo vệ, tăng 
cường sức khoẻ. 
– Tích cực tham gia các hoạt 
động tập thể rèn luyện sức khoẻ 
và chăm sóc sức khỏe cộng đồng. 
Vận động cơ 
bản 
– Nhận biết được các vận 
động cơ bản trong chương 
trình môn học. 
– Thực hiện được các kĩ 
năng vận động cơ bản. 
– Có ý thức thường xuyên 
vận động để phát triển các tố 
chất thể lực. 
– Hiểu được vai trò quan trọng 
của các kĩ năng vận động cơ bản 
đối với việc phát triển các tố chất 
thể lực. 
– Thực hiện thuần thục các kĩ 
năng vận động cơ bản được học 
trong chương trình môn học. 
– Hình thành được thói quen vận 
động để phát triển các tố chất thể lực. 
– Đánh giá được tầm quan trọng 
của các hoạt động vận động đối 
với việc phát triển các tố chất thể 
lực và hoạt động thể dục thể thao. 
– Biết lựa chọn các hình thức tập 
luyện thể dục thể thao phù hợp để 
hoàn thiện kĩ năng vận động, đáp 
ứng yêu cầu cuộc sống hiện đại. 
– Biết hướng dẫn, giúp đỡ mọi 
người tập luyện, vận động để 
phát triển các tố chất thể lực. 
7 
Thành phần 
năng lực 
Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
Hoạt động 
thể dục 
thể thao 
– Nhận biết được vai trò của 
hoạt động thể dục thể thao 
đối với cơ thể. 
– Thực hiện được kĩ thuật cơ 
bản của một số nội dung thể 
thao phù hợp với bản thân. 
– Tự giác, tích cực trong tập 
luyện thể dục thể thao. 
– Hiểu được vai trò, ý nghĩa của 
thể dục thể thao đối với cơ thể và 
cuộc sống. 
– Lựa chọn được và thường 
xuyên tập luyện nội dung thể 
thao phù hợp để nâng cao sức 
khoẻ, phát triển thể lực. 
– Tham gia có trách nhiệm, hoà 
đồng với tập thể trong tập luyện 
thể dục thể thao và các hoạt động 
khác trong cuộc sống. 
– Cảm nhận được vẻ đẹp của 
hoạt động thể dục thể thao và thể 
hiện nhu cầu tập luyện thể dục 
thể thao. 
– Thường xuyên tập luyện thể 
dục thể thao, biết lựa chọn nội 
dung, phương pháp tập luyện phù 
hợp để phát triển các tố chất thể 
lực, nâng cao thành tích thể thao. 
– Có khả năng giao tiếp, hợp tác với 
mọi người để tổ chức hoạt động thể 
dục thể thao trong cuộc sống. 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
1. Nội dung khái quát 
Mạch nội dung môn học 
Nội dung cho mỗi lớp 
Lớp 
1 
Lớp 
2 
Lớp 
3 
Lớp 
4 
Lớp 
5 
Lớp 
6 
Lớp 
7 
Lớp 
8 
Lớp 
9 
Lớp 
10 
Lớp 
11 
Lớp 
12 
Kiến thức chung về Giáo dục thể chất × × × × × × × × × × × × 
Vận động cơ bản × × × × × × × × × 
8 
Mạch nội dung môn học 
Nội dung cho mỗi lớp 
Lớp 
1 
Lớp 
2 
Lớp 
3 
Lớp 
4 
Lớp 
5 
Lớp 
6 
Lớp 
7 
Lớp 
8 
Lớp 
9 
Lớp 
10 
Lớp 
11 
Lớp 
12 
Thể thao tự chọn × × × × × × × × × × × × 
2. Yêu cầu cần đạt và nội dung ở các lớp 
LỚP 1 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trong 
tập luyện. 
– Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo 
viên để tập luyện. 
– Thực hiện được nội dung đội hình đội ngũ; các động 
tác bài tập thể dục; các tư thế và kĩ năng vận động cơ 
bản; các động tác cơ bản của nội dung thể thao được học. 
