Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Lịch sử và địa lí (Cấp tiểu học)

Lịch sử và Địa lí ở cấp tiểu học là môn học bắt buộc, được tổ chức dạy và học ở lớp 4 và lớp 5. Môn học được xây
dựng trên cơ sở kế thừa và phát triển từ môn Tự nhiên và Xã hội các lớp 1, 2, 3 và là cơ sở để học môn Lịch sử và Địa lí ở cấp trung học cơ sở, đồng thời góp phần đặt nền móng ban đầu cho việc giáo dục về khoa học xã hội ở các cấp học trên.
pdf 32 trang Bình Lập 13/04/2024 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Lịch sử và địa lí (Cấp tiểu học)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Lịch sử và địa lí (Cấp tiểu học)

Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Lịch sử và địa lí (Cấp tiểu học)
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
(CẤP TIỂU HỌC) 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT 
 ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 
Hà Nội, 2018 
2 
MỤC LỤC 
Trang 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ........................................................................................................................................................... 3 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................................................... 3 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................................................................................. 4 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ........................................................................................................................................................... 4 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ......................................................................................................................................................... 6 
LỚP 4 ..................................................................................................................................................................................... 9 
LỚP 5 ................................................................................................................................................................................... 17 
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC ............................................................................................................................................. 24 
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC .................................................................................................................................. 26 
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH............................................................................... 27 
3 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 
Lịch sử và Địa lí ở cấp tiểu học là môn học bắt buộc, được tổ chức dạy và học ở lớp 4 và lớp 5. Môn học được xây 
dựng trên cơ sở kế thừa và phát triển từ môn Tự nhiên và Xã hội các lớp 1, 2, 3 và là cơ sở để học môn Lịch sử và Địa lí ở 
cấp trung học cơ sở, đồng thời góp phần đặt nền móng ban đầu cho việc giáo dục về khoa học xã hội ở các cấp học trên. 
Môn học góp phần hình thành và phát triển ở học sinh những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung đã được xác định trong 
Chương trình tổng thể. 
Chương trình môn Lịch sử và Địa lí cấp tiểu học gồm các mạch kiến thức và kĩ năng cơ bản, thiết yếu về địa lí, lịch sử 
của địa phương, vùng miền, đất nước Việt Nam, các nước láng giềng và một số nét cơ bản về địa lí, lịch sử thế giới. Nội 
dung chương trình môn Lịch sử và Địa lí còn liên quan trực tiếp với nhiều môn học và các hoạt động giáo dục khác như: 
Đạo đức, Tiếng Việt, Hoạt động trải nghiệm,... 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 
 Chương trình môn Lịch sử và Địa lí cấp tiểu học tuân thủ các quy định nêu trong Chương trình tổng thể, đồng thời 
xuất phát từ đặc điểm môn học, nhấn mạnh một số quan điểm sau: 
1. Chương trình môn Lịch sử và Địa lí tích hợp nội dung giáo dục lịch sử, địa lí và một số nội dung văn hoá, xã hội 
trong các kết nối về không gian và thời gian; tích hợp nội dung bảo vệ môi trường, giáo dục giá trị nhân văn; gắn lí thuyết 
với thực hành, gắn nội dung giáo dục với thực tiễn nhằm hình thành, phát triển ở học sinh năng lực đặc thù của môn học và 
các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung được quy định trong Chương trình tổng thể. Chương trình kết nối với các môn học 
và hoạt động giáo dục khác như: Tự nhiên và Xã hội, Khoa học, Đạo đức, Hoạt động trải nghiệm,... giúp học sinh vận dụng 
tích hợp kiến thức, kĩ năng của nhiều môn học và hoạt động giáo dục để giải quyết các vấn đề trong học tập và đời sống, phù 
hợp với lứa tuổi. 
2. Trên cơ sở kế thừa, phát huy ưu điểm của môn Lịch sử và Địa lí trong Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành và 
tiếp thu kinh nghiệm của các nước tiên tiến trên thế giới, chương trình môn Lịch sử và Địa lí chọn lọc những kiến thức cơ 
bản và sơ giản về tự nhiên, dân cư, một số hoạt động kinh tế, lịch sử, văn hoá của các vùng miền, đất nước Việt Nam và thế 
4 
giới; các sự kiện, nhân vật lịch sử phản ánh những dấu mốc lớn của quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam. 
