Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Khoa học tự nhiên

Trong chương trình giáo dục phổ thông, môn Khoa học tự nhiên là môn học bắt buộc, được dạy ở trung học cơ sở, giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học; hoàn thiện tri thức, kĩ năng nền tảng và phương pháp học tập để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
pdf 90 trang Bình Lập 13/04/2024 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Khoa học tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Khoa học tự nhiên

Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Khoa học tự nhiên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT 
 ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 
Hà Nội, 2018 
2 
MỤC LỤC 
Trang 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ........................................................................................................................................................... 3 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................................................... 4 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................................................................................. 5 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ........................................................................................................................................................... 5 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ......................................................................................................................................................... 8 
LỚP 6 .................................................................................................................................................................................. 22 
LỚP 7 .................................................................................................................................................................................. 33 
LỚP 8 .................................................................................................................................................................................. 43 
LỚP 9 .................................................................................................................................................................................. 59 
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC ............................................................................................................................................. 76 
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC .................................................................................................................................. 79 
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH............................................................................... 81 
3 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 
Trong chương trình giáo dục phổ thông, môn Khoa học tự nhiên là môn học bắt buộc, được dạy ở trung học cơ sở, giúp 
học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học; hoàn thiện tri thức, kĩ năng nền 
tảng và phương pháp học tập để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động. 
Môn Khoa học tự nhiên được xây dựng và phát triển trên nền tảng các khoa học vật lí, hoá học, sinh học và khoa học Trái 
Đất. Đối tượng nghiên cứu của Khoa học tự nhiên là các sự vật, hiện tượng, quá trình, các thuộc tính cơ bản về sự tồn tại, 
vận động của thế giới tự nhiên. Trong Chương trình môn Khoa học tự nhiên, nội dung giáo dục về những nguyên lí và khái 
niệm chung nhất của thế giới tự nhiên được tích hợp theo nguyên lí của tự nhiên, đồng thời bảo đảm logic bên trong của 
từng mạch nội dung. 
Đối tượng nghiên cứu của môn Khoa học tự nhiên gần gũi với đời sống hằng ngày của học sinh. Bản thân các khoa học tự 
nhiên là khoa học thực nghiệm. Vì vậy, thực hành, thí nghiệm trong phòng thực hành và phòng học bộ môn, ở thực địa và các 
cơ sở sản xuất có vai trò, ý nghĩa quan trọng và là hình thức dạy học đặc trưng của môn học này. Thông qua việc tổ chức các 
hoạt động thực hành, thí nghiệm, môn Khoa học tự nhiên giúp học sinh khám phá thế giới tự nhiên, phát triển nhận thức, tư 
duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 
Khoa học tự nhiên luôn đổi mới để đáp ứng yêu cầu của cuộc sống hiện đại. Do vậy, giáo dục phổ thông phải liên tục 
cập nhật những thành tựu khoa học mới, phản ánh được những tiến bộ của các ngành khoa học, công nghệ và kĩ thuật. Đặc 
điểm này đòi hỏi chương trình môn Khoa học tự nhiên phải tinh giản các nội dung có tính mô tả để tổ chức cho học sinh tìm 
hiểu, nhận thức các kiến thức khoa học có tính nguyên lí, làm cơ sở cho quy trình ứng dụng khoa học vào thực tiễn. 
Khoa học tự nhiên là môn học có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của học sinh, có vai trò nền tảng 
trong việc hình thành và phát triển thế giới quan khoa học của học sinh cấp trung học cơ sở. Cùng với các môn Toán học, 
Công nghệ và Tin học, môn Khoa học tự nhiên góp phần thúc đẩy giáo dục STEM – một trong những hướng giáo dục đang 
được quan tâm phát triển trên thế giới cũng như ở Việt Nam, góp phần đáp ứng yêu cầu cung cấp nguồn nhân lực trẻ cho 
giai đoạn công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. 