– Tham gia chơi tích cực các trò chơi vận động rèn luyện 
tư thế, tác phong, phản xạ và bổ trợ môn thể thao ưa 
thích. 
– Hoàn thành lượng vận động của bài tập. 
– Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động 
tập thể. Bước đầu hình thành thói quen tập thể dục. 
KIẾN THỨC CHUNG 
Vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trong tập luyện. 
VẬN ĐỘNG CƠ BẢN 
Đội hình đội ngũ 
– Các tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ 
– Tập hợp đội hình hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, 
điểm số. 
– Động tác quay các hướng 
– Trò chơi rèn luyện đội hình đội ngũ 
Bài tập thể dục 
– Các động tác thể dục phù hợp với đặc điểm lứa tuổi 
– Trò chơi bổ trợ khéo léo 
Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản 
– Các tư thế hoạt động vận động cơ bản của đầu, cổ, tay, 
9 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
chân 
– Các hoạt động vận động phối hợp của cơ thể 
– Trò chơi rèn luyện kĩ năng vận động và phản xạ 
THỂ THAO TỰ CHỌN 
– Tập luyện một trong các nội dung thể thao phù hợp với 
đặc điểm lứa tuổi 
– Trò chơi vận động bổ trợ môn thể thao ưa thích 
LỚP 2 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Biết thực hiện vệ sinh cá nhân, đảm bảo an toàn trong 
tập luyện. 
– Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo 
viên để tập luyện. 
– Thực hiện được nội dung đội hình đội ngũ; các động 
tác bài tập thể dục; các tư thế và kĩ năng vận động cơ 
bản; các động tác cơ bản của nội dung thể thao và vận 
dụng được vào trong các hoạt động tập thể. 
– Tham gia tích cực các trò chơi vận động rèn luyện tư 
thế, tác phong, phản xạ và bổ trợ môn thể thao 
ưa thích. 
KIẾN THỨC CHUNG 
Vệ sinh cá nhân, đảm bảo an toàn trong tập luyện. 
VẬN ĐỘNG CƠ BẢN 
Đội hình đội ngũ 
– Biến đổi đội hình 
– Động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại 
– Trò chơi rèn luyện đội hình đội ngũ 
Bài tập thể dục 
– Các động tác thể dục phù hợp với đặc điểm lứa tuổi 
– Trò chơi bổ trợ khéo léo 
10 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Hoàn thành lượng vận động của bài tập. 
– Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động 
tập thể. Bước đầu hình thành thói quen tập luyện thể dục 
thể thao. 
Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản 
– Các bài tập phối hợp di chuyển các hướng 
– Các động tác quỳ, ngồi cơ bản 
– Trò chơi rèn luyện kĩ năng vận động và phản xạ 
THỂ THAO TỰ CHỌN 
– Tập luyện một trong các nội dung thể thao phù hợp với 
đặc điểm lứa tuổi 
– Trò chơi vận động bổ trợ môn thể thao ưa thích 
LỚP 3 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Bước đầu biết lựa chọn môi trường tự nhiên có lợi 
trong tập luyện. 
– Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo 
viên để tập luyện. 
– Thực hiện được nội dung đội hình đội ngũ; các động 
tác bài tập thể dục; các tư thế và kĩ năng vận động cơ 
bản; các động tác cơ bản của nội dung thể thao và vận 
dụng được vào trong các hoạt động tập thể. 
– Tham gia tích cực các trò chơi vận động rèn luyện tư 
thế, tác phong, phản xạ và bổ trợ môn thể thao ưa thích. 
KIẾN THỨC CHUNG 
Những yếu tố môi trường tự nhiên có lợi, có hại trong 
tập luyện. 
VẬN ĐỘNG CƠ BẢN 
Đội hình đội ngũ 
– Biến đổi đội hình 
– Động tác đi đều 
– Trò chơi rèn luyện đội hình đội ngũ 
Bài tập thể dục 
– Các động tác thể dục phù hợp với đặc điểm 
11 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Bước đầu tự sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát 
và tập luyện. 
– Hoàn thành lượng vận động của bài tập. 