Nội dung môn học vừa bảo đảm tính khoa học, vừa phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và trình độ nhận thức của học sinh. 
3. Chương trình được thiết kế theo phạm vi mở rộng dần về không gian địa lí và không gian xã hội, từ địa lí, lịch sử của 
địa phương, vùng miền, đất nước Việt Nam đến địa lí, lịch sử của các nước láng giềng, khu vực và thế giới. 
4. Chương trình lựa chọn những nội dung thiết thực đối với việc hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực của học 
sinh thông qua phương pháp tổ chức các hoạt động học tập tích cực như: tìm hiểu các vấn đề lịch sử và địa lí, luyện tập và 
thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống),... 
5. Chương trình được thiết kế theo hướng mở, linh hoạt để có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội của 
các địa phương; phù hợp với khả năng của giáo viên, với các nhóm đối tượng học sinh khác nhau và thực tiễn dạy học ở nhà 
trường, song vẫn bảo đảm trình độ chung của giáo dục phổ thông trên cả nước, tiếp cận dần với trình độ khu vực và thế giới. 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 
Môn Lịch sử và Địa lí ở cấp tiểu học hình thành, phát triển ở học sinh năng lực lịch sử và địa lí với các thành phần: 
nhận thức khoa học lịch sử và địa lí; tìm hiểu lịch sử và địa lí; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học; đồng thời góp phần hình 
thành và phát triển các năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
Môn Lịch sử và Địa lí ở cấp tiểu học giúp học sinh khám phá thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh để bồi dưỡng lòng 
tự hào dân tộc, tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước; ý thức bảo vệ thiên nhiên, giữ gìn và phát triển các giá trị văn hoá 
Việt Nam; tôn trọng sự khác biệt về văn hoá giữa các quốc gia và dân tộc, từ đó góp phần hình thành và phát triển các phẩm 
chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Yêu cầu cần đạt về các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung 
Môn Lịch sử và Địa lí cấp tiểu học góp phần hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực 
chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể. 
5 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù 
Môn Lịch sử và Địa lí hình thành và phát triển ở học sinh năng lực lịch sử và địa lí, biểu hiện đặc thù của năng lực 
khoa học với các thành phần: nhận thức khoa học lịch sử và địa lí; tìm hiểu lịch sử và địa lí; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã 
học. Biểu hiện của các thành phần năng lực này được trình bày trong bảng sau: 
Thành phần 
năng lực 
Biểu hiện 
NHẬN THỨC 
KHOA HỌC 
LỊCH SỬ VÀ 
ĐỊA LÍ 
– Kể, nêu, nhận biết được các hiện tượng địa lí, sự kiện lịch sử diễn ra trong cuộc sống theo mối quan hệ 
không gian – thời gian; một số giá trị, truyền thống kết nối con người Việt Nam; một số nền văn minh; 
một số vấn đề khó khăn mà nhân loại đang phải đối mặt. 
– Trình bày, mô tả được một số nét chính về lịch sử và địa lí của địa phương, vùng miền, đất nước, thế giới. 
– Nêu được cách thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên. 
TÌM HIỂU 
LỊCH SỬ VÀ 
ĐỊA LÍ 
– Biết quan sát, tra cứu tài liệu để tìm thông tin hoặc thực hiện điều tra ở mức độ đơn giản 
để tìm hiểu về các sự kiện lịch sử và hiện tượng địa lí; biết đọc lược đồ, biểu đồ, bản đồ tự nhiên, dân 
cư,... ở mức đơn giản. 
– Từ những nguồn tư liệu, số liệu, biểu đồ, lược đồ, bản đồ,... nêu được nhận xét về đặc điểm và mối 
quan hệ giữa các sự kiện lịch sử và các đối tượng, hiện tượng địa lí. 
– Trình bày được ý kiến của mình về một số sự kiện, nhân vật lịch sử và hiện tượng địa lí,... 
– So sánh, nhận xét, phân biệt được sự đa dạng về tự nhiên, dân cư, lịch sử, văn hoá ở một số vùng miền; nhận xét 
được tác động của thiên nhiên đến hoạt động sản xuất của con người và tác động của con người đến tự nhiên. 
