Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Mĩ thuật

Mĩ thuật là môn học thuộc lĩnh vực giáo dục nghệ thuật. Trong chương trình giáo dục phổ thông, môn Mĩ thuật hình
thành, phát triển ở học sinh năng lực mĩ thuật, biểu hiện của năng lực thẩm mĩ trong lĩnh vực mĩ thuật; đồng thời góp phần cùng các môn học và hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là giáo dục ý thức kế thừa, phát huy văn hoá nghệ thuật dân tộc phù hợp với sự phát triển của thời đại.
pdf 78 trang Bình Lập 13/04/2024 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Mĩ thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Mĩ thuật

Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Mĩ thuật
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 
MÔN MĨ THUẬT 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT 
 ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 
Hà Nội, 2018 
2 
MỤC LỤC 
Trang 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ........................................................................................................................................................... 3 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................................................... 4 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................................................................................. 4 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC ................................................................................................ 5 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ......................................................................................................................................................... 8 
LỚP 1 ................................................................................................................................................................................. 12 
LỚP 2 ................................................................................................................................................................................. 14 
LỚP 3 ................................................................................................................................................................................. 17 
LỚP 4 ................................................................................................................................................................................. 20 
LỚP 5 ................................................................................................................................................................................. 22 
LỚP 6 ................................................................................................................................................................................. 25 
LỚP 7 ................................................................................................................................................................................. 28 
LỚP 8 ................................................................................................................................................................................. 30 
LỚP 9 ................................................................................................................................................................................. 34 
LỚP 10 ............................................................................................................................................................................... 37 
LỚP 11 ............................................................................................................................................................................... 46 
LỚP 12 ............................................................................................................................................................................... 56 
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC ............................................................................................................................................. 66 
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC .................................................................................................................................. 69 
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH............................................................................. 700 
3 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 
 Mĩ thuật là môn học thuộc lĩnh vực giáo dục nghệ thuật. Trong chương trình giáo dục phổ thông, môn Mĩ thuật hình 
thành, phát triển ở học sinh năng lực mĩ thuật, biểu hiện của năng lực thẩm mĩ trong lĩnh vực mĩ thuật; đồng thời góp phần 
cùng các môn học và hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, 
đặc biệt là giáo dục ý thức kế thừa, phát huy văn hoá nghệ thuật dân tộc phù hợp với sự phát triển của thời đại. 
Chương trình môn Mĩ thuật được xây dựng theo cấu trúc tuyến tính và đồng tâm với hai mạch nội dung Mĩ thuật tạo 
hình và Mĩ thuật ứng dụng; tạo cơ hội cho học sinh được trải nghiệm và vận dụng mĩ thuật vào đời sống; giúp học sinh nhận 
thức được mối liên hệ giữa mĩ thuật với văn hoá, xã hội, kết nối mĩ thuật với các môn học và hoạt động giáo dục khác; làm 
tiền đề cho học sinh định hướng nghề nghiệp trong tương lai, cũng như chủ động tham gia các hoạt động văn hoá nghệ thuật 
và đời sống xã hội. 
Nội dung giáo dục mĩ thuật được phân chia theo hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định 
hướng nghề nghiệp. 
– Giai đoạn giáo dục cơ bản: Mĩ thuật là nội dung giáo dục bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 9. Chương trình tạo cơ hội cho 
học sinh làm quen và trải nghiệm kiến thức mĩ thuật thông qua nhiều hình thức hoạt động; hình thành, phát triển ở học sinh 
khả năng quan sát và cảm thụ nghệ thuật, nhận thức và biểu đạt thế giới; khả năng cảm nhận và tìm hiểu, thể nghiệm các giá 
trị văn hoá, thẩm mĩ trong đời sống và nghệ thuật. 
– Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: Mĩ thuật là môn học được lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng 
nghề nghiệp của học sinh. Nội dung giáo dục mĩ thuật được mở rộng, phát triển kiến thức, kĩ năng mĩ thuật đã hình thành ở 
giai đoạn giáo dục cơ bản, tiếp cận các nhóm ngành nghề liên quan đến nghệ thuật thị giác và có tính ứng dụng trong thực tiễn; 
giúp học sinh phát triển tư duy độc lập, khả năng phản biện phân tích và sáng tạo nghệ thuật; hiểu được vai trò và ứng dụng 
của mĩ thuật trong đời sống; tạo cơ sở cho học sinh được tìm hiểu và có định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân dựa 
trên nhu cầu thực tế, thích ứng với xã hội. 