– Nghiêm túc, tích cực, trung thực trong tập luyện. Hình 
thành thói quen tập luyện thể dục thể thao. 
lứa tuổi 
– Trò chơi bổ trợ khéo léo 
Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản 
– Các bài tập di chuyển vượt chướng ngại vật 
– Các bài tập rèn luyện kĩ năng tung, bắt bằng tay 
– Trò chơi rèn luyện kĩ năng vận động và phản xạ 
THỂ THAO TỰ CHỌN 
– Tập luyện một trong các nội dung thể thao phù hợp với 
đặc điểm lứa tuổi 
– Trò chơi vận động bổ trợ môn thể thao ưa thích 
LỚP 4 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Biết và thực hiện vệ sinh đảm bảo an toàn trong giờ tập 
luyện của môn Giáo dục thể chất. 
– Quan sát tranh ảnh, động tác làm mẫu của giáo viên để 
tập luyện và tự sửa sai động tác. 
– Thực hiện được nội dung đội hình đội ngũ; các động 
tác bài tập thể dục có kết hợp với đạo cụ; các tư thế và kĩ 
năng vận động cơ bản; các động tác cơ bản của nội dung 
thể thao ưa thích; xử lí được một số tình huống trong tập 
KIẾN THỨC CHUNG 
Vệ sinh trong giờ học: khởi động, tập luyện, hồi phục, 
nghỉ ngơi sau tập luyện. 
VẬN ĐỘNG CƠ BẢN 
Đội hình đội ngũ 
– Động tác đi đều vòng các hướng 
– Trò chơi rèn luyện đội hình đội ngũ 
Bài tập thể dục 
12 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
luyện; vận dụng được vào trong các hoạt động tập thể. 
– Biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và giúp đỡ bạn 
trong tập luyện. 
– Hoàn thành lượng vận động của bài tập. 
– Thể hiện sự yêu thích và thường xuyên tập luyện thể 
dục thể thao. 
– Các động tác thể dục kết hợp sử dụng các đạo cụ (cờ, 
hoa, vòng, gậy, ) phù hợp với đặc điểm lứa tuổi 
– Trò chơi bổ trợ khéo léo 
Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản 
– Các bài tập rèn luyện kĩ năng thăng bằng 
– Các bài tập rèn luyện kĩ năng bật, nhảy 
– Trò chơi rèn luyện kĩ năng phối hợp vận động 
THỂ THAO TỰ CHỌN 
– Tập luyện một trong các nội dung thể thao phù hợp với 
đặc điểm lứa tuổi 
– Trò chơi vận động bổ trợ môn thể thao ưa thích 
LỚP 5 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Biết thực hiện theo hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng 
trong tập luyện nhằm tăng khả năng vận động. 
– Thực hiện được nội dung đội hình đội ngũ; các động 
tác bài tập thể dục có kết hợp với đạo cụ; các tư thế và kĩ 
năng vận động cơ bản; các động tác cơ bản của nội dung 
thể thao ưa thích; xử lí được một số tình huống trong tập 
luyện. 
KIẾN THỨC CHUNG 
Chế độ ăn uống đảm bảo dinh dưỡng trong tập luyện. 
VẬN ĐỘNG CƠ BẢN 
Đội hình đội ngũ 
– Luyện tập các nội dung đội hình, đội ngũ đã học 
– Trò chơi rèn luyện đội hình đội ngũ 
Bài tập thể dục 
13 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Bước đầu vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào 
các hoạt động tập thể, tổ chức chơi được một số trò chơi 
vận động phù hợp với yêu cầu. 
– Biết sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và 
tập luyện. 
– Hoàn thành lượng vận động của bài tập. 
– Có trách nhiệm với tập thể và ý thức giúp đỡ bạn trong 
tập luyện. 
– Tự giác, dũng cảm, thường xuyên tập luyện thể dục 
thể thao. 