VẬN DỤNG 
KIẾN THỨC, 
KĨ NĂNG ĐÃ 
HỌC 
– Xác định được vị trí của một địa điểm, một phạm vi không gian trên bản đồ; sử dụng được đường thời 
gian để biểu diễn tiến trình phát triển của sự kiện, quá trình lịch sử. 
– Sử dụng được biểu đồ, số liệu,... để nhận xét về một số sự kiện lịch sử, hiện tượng địa lí. 
6 
Thành phần 
năng lực 
Biểu hiện 
– Biết sưu tầm và sử dụng các nguồn tư liệu lịch sử và địa lí để thảo luận và trình bày quan điểm về một 
số vấn đề lịch sử, địa lí, xã hội đơn giản. 
– Vận dụng được kiến thức lịch sử và địa lí đã học để phân tích và nhận xét ở mức độ đơn giản tác động 
của một sự kiện, nhân vật lịch sử và hiện tượng địa lí,... đối với cuộc sống hiện tại. 
– Đề xuất được ý tưởng và thực hiện được một số hành động như: sử dụng tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ 
môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá,... 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
1. Nội dung khái quát 
1.1. Các mạch nội dung 
Mạch nội dung Lớp 4 Lớp 5 
Mở đầu Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí 
Địa phương và các 
vùng miền của Việt 
Nam 
Địa phương em (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) 
Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Đồng bằng Bắc Bộ 
Duyên hải miền Trung 
Tây Nguyên 
Nam Bộ 
Việt Nam 
Đất nước và con người Việt Nam 
Những quốc gia đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam 
7 
Mạch nội dung Lớp 4 Lớp 5 
Xây dựng và bảo vệ đất nước Việt Nam 
Thế giới 
Các nước láng giềng 
Tìm hiểu thế giới 
Chung tay xây dựng thế giới 
1.2. Các chủ đề 
Mạch nội dung Chủ đề 
Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử 
và Địa lí 
Giới thiệu các phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí 
Cách sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí 
Địa phương em (tỉnh, thành phố trực thuộc trung 
ương) 
Thiên nhiên và con người địa phương 
Lịch sử và văn hoá truyền thống địa phương 
Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Thiên nhiên 
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hoá 
Đền Hùng và lễ giỗ Tổ Hùng Vương 
Đồng bằng Bắc Bộ 
Thiên nhiên 
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hoá 
Sông Hồng và văn minh sông Hồng 
Thăng Long – Hà Nội 
Văn Miếu – Quốc Tử Giám 
Duyên hải miền Trung 
Thiên nhiên 
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hoá 
Cố đô Huế 
8 
Mạch nội dung Chủ đề 
Phố cổ Hội An 
Tây Nguyên 
Thiên nhiên 
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hoá 
Lễ hội Cồng Chiêng Tây Nguyên 
Nam Bộ 
Thiên nhiên 
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hoá 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Địa đạo Củ Chi 
Đất nước và con người Việt Nam 
Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca 
Thiên nhiên Việt Nam 
Biển, đảo Việt Nam 
Dân cư và dân tộc ở Việt Nam 
Những quốc gia đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam 
Văn Lang, Âu Lạc 
Phù Nam 
Champa 
Xây dựng và bảo vệ đất nước Việt Nam 
Đấu tranh giành độc lập thời kì Bắc thuộc 
Triều Lý và việc định đô ở Thăng Long 
Triều Trần và kháng chiến chống Mông – Nguyên 
Khởi nghĩa Lam Sơn và triều Hậu Lê 
Triều Nguyễn 
Cách mạng tháng Tám năm 1945 
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 
Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 
9 
Mạch nội dung Chủ đề 
Đất nước Đổi mới 
Các nước láng giềng 
Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) 
Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào 
Vương quốc Campuchia 
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) 
Tìm hiểu thế giới 
Các châu lục và đại dương trên thế giới 
Dân số và các chủng tộc trên thế giới 
Một số nền văn minh nổi tiếng thế giới 
Chung tay xây dựng thế giới 
Xây dựng thế giới xanh – sạch – đẹp 
Xây dựng thế giới hoà bình 
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp 
LỚP 4 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
Giới thiệu các phương tiện học 
tập môn Lịch sử và Địa lí 
– Kể được tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và Địa lí: bản đồ, lược đồ, 
biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,... 