4 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 
Chương trình môn Mĩ thuật quán triệt quan điểm và các định hướng được nêu trong Chương trình tổng thể; đồng thời, 
xuất phát từ đặc điểm môn học, nhấn mạnh một số quan điểm sau: 
1. Chương trình môn Mĩ thuật tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận văn hoá, nghệ thuật dân tộc và thế giới trên cơ sở vận 
dụng những kiến thức cơ bản của mĩ thuật, kết hợp với khoa học giáo dục. 
2. Chương trình môn Mĩ thuật chọn lọc những kiến thức phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông, đặc điểm tâm - sinh 
lí lứa tuổi học sinh và điều kiện dạy học. Thông qua các nội dung, hình thức tổ chức dạy học, trên cơ sở bảo đảm các yêu 
cầu cần đạt, chương trình được thiết kế linh hoạt, có thể điều chỉnh phù hợp với các nhóm đối tượng học sinh, các cơ sở giáo 
dục và địa phương. Trong quá trình thực hiện, chương trình thường xuyên được cập nhật, phát triển phù hợp với sự phát 
triển nghệ thuật và yêu cầu của thực tiễn. 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 
1. Mục tiêu chung 
Chương trình môn Mĩ thuật giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực mĩ thuật dựa trên kiến thức và kĩ năng mĩ 
thuật; nhận thức được mối quan hệ giữa mĩ thuật với đời sống, xã hội và các loại hình nghệ thuật khác; có ý thức trân trọng 
di sản văn hoá, nghệ thuật và khả năng ứng dụng kiến thức, kĩ năng mĩ thuật vào đời sống; có hiểu biết tổng quát về ngành 
nghề liên quan đến nghệ thuật thị giác và khả năng định hướng được nghề nghiệp cho bản thân; trải nghiệm và khám phá mĩ 
thuật thông qua nhiều hình thức hoạt động; góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm; các năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
2. Mục tiêu cấp tiểu học 
Môn Mĩ thuật giúp học sinh bước đầu hình thành, phát triển năng lực mĩ thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm; 
biết thể hiện cảm xúc, trí tưởng tượng về thế giới xung quanh, từ đó hình thành năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề 
và sáng tạo; bước đầu làm quen, tìm hiểu và cảm nhận vẻ đẹp của sản phẩm, tác phẩm nghệ thuật, hình thành năng lực tự 
chủ và tự học; góp phần hình thành các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
5 
3. Mục tiêu cấp trung học cơ sở 
Môn Mĩ thuật giúp học sinh tiếp tục hình thành, phát triển năng lực mĩ thuật dựa trên nền tảng kiến thức, kĩ năng mĩ 
thuật ở cấp tiểu học, thông qua các hoạt động thảo luận, thực hành, trải nghiệm; phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; có ý thức kế thừa, phát huy các giá trị văn hoá, nghệ thuật truyền thống dân tộc, tiếp 
cận giá trị thẩm mĩ của thời đại, làm nền tảng cho việc phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, 
trách nhiệm; có hiểu biết về mối quan hệ giữa mĩ thuật với đời sống, nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ và tình yêu nghệ thuật, 
phát triển năng lực tự chủ và tự học, có ý thức định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc cấp học. 
4. Mục tiêu cấp trung học phổ thông 
Môn Mĩ thuật giúp học sinh tiếp tục phát triển năng lực mĩ thuật đã được hình thành ở giai đoạn giáo dục cơ bản và các 
phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm thông qua nhiều hình thức hoạt động; phát triển tư duy phản 
biện, khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, kĩ năng thực hành, giao tiếp và hợp tác; ý thức tôn trọng và phát huy văn hoá, 
nghệ thuật truyền thống dân tộc, tiếp cận giá nghệ thuật và thành tựu khoa học, công nghệ của thời đại, phát triển năng lực 
tự chủ và tự học; tăng cường hiểu biết về kiến thức mĩ thuật trong các lĩnh vực ngành nghề có liên quan, bồi dưỡng cảm xúc 
thẩm mĩ và tình yêu nghệ thuật, có định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân và nhu cầu xã hội. 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC 
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung 
Chương trình môn Mĩ thuật góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu và các năng lực chung với các 
mức độ cụ thể được quy định cho từng cấp học trong Chương trình tổng thể. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù 
Chương trình môn Mĩ thuật giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực mĩ thuật với các thành phần: quan sát và 
nhận thức thẩm mĩ, sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ, phân tích và đánh giá thẩm mĩ thông qua các biểu hiện sau: 
6 
Thành 
phần năng 
lực 
Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
QUAN SÁT VÀ NHẬN THỨC THẨM MĨ 
Quan sát 
thẩm mĩ 
– Nhận biết được một số yếu tố 
thẩm mĩ cơ bản trong đời sống và 
ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
– Nhận biết được một số yếu tố 
tạo hình ở đối tượng thẩm mĩ. 