– Các động tác thể dục kết hợp sử dụng đạo cụ (cờ, hoa, 
vòng, gậy, ) phù hợp với đặc điểm lứa tuổi 
– Trò chơi phát triển khéo léo 
Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản 
– Các bài tập rèn luyện kĩ năng lăn, lộn 
– Các bài tập rèn luyện kĩ năng leo, trèo 
– Trò chơi rèn luyện kĩ năng phối hợp vận động 
THỂ THAO TỰ CHỌN 
– Tập luyện một trong các nội dung thể thao phù hợp với 
đặc điểm cá nhân và lứa tuổi 
– Trò chơi vận động bổ trợ môn thể thao ưa thích 
LỚP 6 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh 
hưởng trong tập luyện và phát triển thể chất. 
– Biết một số điều luật cơ bản ở các nội dung: Chạy cự li 
ngắn; Ném bóng; Chạy cự li trung bình và môn thể thao 
lựa chọn. 
– Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy; làm 
quen với các giai đoạn chạy cự li ngắn (60m), chạy cự li 
KIẾN THỨC CHUNG 
Chế độ dinh dưỡng trong tập luyện thể dục thể thao. 
VẬN ĐỘNG CƠ BẢN 
Chạy cự li ngắn (60m) 
– Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy 
– Chạy cự li ngắn 60m 
14 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
trung bình. 
– Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật ném bóng. 
Thực hiện được kĩ thuật ném bóng. 
– Thực hiện đúng các động tác trong bài tập thể dục 
liên hoàn. 
– Thực hiện được các bài tập bổ trợ và động tác kĩ thuật cơ 
bản của môn thể thao lựa chọn. Thực hiện được một số tình 
huống phối hợp vận động với đồng đội trong bài tập. 
– Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động trò chơi vận 
động phù hợp với yêu cầu, nội dung bài học nhằm phát 
triển tố chất thể lực. 
– Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan 
sát và tập luyện. 
– Hoàn thành lượng vận động của bài tập. 
– Tự giác, tích cực, đoàn kết và giúp đỡ bạn trong 
tập luyện. Biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét 
kết quả tập luyện. 
– Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để rèn luyện 
hằng ngày. 
– Một số trò chơi phát triển sức nhanh 
Ném bóng 
– Các động tác bổ trợ kĩ thuật ném bóng 
– Kĩ thuật ném bóng 
– Trò chơi phát triển sức mạnh tay – ngực 
Chạy cự li trung bình 
– Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy 
– Kĩ thuật chạy cự li trung bình 
– Trò chơi phát triển sức bền 
Bài tập thể dục 
– Bài thể dục liên hoàn dành cho học sinh lớp 6 
– Trò chơi phát triển khéo léo 
THỂ THAO TỰ CHỌN 
– Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và nhà 
trường, định hướng cho học sinh lựa chọn một trong 
những nội dung thể thao phù hợp với đặc điểm cá nhân 
và lứa tuổi: Điền kinh; Thể dục; Bơi; Bóng đá; Bóng 
chuyền; Bóng rổ; Cầu lông; Đá cầu; Bóng bàn; Võ; 
Khiêu vũ thể thao; Thể dục nhịp điệu; các môn thể thao 
truyền thống của địa phương;... 
– Trò chơi vận động bổ trợ cho môn thể thao lựa chọn 
15 
LỚP 7 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Biết lựa chọn và sử dụng các yếu tố của môi trường tự 
nhiên có lợi cho sức khoẻ để tập luyện. 
– Biết một số điều luật cơ bản ở các nội dung: Chạy cự li 
ngắn; Nhảy xa kiểu ngồi; Chạy cự li trung bình và môn 
thể thao lựa chọn. 
– Biết khắc phục hiện tượng “cực điểm” xảy ra khi chạy 
cự li trung bình. 
– Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy; 
thực hiện được các giai đoạn chạy cự li ngắn (60m), chạy 
cự li trung bình. 
– Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật nhảy xa 
kiểu ngồi và thực hiện được các giai đoạn kĩ thuật nhảy 
xa kiểu ngồi. 
– Thực hiện được bài tập thể dục liên hoàn lớp 7. 
Hô đúng nhịp động tác của bài tập thể dục liên hoàn. 
– Thực hiện được các bài tập bổ trợ và động tác kĩ thuật cơ 
bản của môn thể thao lựa chọn. Xử lí được một số tình 
huống khi tổ chức phối hợp với đồng đội. 
– Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động trò chơi vận 
động phù hợp với yêu cầu, nội dung bài học nhằm phát 
triển tố chất thể lực. 
– Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan 
KIẾN THỨC CHUNG 
Lựa chọn và sử dụng các yếu tố của môi trường tự nhiên 
trong tập luyện. 
VẬN ĐỘNG CƠ BẢN 
Chạy cự li ngắn (60m) 
– Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy 
– Chạy cự li ngắn 60m 
– Một số trò chơi phát triển sức nhanh 
Nhảy xa kiểu ngồi 
– Các động tác bổ trợ kĩ thuật nhảy xa kiểu ngồi 
– Kĩ thuật nhảy xa kiểu ngồi 
– Trò chơi phát triển sức mạnh 
Chạy cự li trung bình 
– Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy 
– Kĩ thuật chạy cự li trung bình 
– Trò chơi phát triển sức bền 
Bài tập thể dục 
– Bài thể dục liên hoàn dành cho học sinh lớp 7 
– Trò chơi phát triển sự khéo léo 
THỂ THAO TỰ CHỌN 
16 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
sát và tập luyện. 
– Hoàn thành lượng vận động của bài tập. 
– Tự giác, tích cực, đoàn kết và giúp đỡ bạn trong 
tập luyện. Biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét 
kết quả tập luyện. 
– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để rèn luyện hằng 
ngày. 
– Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và nhà 
trường, định hướng cho học sinh lựa chọn một trong 
những nội dung thể thao phù hợp để học tập và rèn 
luyện: Điền kinh; Thể dục; Bơi; Bóng đá; Bóng chuyền; 
Bóng rổ; Cầu lông; Đá cầu; Bóng bàn; Võ; Khiêu vũ thể 
thao; Thể dục nhịp điệu; các môn thể thao truyền thống 
của địa phương;... 
– Trò chơi vận động bổ trợ cho môn thể thao lựa chọn 
LỚP 8 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Biết lựa chọn và sử dụng chế độ dinh dưỡng thích hợp 
với bản thân trong tập luyện thể dục thể thao. 
– Biết một số điều luật cơ bản ở các nội dung: Chạy cự li 
ngắn; Nhảy cao kiểu bước qua; Chạy cự li trung bình và 
môn thể thao lựa chọn. 
– Khắc phục được hiện tượng “cực điểm” xảy ra khi chạy 
cự li trung bình. 
– Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy. 
Thực hiện được các giai đoạn chạy cự li ngắn (100m), 
chạy cự li trung bình. 
– Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật nhảy cao 
KIẾN THỨC CHUNG 
Sử dụng chế độ dinh dưỡng thích hợp với bản thân 
trong tập luyện thể dục thể thao. 
VẬN ĐỘNG CƠ BẢN 
Chạy cự li ngắn (100m) 
– Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy 
– Chạy cự li ngắn 100m 
– Một số trò chơi phát triển sức nhanh 
Nhảy cao kiểu bước qua 
– Các động tác bổ trợ kĩ thuật nhảy cao kiểu bước qua 
17 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
kiểu bước qua. Thực hiện được các giai đoạn kĩ thuật nhảy 
cao kiểu bước qua. 
– Thực hiện được bài tập thể dục nhịp điệu lớp 8. Hô đúng 
nhịp bài tập thể dục nhịp điệu của học sinh 
lớp 8. 
– Thực hiện được các bài tập bổ trợ và động tác kĩ thuật 
cơ bản của môn thể thao lựa chọn. Xử lí linh hoạt một số 
tình huống khi phối hợp với đồng đội. 
– Lựa chọn và tham gia các hoạt động trò chơi vận động 
phù hợp với yêu cầu, nội dung bài học nhằm phát triển tố 
chất thể lực. 
– Biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả 
tập luyện. 
– Vận dụng những hiểu biết về môn thể thao ưa thích khi 
tham gia thi đấu. 
– Hoàn thành lượng vận động của bài tập. 
– Tham gia có trách nhiệm, trung thực, đoàn kết, 
giúp đỡ bạn trong tập luyện và các hoạt động khác trong 
cuộc sống. 