Cách sử dụng một số phương tiện 
học tập môn Lịch sử và Địa lí 
– Sử dụng được một số phương tiện môn học vào học tập môn Lịch sử và Địa lí. 
ĐỊA PHƯƠNG EM (TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG) 
Thiên nhiên và con người địa 
phương 
– Xác định được vị trí địa lí của địa phương trên bản đồ Việt Nam. 
– Mô tả được một số nét chính về tự nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu,...) của địa phương 
10 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
có sử dụng lược đồ hoặc bản đồ. 
– Trình bày được một số hoạt động kinh tế ở địa phương. 
– Thể hiện được tình cảm với địa phương và sẵn sàng hành động bảo vệ môi trường 
xung quanh. 
Lịch sử và văn hoá truyền thống 
địa phương 
– Mô tả được một số nét về văn hoá (ví dụ: nhà ở, phong tục, tập quán, lễ hội, trang 
phục, ẩm thực,...) của địa phương. 
– Lựa chọn và giới thiệu được ở mức độ đơn giản một món ăn, một loại trang phục hoặc 
một lễ hội tiêu biểu,... ở địa phương. 
– Kể lại được câu chuyện về một trong số các danh nhân ở địa phương. 
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
Thiên nhiên – Xác định được vị trí địa lí, một số địa danh tiêu biểu (ví dụ: dãy núi Hoàng Liên Sơn, 
đỉnh Fansipan, cao nguyên Mộc Châu,...) của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ trên 
bản đồ hoặc lược đồ. 
– Quan sát lược đồ, tranh ảnh, mô tả được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: 
địa hình, khí hậu, sông ngòi,...) của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. 
– Nêu được một cách đơn giản ảnh hưởng của địa hình, khí hậu, sông ngòi đối với đời 
sống và sản xuất của người dân ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. 
– Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai ở vùng 
trung du và miền núi Bắc Bộ. 
Dân cư, hoạt động sản xuất và 
một số nét văn hoá 
– Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. 
– Nhận xét được một cách đơn giản về sự phân bố dân cư ở trung du và miền núi Bắc 
11 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Bộ thông qua lược đồ phân bố dân cư 
– Kể được một số cách thức khai thác tự nhiên (ví dụ: làm ruộng bậc thang, xây dựng 
các công trình thuỷ điện, khai thác khoáng sản,...). 
– Mô tả được một số lễ hội văn hoá của các dân tộc ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ 
(ví dụ: lễ hội Gầu Tào, hát Then, múa xoè Thái, lễ hội Lồng Tồng, chợ phiên vùng 
cao,...). 
Đền Hùng và lễ giỗ Tổ Hùng 
Vương 
– Xác định được vị trí của khu di tích Đền Hùng trên bản đồ hoặc lược đồ, thời gian, địa 
điểm tổ chức lễ giỗ Tổ Hùng Vương hiện nay. 
– Đọc sơ đồ khu di tích, xác định được một số công trình kiến trúc chính trong quần thể 
di tích Đền Hùng. 
– Sử dụng tư liệu lịch sử và văn hoá dân gian, trình bày được những nét sơ lược về lễ 
hội giỗ Tổ Hùng Vương. 
– Kể lại được một số truyền thuyết có liên quan đến Hùng Vương. 
– Thể hiện được niềm tự hào về truyền thống dân tộc qua lễ giỗ Tổ Hùng Vương. 
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
Thiên nhiên – Xác định được vị trí địa lí của vùng đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. 
– Nêu được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, sông ngòi,...) của 
vùng đồng bằng Bắc Bộ. 
– Trình bày được một số thuận lợi và khó khăn của địa hình, sông ngòi đối với sản xuất 
và đời sống ở vùng đồng bằng Bắc Bộ. 
– Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên vùng đồng bằng Bắc Bộ. 
12 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Dân cư, hoạt động sản xuất và 
một số nét văn hoá 
– Kể được tên một số dân tộc ở vùng đồng bằng Bắc Bộ. 
– Nhận xét và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư ở vùng đồng bằng 
Bắc Bộ thông qua bản đồ hoặc lược đồ phân bố dân cư. 