4 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 
Chương trình môn Khoa học tự nhiên cụ thể hoá những mục tiêu và yêu cầu của Chương trình tổng thể, đồng thời nhấn 
mạnh các quan điểm sau: 
1. Dạy học tích hợp 
Chương trình môn Khoa học tự nhiên được xây dựng dựa trên quan điểm dạy học tích hợp. Khoa học tự nhiên là một 
lĩnh vực thống nhất về đối tượng, phương pháp nhận thức, những khái niệm và nguyên lí chung nên việc dạy học môn Khoa 
học tự nhiên cần tạo cho học sinh nhận thức được sự thống nhất đó. Mặt khác, định hướng phát triển năng lực, gắn với các 
tình huống thực tiễn cũng đòi hỏi thực hiện dạy học tích hợp. Chương trình môn Khoa học tự nhiên còn tích hợp, lồng ghép 
một số nội dung giáo dục như: giáo dục kĩ thuật, giáo dục sức khoẻ, giáo dục bảo vệ môi trường, phát triển bền vững,... 
2. Kế thừa và phát triển 
Chương trình môn Khoa học tự nhiên bảo đảm kế thừa và phát triển những ưu điểm của các chương trình môn học đã có 
của Việt Nam, đồng thời tiếp thu kinh nghiệm xây dựng chương trình môn Khoa học tự nhiên của những nền giáo dục tiên tiến 
trên thế giới; bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các lớp học với nhau và liên thông với chương trình các môn Tự nhiên và Xã hội, 
Khoa học ở cấp tiểu học, Vật lí, Hoá học, Sinh học ở cấp trung học phổ thông và chương trình giáo dục nghề nghiệp. 
3. Giáo dục toàn diện 
Chương trình môn Khoa học tự nhiên góp phần hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực học sinh thông qua nội 
dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, thể hiện tính toàn diện, hiện đại và cập nhật; chú trọng thực 
hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; thông qua các phương pháp, hình thức tổ 
chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh; các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với mục 
tiêu giáo dục. Chương trình bảo đảm sự phát triển năng lực của học sinh qua các cấp học, lớp học; tạo thuận lợi cho việc 
chuyển đổi giữa các giai đoạn trong giáo dục; tạo cơ sở cho học tập suốt đời. 
5 
4. Kết hợp lí thuyết với thực hành và phù hợp với thực tiễn Việt Nam 
Thông qua hoạt động thực hành trong phòng thực hành và trong thực tế, chương trình môn Khoa học tự nhiên giúp học 
sinh nắm vững lí thuyết, đồng thời có khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng khoa học tự nhiên vào thực tiễn đời sống. 
Môn Khoa học tự nhiên quan tâm tới những nội dung kiến thức gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh, tăng 
cường vận dụng kiến thức, kĩ năng khoa học vào các tình huống thực tế; góp phần phát triển ở học sinh khả năng thích ứng 
trong một thế giới biến đổi không ngừng. 
Chương trình môn Khoa học tự nhiên bảo đảm tính khả thi, phù hợp với các nguồn lực để thực hiện chương trình như 
giáo viên, thời lượng, cơ sở vật chất,... 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 
Môn Khoa học tự nhiên hình thành, phát triển ở học sinh năng lực khoa học tự nhiên, bao gồm các thành phần: nhận thức 
khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học; đồng thời cùng với các môn học và hoạt động giáo 
dục khác góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là tình yêu thiên nhiên, thế giới 
quan khoa học, sự tự tin, trung thực, khách quan, thái độ ứng xử với thế giới tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững 
để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động có văn hoá, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá 
nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới. 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung 
Môn Khoa học tự nhiên góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo 
các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù 
Môn Khoa học tự nhiên hình thành và phát triển cho học sinh năng lực khoa học tự nhiên, bao gồm các thành phần: 
nhận thức khoa học tự nhiên; tìm hiểu tự nhiên; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 
6 
Những biểu hiện cụ thể của năng lực khoa học tự nhiên được trình bày trong bảng sau: 
Thành phần năng lực Biểu hiện 
Nhận thức khoa học tự 
nhiên 
Trình bày, giải thích được những kiến thức cốt lõi về thành phần cấu trúc, sự đa dạng, tính hệ 
thống, quy luật vận động, tương tác và biến đổi của thế giới tự nhiên. Các biểu hiện cụ thể: 
 Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên. 
 Trình bày được các sự vật, hiện tượng; vai trò của các sự vật, hiện tượng và các quá trình tự 
nhiên bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ nói, viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ,. 
 So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí 
khác nhau. 