– Nhận biết được dấu hiệu của 
một số nguyên lí tạo hình ở sản 
phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
– Nhận biết được yếu tố thẩm mĩ 
trong đời sống. 
– Nhận biết được yếu tố, nguyên 
lí tạo hình ở đối tượng thẩm mĩ. 
– Nhận biết được giá trị thẩm mĩ 
ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, 
di sản văn hóa nghệ thuật. 
– Nhận biết được yếu tố thẩm mĩ 
đặc trưng của một số ngành nghề 
liên quan đến nghệ thuật thị giác. 
– Nhận biết được giá trị thẩm mĩ 
của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật 
đặc trưng của một số ngành nghề, 
liên quan đến nghệ thuật thị giác. 
Nhận thức 
thẩm mĩ 
– Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp 
của đối tượng thẩm mĩ. 
– Nhận biết được chủ đề của sản 
phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
– Bước đầu nhận biết được giá trị 
của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật 
trong đời sống. 
– Biết liên tưởng vẻ đẹp của đối 
tượng thẩm mĩ với thực hành sáng 
tạo. 
– Cảm nhận được vẻ đẹp của đối 
tượng thẩm mĩ. 
– Nhận biết được ý tưởng thẩm 
mĩ của sản phẩm, tác phẩm mĩ 
thuật. 
– Nhận biết được giá trị của sản 
phẩm, tác phẩm mĩ thuật trong 
đời sống. 
– Biết liên hệ giá trị thẩm mĩ ở 
sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, di 
sản văn hóa nghệ thuật với thực 
– Cảm nhận được đặc điểm thẩm mĩ 
của một số ngành nghề liên quan đến 
nghệ thuật thị giác. 
– Nhận biết được ý tưởng thẩm mĩ 
của sản phẩm, tác phẩm đặc trưng 
của một số ngành nghề liên quan đến 
nghệ thuật thị giác. 
– Nhận biết được giá trị của sản 
phẩm, tác phẩm mĩ thuật đặc trưng 
của một số ngành nghề trong đời 
sống. 
7 
Thành 
phần năng 
lực 
Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
hành sáng tạo. – Liên hệ được yếu tố thẩm mĩ đặc 
trưng của một số ngành nghề liên 
quan đến nghệ thuật thị giác với 
thực hành, sáng tạo 
SÁNG TẠO VÀ ỨNG DỤNG THẨM MĨ 
Sáng tạo 
thẩm mĩ 
– Nêu được ý tưởng thể hiện đối 
tượng thẩm mĩ ở mức độ đơn 
giản. 
– Vận dụng được một số hình 
thức thực hành, sáng tạo thể hiện 
ý tưởng thẩm mĩ. 
 – Vận dụng được một số yếu tố, 
nguyên lí tạo hình trong thực hành 
sáng tạo ở mức độ đơn giản. 
– Sử dụng được một số công cụ, 
thiết bị trong thực hành sáng tạo. 
– Nêu được ý tưởng thể hiện đối 
tượng thẩm mĩ. 
– Lựa chọn được hình thức thực 
hành, sáng tạo thể hiện ý tưởng 
thẩm mĩ. 
– Vận dụng được một số yếu tố, 
nguyên lí tạo hình trong thực 
hành sáng tạo. 
– Sử dụng được một số công cụ, 
thiết bị công nghệ trong thực 
hành sáng tạo. 
– Đề xuất được ý tưởng thể hiện 
đối tượng thẩm mĩ một cách có cơ 
sở lí luận. 
– Lựa chọn được hình thức thực 
hành, sáng tạo thể hiện yếu tố thẩm 
mĩ đặc trưng của một số ngành 
nghề liên quan đến nghệ thuật thị 
giác. 
– Vận dụng được một số yếu tố, 
nguyên lí tạo hình trong thực hành, 
sáng tạo thể hiện yếu tố thẩm mĩ 
đặc trưng của một số ngành nghề 
liên quan đến nghệ thuật thị giác. 