– Mô tả được một số hoạt động sản xuất truyền thống (trồng lúa nước, nghề thủ công,...) 
ở đồng bằng Bắc Bộ; Mô tả được một hệ thống đê và nêu được vai trò của đê điều trong 
trị thủy. 
– Mô tả được một số nét văn hoá ở làng quê vùng đồng bằng Bắc Bộ. 
Sông Hồng và văn minh sông 
Hồng 
– Xác định được sông Hồng trên bản đồ hoặc lược đồ. 
– Kể được một số tên gọi khác của sông Hồng. 
– Sưu tầm, sử dụng tư liệu lịch sử (tranh ảnh, đoạn trích tư liệu,...), trình bày được một 
số thành tựu tiêu biểu của văn minh sông Hồng. 
– Mô tả được một số nét cơ bản về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ 
thông qua quan sát một số hình ảnh về cuộc sống của người Việt cổ trong hoa văn 
trên trống đồng Đông Sơn, kết hợp với một số truyền thuyết (ví dụ: Sơn Tinh – 
Thuỷ Tinh; Sự tích bánh chưng, bánh dầy,...). 
– Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp để giữ gìn và phát huy giá trị của 
sông Hồng. 
Thăng Long – Hà Nội – Xác định được vị trí địa lí của Thăng Long – Hà Nội trên bản đồ hoặc lược đồ. 
– Phân tích được đặc điểm tự nhiên của Thăng Long thể hiện ở Chiếu dời đô của Lý 
Công Uẩn. 
– Nêu được một số tên gọi khác của Thăng Long – Hà Nội. 
– Trình bày được một số nét chính về lịch sử Thăng Long – Hà Nội thông qua các tư 
13 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
liệu tranh ảnh, câu chuyện lịch sử về Thăng Long tứ trấn, sự tích Hồ Gươm, Hoàng Diệu 
chống thực dân Pháp, chuyện Hà Nội đánh Mỹ. 
– Sử dụng các nguồn tư liệu lịch sử và địa lí, nêu được Hà Nội là trung tâm chính trị, 
kinh tế, văn hoá, giáo dục quan trọng của Việt Nam. 
– Thể hiện được ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống văn hoá của Thăng Long – Hà Nội. 
Văn Miếu – Quốc Tử Giám – Xác định được một số công trình tiêu biểu: Khuê Văn Các, nhà bia tiến sĩ, Văn Miếu, 
Quốc Tử Giám trên sơ đồ khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám. 
– Đọc tư liệu lịch sử, mô tả được kiến trúc và chức năng của một trong các công trình 
Văn Miếu, Quốc Tử Giám, nhà bia tiến sĩ. 
– Bày tỏ được cảm nghĩ về truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam. 
– Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp để giữ gìn các di tích lịch sử. 
DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG 
Thiên nhiên – Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vị trí địa lí, một số địa danh tiêu biểu (ví dụ: 
dãy núi Trường Sơn, dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ 
Bàng,...) của vùng duyên hải miền Trung. 
– Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, tranh ảnh, trình bày được một trong những đặc điểm 
thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, sông ngòi,...) của vùng duyên hải miền Trung. 
– Nêu được một số tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và hoạt động 
sản xuất trong vùng. 
– Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp phòng chống thiên tai ở vùng 
duyên hải miền Trung. 
– Thể hiện được thái độ cảm thông và sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân gặp 
14 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
thiên tai. 
Dân cư, hoạt động sản xuất và 
một số nét văn hoá 
– Kể được tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng 
duyên hải miền Trung 
– Kể được tên một số bãi biển, cảng biển của vùng duyên hải miền Trung. 
– Nêu được một số hoạt động kinh tế biển ở vùng duyên hải miền Trung (làm muối, 
đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển, giao thông đường biển,...). 
– Xác định được các di sản thế giới ở vùng duyên hải miền Trung trên bản đồ hoặc lược 
đồ. 
– Trình bày được một số điểm nổi bật về văn hoá của vùng duyên hải miền Trung, có sử 
dụng tư liệu (tranh ảnh, câu chuyện,...). 
Cố đô Huế – Xác định được vị trí địa lí của cố đô Huế trên bản đồ hoặc lược đồ. 
