Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Lịch sử

Lịch sử là môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội, được lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp ở cấp trung học phổ thông.
pdf 82 trang Bình Lập 13/04/2024 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Lịch sử

Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Lịch sử
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 
MÔN LỊCH SỬ 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT 
 ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 
Hà Nội, 2018
2 
MỤC LỤC 
Trang 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ............................................................................................................................................................ 3 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ..................................................................................................................... 3 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH .............................................................................................................................................. 6 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ............................................................................................................................................................ 6 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC .......................................................................................................................................................... 7 
LỚP 10 ................................................................................................................................................................................11 
LỚP 11 ................................................................................................................................................................................32 
LỚP 12 ................................................................................................................................................................................50 
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC .............................................................................................................................................. 73 
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC ................................................................................................................................... 75 
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH................................................................................ 76 
3 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 
Lịch sử là môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội, được lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp ở cấp trung học phổ thông. 
Môn Lịch sử có sứ mệnh giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực lịch sử, thành phần của năng lực khoa học 
đồng thời góp phần hình thành, phát triển những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được xác định trong Chương trình 
tổng thể. Môn Lịch sử giữ vai trò chủ đạo trong việc giáo dục lòng yêu nước, tinh thần tự tôn dân tộc, truyền thống lịch sử 
và văn hoá dân tộc, giúp học sinh nhận thức và vận dụng được các bài học lịch sử giải quyết những vấn đề của thực tế cuộc 
sống, phát triển tầm nhìn, củng cố các giá trị nhân văn, tinh thần cộng đồng, lòng khoan dung, nhân ái; góp phần hình thành, 
phát triển những phẩm chất của công dân Việt Nam, công dân toàn cầu trong xu thế phát triển của thời đại. 
Môn Lịch sử hình thành, phát triển cho học sinh tư duy lịch sử, tư duy hệ thống, tư duy phản biện, kĩ năng khai thác và 
sử dụng các nguồn sử liệu, nhận thức và trình bày lịch sử trong logic lịch đại và đồng đại, kết nối quá khứ với hiện tại. 
Môn Lịch sử giúp học sinh nhận thức được giá trị khoa học và giá trị thực tiễn của sử học trong đời sống xã hội hiện 
đại, hiểu biết và có tình yêu đối với lịch sử, văn hoá dân tộc và nhân loại; góp phần định hướng cho học sinh lựa chọn những 
nghề nghiệp như: nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, ngoại giao, quản lí, hoạt động du lịch, công nghiệp văn hoá, 
thông tin truyền thông,... 
Chương trình môn Lịch sử hệ thống hoá, củng cố kiến thức thông sử ở giai đoạn giáo dục cơ bản, đồng thời giúp học 
sinh tìm hiểu sâu hơn các kiến thức lịch sử cốt lõi thông qua các chủ đề, chuyên đề học tập về lịch sử thế giới, lịch sử khu 
vực Đông Nam Á và lịch sử Việt Nam. Phương pháp dạy học môn Lịch sử được thực hiện trên nền tảng những nguyên tắc cơ 
bản của sử học và phương pháp giáo dục hiện đại. 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 
Chương trình môn Lịch sử quán triệt đầy đủ quan điểm, mục tiêu, định hướng chung về xây dựng và phát triển chương 
trình giáo dục phổ thông nêu tại Chương trình tổng thể, đặc biệt là quan điểm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh, 
đồng thời nhấn mạnh một số quan điểm sau: 
4 
1. Khoa học, hiện đại 
Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh tiếp cận lịch sử trên cơ sở vận dụng những thành tựu hiện đại của khoa học lịch sử 
và khoa học giáo dục. Cụ thể: 
a) Chương trình quán triệt đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam; 
b) Chương trình coi trọng những nguyên tắc nền tảng của khoa học lịch sử, đảm bảo tôn trọng sự thật lịch sử, tính đa 
diện, phong phú của lịch sử; khách quan, toàn diện trong trình bày và diễn giải lịch sử; 
c) Chương trình hướng tới việc hướng dẫn và khuyến khích học sinh tự tìm hiểu, khám phá lịch sử theo những nguyên 
tắc của khoa học lịch sử, thông qua đó giúp học sinh phát triển tư duy lịch sử và tư duy phản biện; 
d) Chương trình góp phần xây dựng khả năng phân tích, đánh giá các nhân vật, sự kiện, quá trình lịch sử một cách khoa 
học, giúp học sinh nhận thức được những quy luật, bài học lịch sử và vận dụng vào thực tiễn. 