– Phối hợp sử dụng được công cụ, 
thiết bị công nghệ trong thực hành 
sáng tạo. 
8 
Thành 
phần năng 
lực 
Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
Ứng dụng 
thẩm mĩ 
 – Biết thể hiện tính ứng dụng của 
sản phẩm trong thực hành, sáng 
tạo ở mức độ đơn giản. 
– Biết trưng bày, giới thiệu sản 
phẩm mĩ thuật của cá nhân và 
nhóm học tập. 
– Biết vận dụng sản phẩm, tác 
phẩm nghệ thuật phục vụ cho học 
tập và đời sống. 
– Thể hiện được tính ứng dụng 
của sản phẩm trong thực hành, 
sáng tạo. 
– Biết cách trưng bày, giới thiệu 
sản phẩm mĩ thuật của cá nhân 
và nhóm học tập. 
– Vận dụng được sản phẩm, tác 
phẩm nghệ thuật phục vụ cho 
học tập và đời sống. 
– Biết cách thể hiện tính ứng dụng 
của sản phẩm trong thực hành, sáng 
tạo. 
– Biết cách truyền thông về sản 
phẩm mĩ thuật của cá nhân và 
nhóm học tập. 
– Vận dụng được ý tưởng thẩm mĩ, 
khả năng hiện thực hoá ý tưởng thẩm 
mĩ để sáng tạo sản phẩm nghệ thuật 
phục vụ cho học tập và đời sống. 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THẨM MĨ 
Phân tích 
thẩm mĩ 
– Chia sẻ được cảm nhận về đối 
tượng thẩm mĩ ở mức độ đơn 
giản. 
– Biết tìm hiểu tác giả, sản phẩm, 
tác phẩm mĩ thuật. 
– Mô tả được một số yếu tố, dấu 
hiệu của nguyên lí tạo hình ở sản 
phẩm, tác phẩm mĩ thuật trong 
thực hành, thảo luận và liên hệ 
– Phân tích, chia sẻ được cảm 
nhận về đối tượng thẩm mĩ. 
– Biết cách thu thập và trình bày 
một số thông tin về tác giả, tác 
phẩm, trường phái, phong cách 
nghệ thuật. 
– Mô tả, phân tích được yếu tố, 
nguyên lí tạo hình ở sản phẩm, 
tác phẩm, phong cách, trường 
– Phân tích được yếu tố thẩm mĩ 
đặc trưng một số ngành nghề trong 
thực tiễn, liên quan đến nghệ thuật 
thị giác. 
– Biết cách thu thập và trình bày 
một số thông tin về tác giả, tác 
phẩm đặc trưng một số ngành nghề 
liên quan đến nghệ thuật thị giác. 
– Mô tả, phân tích được giá trị 
9 
Thành 
phần năng 
lực 
Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
thực tiễn. phái nghệ thuật trong thực hành, 
thảo luận và liên hệ thực tiễn. 
thẩm mĩ và công năng sử dụng của 
sản phẩm, tác phẩm đặc trưng của 
một số ngành nghề liên quan đến 
nghệ thuật thị giác trong thực tiễn 
đời sống. 
– Thể hiện được quan điểm cá nhân 
trong cảm thụ, phân tích nghệ thuật. 
Đánh giá 
thẩm mĩ 
– Bước đầu đánh giá được đối 
tượng thẩm mĩ thông qua một số 
yếu tố và nguyên lí tạo hình. 
– Bước đầu học hỏi được kinh 
nghiệm thực hành sáng tạo thông 
qua đánh giá đối tượng thẩm mĩ. 
– Đánh giá được đối tượng thẩm 
mĩ thông qua yếu tố và nguyên lí 
tạo hình. 
– Học hỏi được kinh nghiệm 
thực hành sáng tạo thông qua 
đánh giá đối tượng thẩm mĩ. 
– Đánh giá được một số yếu tố 
thẩm mĩ thể hiện đặc trưng ngành 
nghề ở sản phẩm, tác phẩm nghệ 
thuật thị giác. 
– Biết vận dụng vào thực tiễn kinh 
nghiệm thực hành sáng tạo học hỏi 
được thông qua đánh giá đối tượng 
thẩm mĩ. 