 Phân tích được các đặc điểm của một sự vật, hiện tượng, quá trình của tự nhiên theo logic nhất 
định. 
– Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý 
nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học. 
 Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng (quan hệ nguyên nhân - kết quả, 
cấu tạo - chức năng, ...). 
 Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được; đưa ra được những nhận định phê phán có liên quan đến 
chủ đề thảo luận. 
Tìm hiểu tự nhiên Thực hiện được một số kĩ năng cơ bản để tìm hiểu, giải thích sự vật hiện tượng trong tự nhiên và 
đời sống. Chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. Các biểu 
hiện cụ thể: 
 Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề 
+ Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề. 
7 
Thành phần năng lực Biểu hiện 
+ Phân tích bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức và kinh nghiệm đã có và 
dùng ngôn ngữ của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất. 
 Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết 
+ Phân tích vấn đề để nêu được phán đoán. 
+ Xây dựng và phát biểu được giả thuyết cần tìm hiểu. 
 Lập kế hoạch thực hiện 
+ Xây dựng được khung logic nội dung tìm hiểu 
+ Lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn, hồi cứu tư liệu, ...). 
+ Lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu. 
 Thực hiện kế hoạch 
+ Thu thập, lưu giữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều tra. 
+ Đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn 
giản. 
+ So sánh kết quả với giả thuyết, giải thích, rút ra được kết luận và điều chỉnh khi cần thiết. 
 Viết, trình bày báo cáo và thảo luận 
+ Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả tìm hiểu. 
+ Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu. 
+ Hợp tác được với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến 
đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả 
tìm hiểu một cách thuyết phục. 
 Ra quyết định và đề xuất ý kiến 
8 
Thành phần năng lực Biểu hiện 
+ Đưa ra được quyết định và đề xuất ý kiến xử lí cho vấn đề đã tìm hiểu. 
Vận dụng kiến thức, kĩ 
năng đã học 
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về khoa học tự nhiên để giải thích những hiện tượng thường gặp 
trong tự nhiên và trong đời sống; những vấn đề về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; ứng 
xử thích hợp và giải quyết những vấn đề đơn giản liên quan đến bản thân, gia đình, cộng đồng. Các 
biểu hiện cụ thể:: 
- Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên. 
- Dựa trên hiểu biết và các cứ liệu điều tra, nêu được các giải pháp và thực hiện được một số giải 
pháp để bảo vệ tự nhiên; thích ứng với biến đổi khí hậu; có hành vi, thái độ phù hợp với yêu cầu 
phát triển bền vững. 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
1. Nội dung khái quát 
Nội dung giáo dục môn Khoa học tự nhiên được xây dựng dựa trên sự kết hợp các chủ đề khoa học: Chất và sự biến đổi 
của chất, vật sống, năng lượng và sự biến đổi, Trái Đất và bầu trời; các nguyên lí, khái niệm chung về thế giới tự nhiên: sự 
đa dạng, tính cấu trúc, tính hệ thống, sự vận động và biến đổi, sự tương tác. 
Các chủ đề được sắp xếp chủ yếu theo logic tuyến tính, có kết hợp ở mức độ nhất định với cấu trúc đồng tâm, đồng thời 
có thêm một số chủ đề liên môn, tích hợp nhằm hình thành các nguyên lí, quy luật chung của thế giới tự nhiên. 
Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
Mở đầu – Giới thiệu về môn 
Khoa học tự nhiên 
– Các lĩnh vực chủ yếu 
của Khoa học 
– Sử dụng được một số 
dụng cụ đo trong môn 
Khoa học tự nhiên 7 
– Một số phương pháp 
– Dụng cụ, hoá chất, 
thiết bị điện trong nội 
dung môn Khoa học tự 
nhiên 8 
– Dụng cụ và hoá chất 
trong nội dung môn 
Khoa học tự nhiên 9 
– Viết và trình bày báo 
9 
Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
tự nhiên 
– Một số dụng cụ đo và 
quy tắc an toàn trong 
phòng thực hành 
trong học tập môn Khoa 
học tự nhiên (Phương 
pháp tìm hiểu tự nhiên; 
kĩ năng tiến trình: quan 
sát, phân loại, liên kết, 
đo, dự báo) 
– Quy tắc sử dụng hoá 
chất an toàn, sử dụng 
điện an toàn 
cáo về một vấn đề 
khoa học 
CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT 
Chất có ở xung 
quanh ta 
– Các thể (trạng thái) của chất 
– Oxygen và không khí 
– Một số vật liệu, nhiên liệu, 
nguyên liệu, lương thực, 
thực phẩm thông dụng 
– Dung dịch 
– Tách chất ra khỏi hỗn hợp 
Thành phần hoá học, 
cấu trúc và tính chất 
của nước. Trao đổi 
nước ở sinh vật 
 – DNA 
(Deoxyribonucleic 
acid) và RNA 
(Ribonucleic acid) và 
gene 
Cấu trúc của chất – Nguyên tử 
– Nguyên tố hoá học 
– Sơ lược về bảng tuần 
hoàn các nguyên tố hoá học 
– Phân tử; đơn chất; 
hợp chất 
– Sơ lược về liên kết 
hoá học 
10 
Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
– Hoá trị; công thức 
hoá học 
Chuyển hoá hoá 
học 
 – Biến đổi vật lí và 
biến đổi hoá học 
– Phản ứng hoá học 
– Năng lượng trong 
các phản ứng hoá học 
– Định luật bảo toàn 
khối lượng 
– Phương trình hoá học 
– Tính theo phương 
trình hoá học 
– Mol và tỉ khối của 
chất khí 
– Nồng độ dung dịch 
– Tốc độ phản ứng và 
chất xúc tác 
– Acid – Base – pH –
Oxide – Muối 
– Phân bón hoá học 
– Tính chất chung của 
kim loại 
– Dãy hoạt động hoá 
học của kim loại 
– Tách kim loại và 
việc sử dụng hợp kim 
– Sự khác nhau cơ bản 
giữa phi kim và kim loại 
– Giới thiệu về chất 
hữu cơ 
– Alkane và alkene 
– Ethylic alcohol và 
acetic acid 
– Lipid – 
Carbohydrate – 
Protein 
– Polymer 
VẬT SỐNG 
11 
Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
Tế bào – đơn vị cơ 
sở của sự sống 
– Khái niệm 
– Cấu tạo và chức năng tế bào 
– Từ tế bào đến cơ thể 
Đa dạng thế giới 
sống 
– Sự đa dạng các 
nhóm sinh vật 
– Vai trò của đa 
dạng sinh học 
trong tự nhiên 
– Bảo vệ đa dạng 
sinh học 
– Phân loại thế giới sống 
– Virus và vi khuẩn 
– Đa dạng 
nguyên sinh vật 
– Đa dạng nấm 
– Đa dạng thực vật 
– Đa dạng động vật 
– Vai trò của đa dạng 
sinh học trong tự nhiên 
và trong thực tiễn 
– Sự cần thiết bảo vệ đa 
dạng sinh học 
Tìm hiểu sinh vật 
ngoài thiên nhiên 
– Phương pháp tìm hiểu 
sinh vật ngoài thiên nhiên 
– Vai trò của sinh vật 
trong tự nhiên 
12 
Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
Trao đổi chất và 
chuyển hoá năng 
lượng ở sinh vật 
 – Khái quát trao đổi 
chất và chuyển hoá 
năng lượng 
– Vai trò trao đổi chất và 
chuyển hoá năng lượng 
– Chuyển hoá năng 
lượng ở tế bào 
– Trao đổi khí 
– Trao đổi nước và các 
chất dinh dưỡng ở sinh vật 
Cảm ứng ở sinh 
vật 
 – Cảm ứng ở thực vật 
– Cảm ứng ở động vật 
– Tập tính ở động vật 
– Vai trò của cảm ứng 
đối với sinh vật 
Sinh trưởng và 
phát triển ở sinh 
vật 
 – Cơ chế sinh trưởng ở 
thực vật và động vật 
– Các giai đoạn sinh 
trưởng và phát triển ở 
sinh vật 
– Các nhân tố ảnh hưởng 
– Điều hoà sinh trưởng 
13 
Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
và các phương pháp 
điều khiển sinh trưởng, 
phát triển 
Sinh sản ở sinh 
vật 
 – Khái niệm sinh sản ở 
sinh vật 
– Sinh sản vô tính 
– Sinh sản hữu tính 
– Các yếu tố ảnh 
hưởng đến sinh sản ở 
sinh vật 
– Điều hoà, điều khiển 
sinh sản ở sinh vật 
Cơ thể sinh vật là 
một thể thống nhất 
 – Quan hệ giữa tế bào 
với cơ thể và môi trường 
– Quan hệ giữa các quá 
trình sinh lí trong cơ thể 
Sinh học cơ thể 
người 
– Khái quát về cơ 
thể người 
– Các cơ quan và hệ cơ 
quan trong cơ thể người 
– Hệ vận động ở 
– Chức năng, sự phù 
hợp giữa cấu tạo với 
14 
Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
người chức năng của hệ vận 
động (hệ cơ xương) 
– Bảo vệ hệ vận động 
– Vai trò của tập thể 
dục, thể thao 
– Sức khoẻ học đường 
– Dinh dưỡng và 
tiêu hoá ở người 
– Chức năng, sự phù 
hợp giữa cấu tạo với 
chức năng của hệ 
tiêu hoá 
– Chế độ dinh dưỡng 
của con người 
– Bảo vệ hệ tiêu hoá 
– An toàn vệ sinh thực phẩm 
– Máu và hệ tuần 
hoàn của cơ thể 
người 
– Chức năng, sự phù 
hợp giữa cấu tạo với 
chức năng của máu và 
hệ tuần hoàn 
– Bảo vệ hệ tuần hoàn 
và một số bệnh phổ biến 
về máu và hệ tuần hoàn 
– Miễn dịch: kháng 
15 
Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
nguyên, kháng thể; 
vaccine 
– Hệ hô hấp ở 
người 
– Chức năng, sự phù 
hợp giữa cấu tạo với 
chức năng của hệ hô hấp 
– Bảo vệ hệ hô hấp 
– Hệ bài tiết ở 
người 
– Các cơ quan và chức 
năng của hệ bài tiết 
– Bảo vệ hệ bài tiết 
– Điều hoà môi 
trường trong của 
cơ thể 
– Khái niệm môi trường 
trong của cơ thể 
– Duy trì sự ổn định 
môi trường trong của 
cơ thể 
– Hệ thần kinh và 
các quan ở người 
– Chức năng, sự phù 
hợp giữa cấu tạo với 
chức năng của hệ thần 
kinh và các giác quan 
– Bảo vệ hệ thần kinh 
và các giác quan 
– Sức khoẻ học đường 
có liên quan tới hệ 
16 
Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
thần kinh và giác quan 
– Hệ nội tiết ở 
người 
– Chức năng của các 
tuyến nội tiết 
– Bảo vệ hệ nội tiết 
– Da và điều hoà 
thân nhiệt ở người 
– Chức năng và cấu 
tạo da người 
– Chăm sóc và bảo vệ da 
– Thân nhiệt 
– Sinh sản 
– Chức năng, cấu tạo 
của hệ sinh dục 
– Bảo vệ hệ sinh dục 
– Bảo vệ sức khoẻ sinh sản 
Môi trường và các 
nhân tố sinh thái 
 – Khái niệm 
– Nhân tố sinh thái vô 
sinh, hữu sinh 
Hệ sinh thái Quần thể; quần xã; hệ 
sinh thái; Sinh quyển 
Cân bằng tự nhiên – Khái niệm, nguyên 
nhân gây mất cân bằng 
tự nhiên 
– Biện pháp duy trì 
17 
Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
cân bằng tự nhiên 
Bảo vệ môi trường – Tác động của con người 
đối với môi trường 
– Ô nhiễm môi trường 
– Biến đổi khí hậu 
– Gìn giữ thiên nhiên 
– Hạn chế ô nhiễm 
môi trường 
Hiện tượng di 
truyền 
 – Khái niệm di truyền, 
biến dị 
– Gene 
Mendel và khái 
niệm nhân tố di 
truyền (gene) 
 – Phương pháp nghiên 
cứu di truyền của 
Mendel 
– Thuật ngữ, kí hiệu 
– Lai 1 cặp tính trạng 
– Lai 2 cặp tính trạng 
Từ gene đến 
protein 
 – Bản chất hoá học của 
gene 
– Đột biến gene 
– Quá trình tái bản DNA 
18 
Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
– Quá trình phiên mã 
– Quá trình dịch mã 
– Từ gene đến tính trạng 
Nhiễm sắc thể – Khái niệm nhiễm sắc thể 
– Cấu trúc nhiễm sắc thể 
– Đặc trưng bộ nhiễm sắc thể 
– Bộ nhiễm sắc thể: 
lưỡng bội, đơn bội 
– Đột biến nhiễm sắc thể 
Di truyền nhiễm 
sắc thể 
 – Nguyên phân 
– Giảm phân 
– Cơ chế xác định giới tính 