2. Hệ thống, cơ bản 
Trục phát triển chính của Chương trình môn Lịch sử là hệ thống các chủ đề và chuyên đề học tập về những vấn đề cơ 
bản của lịch sử thế giới, lịch sử khu vực Đông Nam Á và lịch sử Việt Nam, nhằm nâng cao và mở rộng kiến thức thông sử 
mà học sinh đã được học ở cấp trung học cơ sở. Cụ thể: 
a) Các chủ đề và chuyên đề lịch sử của chương trình mang tính hệ thống, cơ bản, xuất phát từ yêu cầu phát triển năng 
lực và giáo dục lịch sử đối với từng lớp học; 
b) Các hợp phần kiến thức của chương trình bảo đảm tính logic (trong mối liên hệ lịch đại và đồng đại, sự tương tác 
giữa lịch sử Việt Nam với lịch sử khu vực và lịch sử thế giới...); 
c) Chương trình bảo đảm cho học sinh tiếp cận những tri thức lịch sử cơ bản trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, 
văn hoá, tư tưởng; phát triển cho học sinh năng lực tự học lịch sử suốt đời và khả năng ứng dụng vào cuộc sống những hiểu 
biết về lịch sử, văn hoá, xã hội của thế giới, khu vực và Việt Nam. 
5 
3. Thực hành, thực tiễn 
Chương trình môn Lịch sử coi trọng nội dung thực hành lịch sử, kết nối lịch sử với thực tiễn cuộc sống. Cụ thể: 
a) Chương trình coi thực hành là một nội dung quan trọng và là công cụ thiết thực, hiệu quả để phát triển năng lực học sinh; 
b) Chương trình tăng cường thời lượng thực hành; đa dạng hoá các loại hình thực hành thông qua các hình thức tổ chức 
giáo dục như hoạt động nhóm, cá nhân tự học; học ở trên lớp, bảo tàng, thực địa; học qua dự án, di sản;...; 
c) Chương trình bảo đảm phù hợp với thực tiễn và điều kiện kinh tế – xã hội của đất nước và của các địa phương. 
Thông qua hệ thống chủ đề và chuyên đề học tập, các hình thức tổ chức giáo dục, chương trình tạo ra độ mềm dẻo, linh hoạt 
để có thể điều chỉnh phù hợp với các địa phương và các nhóm đối tượng học sinh, đồng thời bảo đảm trình độ chung của 
giáo dục phổ thông trong cả nước, tương thích với trình độ khu vực và thế giới. 
4. Dân tộc, nhân văn 
Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh nhận thức đúng về những giá trị truyền thống của dân tộc, hình thành và phát 
triển những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam và những giá trị phổ quát của công dân toàn cầu. Cụ thể: 
a) Chương trình giúp học sinh có nhận thức đúng về chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc chân chính, tiến bộ của 
dân tộc Việt Nam, vị thế của quốc gia – dân tộc trong khu vực và trên thế giới trong các thời kì lịch sử, hướng tới xây dựng 
lòng tự hào dân tộc chân chính, nhận thức được thế mạnh và cả những hạn chế trong di tồn lịch sử của dân tộc; 
b) Chương trình giúp học sinh hình thành, phát triển các giá trị nhân văn, tinh thần cộng đồng, chống các định kiến, kì 
thị về xã hội, văn hoá, sắc tộc, tôn giáo; hướng tới các giá trị khoan dung, nhân ái, tôn trọng sự khác biệt và bình đẳng giữa 
các dân tộc, các cộng đồng người, các giới và nhóm xã hội; hướng tới hoà bình, hoà giải, hoà hợp và hợp tác; 
c) Chương trình giúp học sinh có thái độ đúng đắn, tích cực đối với các vấn đề bảo vệ tài nguyên, thiên nhiên, môi 
trường, hướng tới phát triển bền vững và đấu tranh vì thế giới hoà bình, xã hội tiến bộ, minh bạch, công bằng, văn minh. 