 V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
1. Nội dung khái quát 
a) Nội dung giáo dục cốt lõi 
Chương trình môn Mĩ thuật phát triển hai mạch nội dung Mĩ thuật tạo hình và Mĩ thuật ứng dụng, trong đó nền tảng 
kiến thức cơ bản dựa trên yếu tố và nguyên lí tạo hình. Ở cấp tiểu học, nội dung giáo dục gồm Lí luận và lịch sử mĩ thuật, 
10 
Hội hoạ, Đồ hoạ, Điêu khắc, Thủ công; trong đó, nội dung Lí luận và lịch sử mĩ thuật được giới hạn trong phạm vi làm quen 
với tìm hiểu tác giả, sản phẩm, tác phẩm, di sản văn hóa nghệ thuật và được giới thiệu, lồng ghép trong thực hành, thảo luận 
mĩ thuật. Ở cấp trung học cơ sở, nội dung giáo dục gồm Lí luận và lịch sử mĩ thuật, Hội hoạ, Đồ hoạ, Điêu khắc, Thiết kế 
công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ; trong đó, nội dung Lí luận và lịch sử mĩ thuật được giới hạn trong phạm vi 
tìm hiểu tác giả, sản phẩm, tác phẩm, di sản văn hóa nghệ thuật và được giới thiệu, lồng ghép trong thực hành, thảo luận mĩ 
thuật. Ở cấp trung học phổ thông, học sinh mỗi lớp 10, 11, 12 được lựa chọn 04 nội dung trong 10 nội dung bao gồm: Lí 
luận và lịch sử mĩ thuật, Hội hoạ, Đồ hoạ, Điêu khắc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế mĩ 
thuật sân khấu, điện ảnh, Thiết kế mĩ thuật đa phương tiện, Kiến trúc; trong đó, nội dung Lí luận và lịch sử mĩ thuật vừa 
được thực hiện độc lập vừa bảo đảm lồng ghép trong thực hành, thảo luận mĩ thuật. 
b) Phân bố mạch nội dung ở các lớp 
Mạch nội dung 
Lớp 
1 
Lớp 
2 
Lớp 
3 
Lớp 
4 
Lớp 
5 
Lớp 
6 
Lớp 
7 
Lớp 
8 
Lớp 
9 
Lớp 
10 
Lớp 
11 
Lớp 
12 
Lí luận và lịch sử mĩ thuật + + + + + + + + + × × × 
Hội hoạ × × × × × × × × × × × × 
Đồ hoạ (tranh in) × × × × × × × × × × × × 
Điêu khắc × × × × × × × × × × × × 
Thủ công × × × × × 
Thiết kế công nghiệp × × × × × × × 
Thiết kế đồ hoạ × × × × × × × 
Thiết kế thời trang × × × × × × × 
Thiết kế mĩ thuật sân khấu, điện ảnh × × × 
11 
Mạch nội dung 
Lớp 
1 
Lớp 
2 
Lớp 
3 
Lớp 
4 
Lớp 
5 
Lớp 
6 
Lớp 
7 
Lớp 
8 
Lớp 
9 
Lớp 
10 
Lớp 
11 
Lớp 
12 
Thiết kế mĩ thuật đa phương tiện × × × 
Kiến trúc × × × 
Kí hiệu “x”: nội dung giáo dục độc lập. 
Kí hiệu “+”: nội dung giáo dục được lồng ghép trong thực hành, thảo luận mĩ thuật. 
2. Chuyên đề học tập 
Chuyên đề học tập ở cấp trung học phổ thông là nội dung giáo dục lựa chọn, dành cho những học sinh yêu thích và có 
thiên hướng mĩ thuật. Mỗi năm học, học sinh được lựa chọn 3 chuyên đề với tổng thời lượng 35 tiết. Nội dung các chuyên 
đề phân bố ở các lớp như sau: 
Nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 
Chuyên đề 10.1: Thực hành vẽ hình hoạ 1 × 
Chuyên đề 10.2: Thực hành vẽ trang trí 1 × 
Chuyên đề 10.3: Thực hành vẽ tranh bố cục 1 × 
Chuyên đề 11.1: Thực hành vẽ hình họa 2 × 
Chuyên đề 11.2: Thực hành vẽ trang trí 2 × 
Chuyên đề 11.3: Thực hành vẽ tranh bố cục 2 × 
Chuyên đề 12.1: Thực hành hình họa 3 × 
12 
Nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 
Chuyên đề 12.2: Thực hành vẽ trang trí 3 × 
Chuyên đề 12.3: Thực hành vẽ tranh bố cục 3 × 
3. Yêu cầu cần đạt và nội dung cụ thể ở các lớp 
LỚP 1 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
MĨ THUẬT TẠO HÌNH 
Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: 
– Biết được mĩ thuật có ở xung quanh. 