– Kĩ thuật nhảy cao kiểu bước qua 
– Trò chơi phát triển sức mạnh 
Chạy cự li trung bình 
– Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy 
– Kĩ thuật chạy cự li trung bình 
– Trò chơi phát triển sức bền 
Bài tập thể dục 
– Bài thể dục nhịp điệu dành cho học sinh lớp 8 
– Trò chơi phát triển sự khéo léo 
THỂ THAO TỰ CHỌN 
– Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương 
và nhà trường, định hướng cho học sinh lựa chọn một 
trong những nội dung thể thao phù hợp để học tập và 
rèn luyện: 
Điền kinh; Thể dục; Bơi; Bóng đá; Bóng chuyền; Bóng 
rổ; Cầu lông; Đá cầu; Bóng bàn; Võ; Khiêu vũ thể thao; 
Thể dục nhịp điệu; các môn thể thao truyền thống của 
địa phương;... 
– Trò chơi vận động bổ trợ cho môn thể thao lựa chọn 
18 
LỚP 9 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Bước đầu biết sử dụng các yếu tố tự nhiên (không khí, 
nước, ánh sáng,...) và dinh dưỡng để rèn luyện sức khoẻ và 
phát triển tố chất thể lực. 
– Biết những điều luật cơ bản ở các nội dung: Chạy cự li 
ngắn; Nhảy cao kiểu nằm nghiêng; Chạy cự li trung bình 
và môn thể thao lựa chọn. 
– Khắc phục được hiện tượng “cực điểm” xảy ra khi chạy 
cự li trung bình. 
– Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy. Hoàn 
thành được các giai đoạn chạy cự li ngắn (100m), chạy cự 
li trung bình. 
– Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật nhảy cao 
kiểu nằm nghiêng. Hoàn thành được các giai đoạn kĩ thuật 
nhảy cao kiểu nằm nghiêng. 
– Thực hiện được bài tập thể dục nhịp điệu dành cho học 
sinh lớp 9. Hô đúng nhịp động tác bài tập thể dục nhịp điệu 
của học sinh lớp 9. 
– Thực hiện được các bài tập bổ trợ và động tác kĩ thuật cơ 
bản của môn thể thao lựa chọn. Phán đoán, xử lí một số 
tình huống linh hoạt, phối hợp được với đồng đội trong tập 
luyện và thi đấu môn thể thao ưa thích. 
– Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan 
KIẾN THỨC CHUNG 
Sử dụng các yếu tố tự nhiên (không khí, nước, ánh 
sáng,...) và dinh dưỡng để rèn luyện sức khoẻ và phát 
triển thể chất. 
VẬN ĐỘNG CƠ BẢN 
Chạy cự li ngắn (100m) 
– Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy 
– Chạy cự li ngắn 100m 
– Một số trò chơi phát triển sức nhanh 
Nhảy cao kiểu nằm nghiêng 
– Các động tác bổ trợ kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm 
nghiêng. 
– Kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng 
– Trò chơi phát triển sức mạnh 
Chạy cự li trung bình 
– Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy 
– Kĩ thuật chạy cự li trung bình 
– Trò chơi phát triển sức bền 
Bài tập thể dục 
– Bài thể dục nhịp điệu dành cho học sinh lớp 9 
19 
sát và tập luyện. 
– Lựa chọn và tham gia các hoạt động trò chơi vận động 
phù hợp với yêu cầu, nội dung bài học nhằm phát triển các 
tố chất thể lực. 
– Thể hiện được khả năng điều khiển tổ, nhóm tập luyện và 
nhận xét kết quả tập luyện. 
– Vận dụng được những hiểu biết về môn thể thao ưa thích 
để tập luyện hằng ngày. 
– Hoàn thành lượng vận động của bài tập. 
– Có trách nhiệm, hoà đồng với tập thể trong tập luyện 
thể thao và các hoạt động khác trong cuộc sống. 
– Trò chơi phát triển sự khéo léo 
THỂ THAO TỰ CHỌN 
– Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương 
và 

File đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_giao_duc_the_chat.pdf