5. Mở, liên thông 
Chương trình môn Lịch sử có tính mở, tính liên thông. Cụ thể: 
6 
a) Cấu trúc kiến thức, kĩ năng môn Lịch sử tạo cơ hội cho học sinh kết nối, liên thông với kiến thức, kĩ năng các môn 
học khác như Địa lí, Ngữ văn, Giáo dục công dân, Giáo dục quốc phòng và an ninh,...; 
b) Chương trình dành quyền chủ động cho địa phương và nhà trường phát triển kế hoạch giáo dục phù hợp với điều 
kiện của địa phương, dành không gian sáng tạo cho giáo viên nhằm thực hiện chủ trương “một chương trình, nhiều sách giáo 
khoa”; chú trọng phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong giáo dục lịch sử; 
c) Chương trình bảo đảm nguyên tắc tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hóa dần ở các lớp học trên; kết nối chặt chẽ 
giữa các cấp học, giữa các lớp học trong từng cấp học và liên thông với chương trình giáo dục nghề nghiệp và chương trình 
giáo dục đại học. 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 
Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh phát triển năng lực lịch sử, biểu hiện của năng lực khoa học đã được hình 
thành ở cấp trung học cơ sở; góp phần giáo dục tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc 
và tinh hoa văn hoá nhân loại, các phẩm chất, năng lực của người công dân Việt Nam, công dân toàn cầu phù hợp với xu thế 
phát triển của thời đại; giúp học sinh tiếp cận và nhận thức rõ vai trò, đặc điểm của khoa học lịch sử cũng như sự kết nối 
giữa sử học với các lĩnh vực khoa học và ngành nghề khác, tạo cơ sở để học sinh định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung 
Môn Lịch sử góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn 
học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù 
Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh phát triển năng lực lịch sử trên nền tảng kiến thức cơ bản và nâng cao về lịch sử 
thế giới, khu vực và Việt Nam thông qua hệ thống chủ đề, chuyên đề về lịch sử chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, văn minh. 
Năng lực lịch sử có các thành phần là: tìm hiểu lịch sử; nhận thức và tư duy lịch sử; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 
Các biểu hiện cụ thể của năng lực lịch sử được trình bày trong bảng sau: 
7 
Thành phần năng lực Biểu hiện 
TÌM HIỂU LỊCH SỬ – Nhận diện được các loại hình tư liệu lịch sử; hiểu được nội dung, khai thác và sử dụng được tư 
liệu lịch sử trong quá trình học tập. 
– Tái hiện và trình bày được dưới hình thức nói hoặc viết diễn trình của các sự kiện, nhân vật, quá 
trình lịch sử từ đơn giản đến phức tạp; xác định được các sự kiện lịch sử trong không gian và thời 
gian cụ thể. 
NHẬN THỨC VÀ 
TƯ DUY LỊCH SỬ 
– Giải thích được nguồn gốc, sự vận động của các sự kiện lịch sử từ đơn giản đến phức tạp; chỉ ra 
được quá trình phát triển của lịch sử theo lịch đại và đồng đại; so sánh sự tương đồng và khác biệt 
giữa các sự kiện lịch sử, lí giải được mối quan hệ nhân quả trong tiến trình lịch sử. 