– Di truyền liên kết 
Di truyền học với 
con người 
 – Tính trạng ở người 
– Bệnh và tật di truyền 
ở người 
– Di truyền học với 
hôn nhân 
Ứng dụng công 
nghệ di truyền vào 
đời sống 
 – Ứng dụng công nghệ 
di truyền 
– Đạo đức sinh học 
19 
Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
Tiến hoá 
 – Khái niệm tiến hoá 
– Bằng chứng tiến hoá 
– Chọn lọc tự nhiên 
– Chọn lọc nhân tạo 
– Cơ chế tiến hoá 
– Sự phát sinh và 
phát triển sự sống trên 
Trái Đất 
– Khái quát sự hình 
thành loài người 
NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI 
Các phép đo – Đo chiều dài, khối 
lượng và thời gian 
– Thang nhiệt độ 
Celsius, đo nhiệt độ 
Lực và chuyển 
động 
– Lực và tác dụng của lực 
– Lực tiếp xúc và lực 
không tiếp xúc 
– Ma sát 
– Khối lượng và trọng lượng 
– Biến dạng của lò xo 
– Tốc độ chuyển động 
– Đo tốc độ 
– Đồ thị quãng đường 
– thời gian 
– Lực có thể làm quay vật 
– Đòn bẩy và moment lực 
– Hoạt động của cơ, 
xương của hệ vận 
động ở người 
20 
Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
Khối lượng riêng 
và áp suất 
 – Khái niệm khối 
lượng riêng 
– Đo khối lượng riêng 
– Áp suất trên một bề mặt 
– Tăng, giảm áp suất 
– Áp suất trong chất 
lỏng, trong chất khí 
– Áp suất ở rễ, áp suất 
thẩm thấu ở tế bào 
Năng lượng và 
cuộc sống 
– Khái niệm về năng lượng 
– Một số dạng năng lượng 
– Sự chuyển hoá năng lượng 
– Năng lượng hao phí 
– Năng lượng tái tạo 
– Tiết kiệm năng lượng 
– Năng lượng sinh học 
(quang hợp ở thực vật, 
hô hấp ở tế bào) 
– Năng lượng nhiệt 
– Đo năng lượng nhiệt 
– Dẫn nhiệt, đối lưu, 
bức xạ nhiệt 
– Điều hoà thân nhiệt 
ở người 
– Dòng năng lượng 
trong hệ sinh thái 
– Năng lượng cơ học 
– Vòng năng lượng 
trên Trái Đất 
– Năng lượng hoá thạch 
– Năng lượng tái tạo 
Âm thanh – Mô tả sóng âm 
– Độ to và độ cao của âm 
– Phản xạ âm 
– Thu nhận âm thanh ở 
cơ quan thính giác 
Ánh sáng – Ánh sáng, tia sáng – Thu nhận và điều tiết – Sự khúc xạ 
21 
Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
– Sự phản xạ ánh sáng 
– Ảnh của vật tạo bởi 
gương phẳng 
ánh sáng ở mắt – Sự tán sắc 
– Màu sắc 
– Sự phản xạ toàn phần 
– Lăng kính 
– Thấu kính 
– Kính lúp 
Điện – Hiện tượng nhiễm điện 
– Dòng điện 
– Tác dụng của dòng điện 
– Nguồn điện 
– Mạch điện đơn giản 
– Đo cường độ dòng 
điện và hiệu điện thế 
– Điện trở 
– Định luật Ohm 
– Đoạn mạch một 
chiều mắc nối tiếp, 
mắc song song 
– Năng lượng điện và 
công suất điện 
Từ – Nam châm 
– Trường từ (Từ trường) 
– Từ trường Trái Đất 
– Nam châm điện 
 – Cảm ứng điện từ 
– Nguyên tắc tạo ra 
dòng điện xoay chiều 
– Tác dụng của dòng 
điện xoay chiều 
TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI 
Trái Đất và bầu 
trời 
– Chuyển động nhìn thấy 
của Mặt Trời 
 – Chu trình các chất 
trong hệ sinh thái 
– Khai thác tài nguyên 
từ vỏ Trái Đất 
22 
Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 
– Chuyển động nhìn thấy 
của Mặt Trăng 
– Hệ Mặt Trời 
– Ngân Hà 
– Sinh quyển và các 
khu sinh học trên Trái 
Đất 
 + Sơ lược hoá học về 
vỏ Trái Đất” và khai 
thác tài nguyên từ vỏ 
Trái Đất 
+ Khai thác đá vôi 
+Công nghiệp silicate 
+ Khai thác nhiên liệu 
hoá thạch 
+ Nguồn carbon. Chu 
trình carbon và sự ấm 
lên toàn cầu 
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp 
LỚP 6 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Mở đầu 
Giới thiệu về Khoa học 
tự nhiên 
– Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. 
– Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. 
Các lĩnh vực chủ yếu 
của Khoa học tự nhiên 
– Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. 
– Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. 
23 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Giới thiệu một số dụng cụ đo 
và quy tắc an toàn trong 
phòng thực hành 
– Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn 
Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ...). 
– Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. 
– Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. 
– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. 
– Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 
Các thể (trạng thái) của chất 
– Sự đa dạng của chất 
– Ba thể (trạng thái) cơ bản của 
chất 
– Sự chuyển đổi thể (trạng thái) 
của chất 
– Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự 
nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh...). 
– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. 
– Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. 
– Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học). 
– Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. 
– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. 
– Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; 
bay hơi, ngưng tụ; sôi. 
Oxygen (oxi) và không khí 
– Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). 
– Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt 
nhiên liệu. 
– Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), 
24 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
khí hiếm, hơi nước). 
– Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của 
oxygen trong không khí. 
– Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. 
– Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm 
không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. 
– Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 
Một số vật liệu, nhiên liệu, 
nguyên liệu, lương thực, 
thực phẩm thông dụng; 
tính chất và ứng dụng của chúng 
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, 
lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: 
+ Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...); 
+ Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...); sơ lược về an ninh năng lượng; 
+ Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...); 
+ Một số lương thực – thực phẩm. 
– Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn 
mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – 
thực phẩm thông dụng. 
– Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất 
của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. 
– Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và 
bảo đảm sự phát triển bền vững. 
– Một số vật liệu 
– Một số nhiên liệu 
– Một số nguyên liệu 
– Một số lương thực – thực phẩm 
25 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung 
dịch 
– Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. 
– Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung 
môi và dung dịch. 
– Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. 
– Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền 
phù, nhũ tương. 
– Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung 
dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. 
– Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. 
Tách chất ra khỏi hỗn hợp 
– Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của 
các cách tách đó. 
– Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng 
cách lọc, cô cạn, chiết. 
– Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với 
phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. 
Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống 
– Khái niệm tế bào 
– Hình dạng và kích thước tế bào 
– Cấu tạo và chức năng tế bào 
– Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. 
– Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. 
– Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần (ba thành phần chính: 
26 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Sự lớn lên và sinh sản của tế bào 
– Tế bào là đơn vị cơ sở của sự 
sống 
màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào); nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện 
chức năng quang hợp ở cây xanh. 
– Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. 
– Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ 
thông qua quan sát hình ảnh. 
– Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế 
bào → 4 tế bào... → n tế bào). 
– Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. 
– Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính 
hiển vi quang học. 
Từ tế bào đến cơ thể 
– Từ tế bào đến mô 
– Từ mô đến cơ quan 
– Từ cơ quan đến hệ cơ quan 
– Từ hệ cơ quan đến cơ thể 
– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ 
quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ 
hệ cơ quan đến cơ thể). Từ đó, nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ 
thể. Lấy được các ví dụ minh hoạ. 
– Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy được ví dụ minh 
hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...). 
– Thực hành: 
+ Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ...); 
+ Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; 
+ Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người. 
27 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Đa dạng thế giới sống 
– Phân loại thế giới sống – Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. 
– Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây 
dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. 
– Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới. 
– Dựa vào sơ đồ, p

File đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_khoa_hoc_tu_nhien.pdf