– Mô tả được vẻ đẹp của cố đô Huế qua hình ảnh sông Hương, núi Ngự và một số công 
trình tiêu biểu như: Kinh thành Huế, Chùa Thiên Mụ, các lăng của vua Nguyễn,... 
– Kể lại được một số câu chuyện lịch sử liên quan đến cố đô Huế. 
– Đề xuất được một số biện pháp để bảo tồn và gìn giữ giá trị của cố đô Huế. 
Phố cổ Hội An 
– Xác định được vị trí địa lí của phố cổ Hội An trên bản đồ hoặc lược đồ. 
– Mô tả được một số công trình kiến trúc tiêu biểu ở phố cổ Hội An (ví dụ: Nhà cổ, Hội 
quán của người Hoa, Chùa Cầu Nhật Bản,...) có sử dụng tư liệu (tranh ảnh, câu 
chuyện,...). 
– Đề xuất được một số biện pháp để bảo tồn và phát huy giá trị của phố cổ Hội An. 
TÂY NGUYÊN 
15 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Thiên nhiên – Xác định được vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên, các cao nguyên ở Tây Nguyên trên 
bản đồ hoặc lược đồ. 
– Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, đất đai, khí 
hậu, rừng,...) của vùng Tây Nguyên. 
– Nêu được nét điển hình của khí hậu thông qua đọc số liệu về lượng mưa, nhiệt độ của 
một địa điểm ở vùng Tây Nguyên. 
– Nêu được vai trò của rừng đối với tự nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của người 
dân ở vùng Tây Nguyên. 
 – Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ rừng ở Tây Nguyên. 
Dân cư, hoạt động sản xuất và 
một số nét văn hoá 
– Kể được tên một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên. 
– Sử dụng lược đồ phân bố dân cư hoặc bảng số liệu, so sánh được sự phân bố dân cư ở 
vùng Tây Nguyên với các vùng khác. 
– Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên (ví dụ: trồng 
cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát triển thủy điện,...). 
– Mô tả được một số nét chính về văn hoá các dân tộc ở vùng Tây Nguyên. 
– Nêu được truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Tây Nguyên, 
có sử dụng một số tư liệu tranh ảnh, câu chuyện lịch sử về anh hùng Núp, N'Trang 
Lơng, Can Lịch, 
Lễ hội Cồng Chiêng Tây Nguyên – Kể được tên một số dân tộc là chủ nhân của không gian văn hoá cồng chiêng 
Tây Nguyên. 
– Nêu được vai trò của cồng chiêng trong đời sống tinh thần của đồng bào các dân tộc 
Tây Nguyên. 
16 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Mô tả được những nét chính về lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên. 
NAM BỘ 
Thiên nhiên 
– Xác định được vị trí địa lí của vùng Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ 
trên bản đồ hoặc lược đồ. 
– Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên 
(ví dụ: địa hình, khí hậu, đất và sông ngòi,...) ở vùng Nam Bộ. 
– Nêu được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người 
dân vùng Nam Bộ. 
Dân cư, hoạt động sản xuất và 
một số nét văn hoá 
– Kể được tên một số dân tộc ở vùng Nam Bộ. 
– Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vùng Nam Bộ sự phân bố một số ngành công 
nghiệp, cây trồng, vật nuôi. 
– Trình bày được một số hoạt động sản xuất của người dân ở vùng Nam Bộ (ví dụ: sản 
xuất lúa, nuôi trồng thuỷ sản,...). 
– Mô tả được sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân thông qua một số nét 
văn hoá tiêu biểu (ví dụ: nhà ở, chợ nổi, vận tải đường sông,...). 
– Nêu được truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ, có sử 
dụng một số tư liệu tranh ảnh, câu chuyện lịch sử về một số nhân vật tiêu biểu của Nam 
Bộ, như: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Thị Định,... 
Thành phố Hồ Chí Minh – Xác định được vị trí địa lí của Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ hoặc lược đồ. 
– Kể được một số tên gọi khác của Thành phố Hồ Chí Minh. 
– Trình bày được một số sự kiện lịch sử có liên quan đến Thành phố Hồ Chí Minh, có sử 
17 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
dụng một số tư liệu tranh ảnh, câu chuyện lịch sử, như: chuyện về bến cảng Nhà Rồng, 
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước,... 