– Đưa ra được những ý kiến nhận xét, đánh giá của cá nhân về các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch 
sử trên cơ sở nhận thức và tư duy lịch sử; hiểu được sự tiếp nối và thay đổi của lịch sử; biết suy 
nghĩ theo những chiều hướng khác nhau khi xem xét, đánh giá, hay đi tìm câu trả lời về một sự 
kiện, nhân vật, quá trình lịch sử. 
VẬN DỤNG KIẾN 
THỨC, KĨ NĂNG ĐÃ 
HỌC 
Rút ra được bài học lịch sử và vận dụng được kiến thức lịch sử để lí giải những vấn đề của thực 
tiễn cuộc sống; trên nền tảng đó, có khả năng tự tìm hiểu những vấn đề lịch sử, phát triển năng lực 
sáng tạo, có khả năng tiếp cận và xử lí thông tin từ những nguồn khác nhau, có ý thức và năng lực 
tự học lịch sử suốt đời. 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
1. Nội dung khái quát 
1.1. Nội dung cốt lõi 
Mạch nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 
CHỦ ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 
– Lịch sử và Sử học 
8 
Mạch nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 
– Vai trò của Sử học 
LỊCH SỬ THẾ GIỚI 
– Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ – trung đại 
– Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới 
– Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản 
– Sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa xã hội 
– Thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh 
– Quá trình phát triển kinh tế – xã hội của nước Mỹ từ năm 1945 đến nay 
– Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay 
LỊCH SỬ ĐÔNG NAM Á 
– Văn minh Đông Nam Á 
– Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á 
– ASEAN: Những chặng đường lịch sử 
LỊCH SỬ VIỆT NAM 
– Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858) 
– Cộng đồng các dân tộc Việt Nam 
– Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt 
9 
Mạch nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 
Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945) 
– Làng xã Việt Nam trong lịch sử 
– Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858) 
– Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển 
Đông 
– Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo 
vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng 8 năm 1945 đến nay) 
– Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay 
– Lịch sử quan hệ đối ngoại Việt Nam 
– Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam 
1.2. Chuyên đề học tập 
a) Mục tiêu 
Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi, trong mỗi năm học, những học sinh có thiên hướng khoa học xã hội và nhân văn 
được chọn học một số chuyên đề học tập. Mục tiêu của các chuyên đề này là: 
– Mở rộng, nâng cao kiến thức và năng lực lịch sử đáp ứng yêu cầu phân hoá sâu ở cấp trung học phổ thông. 
– Giúp học sinh hiểu sâu hơn vai trò của sử học trong đời sống thực tế, những ngành nghề có liên quan đến lịch sử để 
học sinh có cơ sở định hướng nghề nghiệp sau này cũng như có đủ năng lực để giải quyết những vấn đề có liên quan đến 
lịch sử và tiếp tục tự học lịch sử suốt đời. 
10 
– Tăng cường hoạt động trải nghiệm thực tế, giúp học sinh phát triển tình yêu, sự say mê, ham thích tìm hiểu lịch sử 
dân tộc Việt Nam, lịch sử thế giới. 
b) Nội dung các chuyên đề học tập 
Mạch nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 
CHUYÊN ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 
 Chuyên đề 10.1: Các lĩnh vực của Sử học 
CHUYÊN ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THỰC TẾ 
 Chuyên đề 10.2: Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá ở Việt Nam 
 Chuyên đề 11.1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam 
 Chuyên đề 12.1: Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam 
CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO KIẾN THỨC 
 Chuyên đề 10.3: Nhà nước và pháp luật Việt Nam trong lịch sử 
 Chuyên đề 11.2: Chiến tranh và hoà bình trong thế kỉ XX 
 Chuyên đề 11.3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam 
 Chuyên đề 12.2: Nhật Bản: Hành trình lịch sử từ năm 1945 đến nay 
 Chuyên đề 12.3: Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam 
11 
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp 
LỚP 10 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC 
Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử 
Lịch sử 
– Lịch sử hiện thực 
– Lịch sử được con người nhận thức 
– Trình bày được khái niệm lịch sử. 