– Sử dụng tư liệu lịch sử và địa lí, nêu được Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh 
tế, văn hoá, giáo dục quan trọng của Việt Nam. 
Địa đạo Củ Chi – Xác định được vị trí của Địa đạo Củ Chi trên bản đồ hoặc lược đồ. 
– Mô tả được một số công trình tiêu biểu trong Địa đạo Củ Chi, có sử dụng tranh ảnh, 
tài liệu lịch sử. 
– Sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện lịch sử về đào hầm ở Củ Chi, chống Mỹ ở 
Địa đạo Củ Chi. 
LỚP 5 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM 
Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành 
chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc 
ca 
– Xác định được vị trí địa lí, của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ. 
– Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất. 
– Mô tả được hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam. 
– Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt Nam, kể được tên một số tỉnh, thành 
phố của Việt Nam. 
– Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. 
Thiên nhiên Việt Nam – Trình bày được một số đặc điểm của một trong những thành phần của thiên nhiên Việt 
18 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Nam (ví dụ: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng,...). 
– Kể được tên và xác định được trên lược đồ hoặc bản đồ một số khoáng sản chính. 
– Nêu được vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế. 
– Trình bày được một số khó khăn của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống. 
– Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng chống thiên tai. 
Biển, đảo Việt Nam – Xác định được vị trí địa lí của vùng biển, một số đảo, quần đảo lớn của Việt Nam trên 
bản đồ hoặc lược đồ. 
– Trình bày được công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt 
Nam ở biển Đông trong lịch sử, có sử dụng một số tư liệu, tranh ảnh, câu chuyện liên 
quan (Hải đội Hoàng Sa, lễ khao lề thế lính Hoàng Sa,...). 
– Sưu tầm, đọc và kể lại được một số câu chuyện, bài thơ về biển, đảo Việt Nam. 
Dân cư và dân tộc ở Việt Nam – Nêu được số dân và so sánh được quy mô dân số Việt Nam với một số nước trong khu 
vực Đông Nam Á. 
– Nhận xét được sự gia tăng dân số ở Việt Nam và một số hậu quả do gia tăng dân số 
nhanh và phân bố dân cư chưa hợp lí ở Việt Nam, có sử dụng tranh ảnh, biểu đồ hoặc 
bảng số liệu. 
– Kể được tên một số dân tộc ở Việt Nam và kể lại được một số câu chuyện về tình 
đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 
– Bày tỏ được thái độ tôn trọng đối với sự đa dạng văn hoá của các dân tộc Việt Nam. 
NHỮNG QUỐC GIA ĐẦU TIÊN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM 
Văn Lang, Âu Lạc – Trình bày được sự ra đời của nước Văn Lang, Âu Lạc thông qua tìm hiểu một số 
19 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
truyền thuyết và bằng chứng khảo cổ học. 
– Sử dụng kiến thức lịch sử và một số truyền thuyết lịch sử (Sơn Tinh – Thuỷ Tinh, 
Thánh Gióng, Sự tích nỏ thần...), mô tả được đời sống kinh tế và công cuộc đấu tranh 
bảo vệ nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. 
Phù Nam – Trình bày được sự thành lập của nước Phù Nam qua truyền thuyết lập nước và một số 
bằng chứng khảo cổ học. 
– Mô tả được một số hiện vật khảo cổ học của Phù Nam. 
Champa – Kể được tên và xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ một số đền tháp Champa còn 
lại cho đến ngày nay. 
– Sưu tầm một số tư liệu (tranh ảnh, câu chuyện lịch sử,...) mô tả được một đền tháp 
Champa. 
– Tìm hiểu và kể lại được một số câu chuyện về đền tháp Champa. 
XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM 
Đấu tranh giành độc lập thời kì 
Bắc thuộc 
– Kể được tên và vẽ được đường thời gian thể hiện một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu 
trong thời kì Bắc thuộc (ví dụ: 179 TCN, 40, 248, 542, 938,...). 
– Sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện về Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Phùng 
Hưng, Ngô Quyền,... 
Triều Lý và việc định đô ở Thăng 
Long 
– Sưu tầm và giới thiệu được một số tư liệu lịch sử (câu chuyện, văn bản, tranh ảnh,...) 
liên quan đến triều Lý. 