– Phân biệt được lịch sử hiện thực và lịch sử được 
con người nhận thức thông qua ví dụ cụ thể. 
Sử học 
– Khái niệm sử học 
– Đối tượng nghiên cứu của sử học 
– Chức năng, nhiệm vụ 
– Một số nguyên tắc cơ bản của sử học 
– Khái quát về các nguồn sử liệu 
– Một số phương pháp cơ bản của sử học 
– Giải thích được khái niệm sử học. 
– Trình bày được đối tượng nghiên cứu của sử học thông 
qua ví dụ cụ thể. 
– Nêu được chức năng, nhiệm vụ của sử học thông qua ví 
dụ cụ thể. 
– Nêu được ý nghĩa của một số nguyên tắc cơ bản của sử 
học: khách quan, trung thực, tiến bộ. 
– Phân biệt được các nguồn sử liệu: chữ viết, hiện vật 
lịch sử,... 
– Nêu được một số phương pháp cơ bản của sử học: 
phương pháp lịch sử, phương pháp logic, phương pháp 
trình bày lịch sử theo lịch đại và đồng đại, phương pháp 
tiếp cận liên ngành. Bước đầu vận dụng được một số 
12 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
phương pháp cơ bản của sử học thông qua các bài tập 
cụ thể (ở mức độ đơn giản). 
Tri thức lịch sử và cuộc sống 
Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử 
– Nhu cầu nhận thức về cội nguồn, về bản sắc văn hoá của con 
người trong mọi thời đại 
– Đúc rút và vận dụng kinh nghiệm trong thực tế cuộc sống 
– Dự báo về tương lai 
– Nêu được vai trò và ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với 
đời sống của cá nhân và xã hội hiện đại thông qua ví dụ 
cụ thể. 
Học tập và khám phá lịch sử suốt đời 
– Sự cần thiết của việc học tập, khám phá lịch sử suốt đời 
– Thu thập thông tin, sử liệu, làm giàu tri thức lịch sử 
– Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống 
– Giải thích được sự cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời. 
– Biết cách sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin, sử liệu để 
học tập, khám phá lịch sử. 
– Vận dụng kiến thức, bài học lịch sử để giải thích những 
vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong 
thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản). 
– Quan tâm, yêu thích và tham gia các hoạt động tìm hiểu 
lịch sử, văn hoá của dân tộc Việt Nam và thế giới. 
VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC 
Sử học với các lĩnh vực khoa học khác 
Sử học với các ngành khoa học xã hội và nhân văn 
– Sử học – môn khoa học liên ngành 
– Giải thích được sử học là môn khoa học liên ngành: kết 
hợp phương pháp, tri thức từ các ngành nghiên cứu khác 
13 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Mối liên hệ giữa sử học và các ngành khoa học xã hội, nhân 
văn khác 
nhau để giải quyết vấn đề một cách toàn diện, hiệu quả, 
khoa học. 
– Phân tích được mối liên hệ giữa sử học với các ngành 
khoa học xã hội và nhân văn khác: Sử học cung cấp thông 
tin, bối cảnh lịch sử,... cho các ngành địa lí, văn học, nghệ 
thuật,... Ngược lại, các ngành khoa học xã hội và nhân văn 
khác hỗ trợ việc tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử. 
Sử học với các môn khoa học tự nhiên và công nghệ 
– Vai trò của các môn khoa học tự nhiên và công nghệ đối với 
sử học. 
– Vai trò của sử học với các ngành khoa học tự nhiên và công 
nghệ. 
– Nêu được vai trò của các môn khoa học tự nhiên và công 
nghệ đối với công tác nghiên cứu lịch sử: cung cấp tri thức, 
công nghệ, kĩ thuật,... 
– Giải thích được sự hỗ trợ của sử học đối với các ngành 
khoa học tự nhiên và công nghệ: cung cấp thông tin, bối 
cảnh lịch sử, lịch sử phát triển ngành,... 
Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại 
Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, 
di sản thiên nhiên 
– Mối quan hệ giữa sử học với công tác bảo tồn và phát huy 
giá trị các di sản văn hoá 
– Vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn 
hoá và thiên nhiên 
– Phân tích được mối quan hệ giữa sử học với công tác bảo 
tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên. 
– Vận động được các bạn và mọi người ở xung quanh 
cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hoá, di sản thiên 
nhiên ở địa phương. 
14 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Sử học với sự phát triển công nghiệp văn hoá 
– Vai trò của sử học đối với một số ngành, nghề trong lĩnh vực 
công nghiệp văn hoá 
– Vai trò của các ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp văn 
hoá đối với sử học 
– Phân tích được vai trò của sử học đối với một số ngành, 
nghề trong lĩnh vực công nghiệp văn hoá: Sử học cung cấp 
tri thức, ý tưởng và cảm hứng cho các ngành công nghiệp 
văn hoá. 
– Trình bày được tác động của sự phát triển của các ngành 
nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hoá đối với việc 
quảng bá cho truyền thống lịch sử và giá trị văn hoá của 
dân tộc; tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại. 
Sử học với sự phát triển du lịch 
– Vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự phát triển du lịch 
– Vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di 
sản văn hoá 
– Giải thích được vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự 
phát triển du lịch thông qua ví dụ cụ thể. 
– Phân tích được tác động của du lịch với công tác bảo tồn 
di tích lịch sử, văn hoá: du lịch mang lại nguồn lực hỗ trợ 
cho việc bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá. 
MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ – TRUNG ĐẠI 
Khái niệm văn minh thế giới 
Khái niệm văn minh 
– Khái niệm văn minh 
– Phân biệt văn minh và văn hoá 
– Giải thích được khái niệm văn minh. 
– Phân biệt được ở mức cơ bản khái niệm văn minh, văn 
hoá. 
Khái quát lịch sử văn minh thế giới 
15 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Khái quát tiến trình phát triển lịch sử văn minh thế giới 
– Trình bày được sự phát triển của các nền văn minh trên 
thế giới theo tiến trình lịch sử trên đường thời gian. 
– Có ý thức trân trọng và góp phần bảo tồn những thành 
tựu của văn minh thế giới. 
Một số nền văn minh phương Đông 
Văn minh Ai Cập 
– Cơ sở hình thành 
– Những thành tựu cơ bản 
– Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu 
về các nền văn minh cổ đại phương Đông. 
– Giải thích được cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ 
đại: điều kiện tự nhiên, dân cư, sự phát triển kinh tế, chính 
trị – xã hội,... 
– Nêu được ý nghĩa của những thành tựu chính của 
văn minh Ai Cập: chữ viết, khoa học tự nhiên, kiến trúc, 
điêu khắc,... 
Văn minh Trung Hoa 
– Cơ sở hình thành 
– Những thành tựu cơ bản 
– Phân tích được cơ sở hình thành văn minh Trung Hoa: 
điều kiện tự nhiên, dân cư, sự phát triển kinh tế, chính trị – 
xã hội,... 
– Nêu được ý nghĩa của những thành tựu cơ bản của 
văn minh Trung Hoa: chữ viết, văn học nghệ thuật, sử học, 
khoa học tự nhiên, y học, thiên văn học, lịch pháp, tư tưởng, 
tôn giáo,... 
Văn minh Ấn Độ 
– Cơ sở hình thành 
– Phân tích được cơ sở hình thành văn minh Ấn Độ: điều 
16 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Những thành tựu cơ bản 
kiện tự nhiên, dân cư, sự phát triển kinh tế, chính trị – xã 
hội,... 
– Nêu được ý nghĩa của những thành tựu cơ bản của văn 
minh Ấn Độ: chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự 
nhiên, tư tưởng, tôn giáo,... 
Một số nền văn minh phương Tây 
Văn minh Hy Lạp – La Mã 
– Cơ sở hình thành 
– Những thành tựu cơ bản 
– Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu 
về các nền văn minh phương Tây thời kì cổ – trung đại. 
– Phân tích được cơ sở hình thành văn minh Hy Lạp – La 
Mã: điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế, chính trị – xã hội, 
ảnh hưởng và giao lưu văn hoá,... 
– Nêu được ý nghĩa của những thành tựu cơ bản của văn 
minh Hy Lạp – La Mã: chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, 
văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo, 
thể thao,... 
Văn minh thời Phục hưng 
– Bối cảnh lịch sử 
– Những thành tựu cơ bản 
– Phân tích được bối cảnh lịch sử, những tiền đề kinh tế, chính 
trị, xã hội,... hình thành Phong trào Văn hoá Phục hưng. 
– Nêu được ý nghĩa của những thành tựu cơ bản của văn 
minh thời Phục hưng: tư tưởng, văn học, nghệ thuật, khoa 
học kĩ thuật, thiên văn học,... 
 CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI 
Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại – Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu 
17 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất 
– Bối cảnh lịch sử 
– Những thành tựu cơ bản 
về các cuộc cách mạng công nghiệp. 
– Trình bày được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn 
ra Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (nửa sau thế kỉ 
XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX). 
– Nêu được thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp 
lần thứ nhất: phát minh và sử dụng máy hơi nước, động cơ 
đốt trong để cơ giới hoá sản xuất, phát triển giao thông vận 
tải,... 
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai 
– Bối cảnh lịch sử 
– Những thành tựu cơ bản 
– Trình bày được nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra 
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (nửa sau thế kỉ XIX – 
đầu thế kỉ XX). 
– Nêu được những thành tựu cơ bản của Cách mạng công 
nghiệp lần thứ hai: sử dụng điện năng, động cơ điện gắn 
với quá trình điện khí hoá, sản xuất dây chuyền, sự phát 
triển của các ngành công nghiệp hoá chất, dầu mỏ, thép, 
điện lực, in ấn,... 
Ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ 
hai 
– Về kinh tế 
– Về xã hội, văn hoá 
– Nêu được ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ 
nhất và lần thứ hai đối với sự phát triển kinh tế (tăng năng 
suất lao động, thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá,...). 
– Phân tích được tác động của Cách mạng công nghiệp lần 
thứ nhất và lần thứ hai đối với xã hội, văn hoá: sự phát 
18 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
triển của giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công 
nghiệp, quá trình đô thị hoá; những thay đổi về lối sống, 
văn hoá. 
Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại 
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba 
– Bối cảnh lịch sử 
– Những thành tựu cơ bản 
– Trình bày được nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra 
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (nửa sau thế kỉ XX). 
– Nêu được những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng 
công nghiệp lần thứ ba: tự động hoá dựa vào máy tính, 
thiết bị điện tử, công nghệ thông tin, Internet,... 
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0) 
– Bối cảnh lịch sử 
– Những thành tựu cơ bản 
– Trình bày được nét chính về bối cảnh diễn ra Cách mạng 
công nghiệp lần thứ tư (những năm đầu thế kỉ XXI). 
– Nêu được những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng 
công nghiệp lần thứ tư: sự phát triển kĩ thuật số, trí tuệ 
nhân tạo, công nghệ sinh học và sự phát triển của các công 
nghệ liên ngành, đa ngành,... 
Ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư 
– Về kinh tế 
– Về xã hội, văn hoá 
– Nêu được ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba 
và lần thứ tư đối với sự phát triển kinh tế của thế giới thông 
qua ví dụ cụ thể. 
– Phân tích được tác động của Cách mạng công nghiệp lần 
thứ ba và lần thứ tư đối với xã hội, văn hoá. 
19 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Có thái độ trân trọng những thành quả của cuộc cách 
mạng công nghiệp đối với sự phát triển của lịch sử. 