– Trình bày được một số nét chính về lịch sử Việt Nam thời nhà Lý thông qua các câu 
chuyện về một số nhân vật lịch sử, như: Lý Công Uẩn, Lý Thường Kiệt, Nguyên phi Ỷ 
20 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Lan, Từ Đạo Hạnh, 
– Đọc và nêu nhận xét về nội dung và ý nghĩa của Chiếu dời đô. 
Triều Trần và kháng chiến chống 
Mông – Nguyên 
– Sưu tầm và giới thiệu được một số tư liệu lịch sử (câu chuyện, văn bản, tranh ảnh,...) 
quan đến triều Trần và kháng chiến chống Mông – Nguyên. 
– Trình bày được những nét chính về lịch sử Việt Nam thời nhà Trần thông qua các câu 
chuyện về một số nhân vật lịch sử (ví dụ: Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn, Phạm Ngũ 
Lão, Trần Quốc Toản, Yết Kiêu, Dã Tượng, Nguyễn Hiền, Mạc Đĩnh Chi, Chu Văn 
An,). 
– Kể lại được chiến thắng Bạch Đằng có sử dụng tư liệu lịch sử (lược đồ, tranh ảnh, câu 
chuyện về Trần Quốc Tuấn đánh giặc trên sông Bạch Đằng,...). 
Khởi nghĩa Lam Sơn và triều Hậu Lê – Sưu tầm và giới thiệu được một số tư liệu lịch sử (câu chuyện, văn bản, tranh ảnh,...) 
liên quan đến khởi nghĩa Lam Sơn và triều Hậu Lê. 
– Kể lại được một số nét chính về khởi nghĩa Lam Sơn thông qua các câu chuyện về 
một số nhân vật lịch sử (ví dụ: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Lai, Nguyễn Chích,...). 
– Kể lại được chiến thắng Chi Lăng có sử dụng tư liệu lịch sử (lược đồ, tranh ảnh, câu 
chuyện về ải Chi Lăng, về Liễu Thăng,...). 
– Trình bày được những nét chính về lịch sử Việt Nam thời Hậu Lê thông qua các câu chuyện 
về một số nhân vật lịch sử (ví dụ: vua Lê Thánh Tông, Lương Thế Vinh, Ngô Sĩ Liên,...). 
Triều Nguyễn – Sưu tầm và giới thiệu được một số tư liệu lịch sử (câu chuyện, văn bản, tranh ảnh,...) 
liên quan đến triều Nguyễn. 
– Trình bày được những nét chính về lịch sử Việt Nam thời nhà Nguyễn thông qua các 
câu chuyện về một số nhân vật lịch sử (ví dụ: vua Gia Long, vua Minh Mệnh, Nguyễn 
21 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Công Trứ, Nguyễn Trường Tộ, Hàm Nghi, Phan Đình Phùng,...). 
Cách mạng tháng Tám năm 1945 
– Sưu tầm một số tư liệu (câu chuyện, văn bản, tranh ảnh,...) kể lại được thắng lợi ở một số 
địa phương lớn: Hà Nội, Huế, Sài Gòn,... trong Cách mạng tháng Tám năm 1945. 
– Kể lại được một số câu chuyện về Hồ Chí Minh khi hoạt động ở Pác Bó, Tân Trào, 
khi viết và đọc Tuyên ngôn Độc lập; chuyện về Kim Đồng, Võ Nguyên Giáp. 
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 
1954 
– Kể lại được diễn biến chính của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có sử dụng tư 
liệu lịch sử (lược đồ, tranh ảnh và các câu chuyện về kéo pháo ở Điện Biên Phủ, chuyện 
bắt sống tướng De Castries,...). 
– Sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện về một số anh hùng trong chiến dịch Điện 
Biên Phủ năm 1954 (ví dụ: Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Trần Can,...). 
Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 
1975 
– Kể lại được diễn biến chính của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, có sử dụng lược 
đồ, tư liệu lịch sử (tranh ảnh, câu chuyện ,...). 
– Kể lại được một số câu chuyện về chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975. 
Đất nước Đổi mới – Sưu tầm một số tư liệu (tranh ảnh, hiện vật,...) và mô tả được một số hiện vật của thời 
bao cấp v

File đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_lich_su_va_dia_li_cap_ti.pdf