– Vận dụng được những hiểu biết về tác động hai mặt của 
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư để tuân 
thủ những quy định của pháp luật trong cách thức giao tiếp 
trên Internet, mạng xã hội,... 
VĂN MINH ĐÔNG NAM Á 
Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á 
Cơ sở tự nhiên 
– Vị trí địa lí 
– Điều kiện tự nhiên, khí hậu 
Cơ sở xã hội 
– Cư dân, tộc người 
– Tổ chức xã hội 
Ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc, Ấn Độ 
– Ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc 
– Ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ 
– Phân tích được tác động của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, 
khí hậu đối với sự hình thành văn minh Đông Nam Á. 
– Nêu được nét khái quát về cơ sở xã hội của văn minh 
Đông Nam Á: cư dân, tộc người, tổ chức xã hội. 
– Phân tích được những ảnh hưởng của văn hoá Trung 
Quốc đối với văn minh Đông Nam Á. 
– Phân tích được những ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đối 
với văn minh Đông Nam Á. 
Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam 
Á 
Hành trình phát triển của văn minh Đông Nam Á 
– Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu 
về lịch sử văn minh Đông Nam Á. 
– Trình bày được các thời kì phát triển của văn minh Đông 
Nam Á trên đường thời gian. 
20 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Các thời kì phát triển của văn minh Đông Nam Á 
Một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á 
– Tôn giáo và tín ngưỡng 
– Văn tự và văn học 
– Kiến trúc và điêu khắc 
– Nêu được một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông 
Nam Á: tôn giáo và tín ngưỡng, văn tự và văn học, kiến trúc 
và điêu khắc,... 
– Biết trân trọng giá trị trường tồn của các di sản văn minh 
Đông Nam Á, tham gia bảo tồn các di sản văn minh Đông 
Nam Á nói chung và ở Việt Nam nói riêng. 
MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858) 
Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam 
Văn minh sông Hồng 
– Cơ sở hình thành 
– Những thành tựu tiêu biểu 
– Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu 
về văn minh sông Hồng. 
– Nêu được cơ sở hình thành văn minh sông Hồng: điều 
kiện tự nhiên, cơ sở xã hội,... 
– Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh 
sông Hồng: đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức 
xã hội, Nhà nước,... 
Văn minh Champa 
– Cơ sở hình thành 
– Những thành tựu tiêu biểu 
– Nêu được cơ sở hình thành văn minh Champa. 
– Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn minh 
Champa: đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã 
hội, Nhà nước,... 
Văn minh Phù Nam 
– Cơ sở hình thành 
– Những thành tựu tiêu biểu 
– Nêu được cơ sở hình thành văn minh Phù Nam. 
– Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn minh 
21 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Phù Nam: đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã 
hội, Nhà nước. 
– Biết vận dụng hiểu biết về các nền văn minh cổ nói trên 
để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam. Nhận thức 
được giá trị trường tồn của các nền văn minh cổ trên đất 
nước Việt Nam. Có ý thức trân trọng truyền thống lao động 
cần cù, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong lịch sử. Có ý 
thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo tồn các di sản 
văn hoá của dân tộc. 
Văn minh Đại Việt 
Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh 
Đại Việt 
– Khái niệm văn minh Đại Việt 
– Cơ sở hình thành 
– Quá trình phát triển 
– Giải thích được khái niệm văn minh Đại Việt. 
– Phân tích được cơ sở hình thành văn minh Đại Việt: kế 
thừa văn minh Văn Lang – Âu Lạc, nền độc lập tự chủ của 
đất nước, tiếp thu ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc. 
– Nêu được quá trình phát triển của văn minh Đại Việt trên 
đường thời gian. 
Một số thành tựu của văn minh Đại Việt 
– Về kinh tế 
– Về chính trị 
– Về tư tưởng, tôn giáo 
– Về văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật 
– Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu 
về những thành tựu của văn minh Đại Việt. 
– Nêu được một số thành tựu cơ bản của nền vă

File đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_lich_su.pdf