– Biết được một số đồ dùng, màu vẽ và vật liệu sẵn có để thực 
hành, sáng tạo. 
– Nhận biết được yếu tố tạo hình: chấm, nét, hình, khối, màu 
sắc. 
Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: 
– Đọc được tên một số màu trong thực hành, sáng tạo. 
– Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau, biết sử dụng 
chấm trong tạo hình và trang trí sản phẩm. 
– Tạo được một số loại nét khác nhau, biết sử dụng nét để mô 
phỏng đối tượng. 
– Tạo được hình, khối dạng cơ bản. 
– Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. 
Yếu tố và nguyên lí tạo hình 
Lựa chọn, kết hợp: 
Yếu tố tạo hình 
– Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, 
không gian. 
Nguyên lí tạo hình 
– Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, 
chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. 
Thể loại 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Lí luận và lịch sử mĩ thuật 
– Hội hoạ 
– Đồ hoạ (tranh in) 
13 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Sắp xếp được sản phẩm của cá nhân tạo thành sản phẩm 
nhóm học tập. 
– Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông 
dụng như màu vẽ, đất nặn, giấy màu, trong thực hành, sáng 
tạo. 
Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: 
– Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về 
sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. 
– Nêu được tên một số màu; bước đầu mô tả, chia sẻ được 
cảm nhận về hình ảnh chính ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
– Điêu khắc 
 Hoạt động thực hành và thảo luận 
Thực hành 
– Thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 2D. 
– Thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 3D. 
Thảo luận 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, di sản văn hoá nghệ thuật. 
– Sản phẩm thực hành của học sinh. 
Định hướng chủ đề 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Thiên nhiên; Con người; Gia đình; Nhà trường. 
MĨ THUẬT ỨNG DỤNG 
Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: 
– Nêu được tên một số công cụ, vật liệu để thực hành, sáng 
tạo. 
– Nhận biết được yếu tố tạo hình: chấm, nét, hình, khối, màu 
ở sản phẩm thủ công. 
Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: 
– Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn 
trong thực hành, sáng tạo. 
Yếu tố và nguyên lí tạo hình 
Lựa chọn, kết hợp: 
Yếu tố tạo hình 
– Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, 
không gian. 
Nguyên lí tạo hình 
– Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, 
chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. 
14 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. 
– Vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm. 
– Tạo được sản phẩm từ vật liệu dạng hình, khối. 
– Sử dụng được chấm, nét, màu sắc khác nhau để trang trí sản 
phẩm. 
Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: 
– Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. 
– Biết chia sẻ ý định sử dụng sản phẩm và bảo quản một số 
đồ dùng học tập. 
Thể loại: Thủ công 
 Lựa chọn, kết hợp: 
– Đồ thủ công bằng vật liệu tự nhiên. 
– Đồ thủ công bằng vật liệu nhân tạo. 
– Đồ thủ công bằng vật liệu sưu tầm, tái sử dụng. 
Hoạt động thực hành và thảo luận 
Thực hành 
– Thực hành sáng tạo sản phẩm thủ công 2D. 
– Thực hành sáng tạo sản phẩm thủ công 3D. 
Thảo luận 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Sản phẩm thủ công. 
– Sản phẩm thực hành của học sinh. 
Định hướng chủ đề 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Đồ chơi, đồ dùng học tập. 
LỚP 2 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
MĨ THUẬT TẠO HÌNH 
15 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: 
– Nhận biết và đọc được tên các màu cơ bản. 
– Nhận biết được yếu tố tạo hình: chấm, nét, hình, khối, màu 
sắc, đậm nhạt. 
– Biết xác định nội dung chủ đề và lựa chọn công cụ, vật liệu 
để thực hành. 
Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: 
– Sử dụng được công cụ phù hợp với vật liệu sẵn có trong 
thực hành, sáng tạo. 
– Tạo được nét bằng các hình thức khác nhau, sử dụng nét mô 
phỏng đối tượng và trang trí sản phẩm. 
– Sử dụng được các màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt trong 
thực hành, sáng tạo. 
– Tạo được sản phẩm có dạng hình, khối cơ bản. 
– Biết vận dụng tính chất lặp lại, nhịp điệu của chấm, nét 
hoặc hình, màu trong thực hành, sáng tạo. 
– Thể hiện được sự hiểu biết ban đầu về bản in trong thực 
hành, sáng tạo. 
– Biết giữ vệ sinh trường, lớp, đồ dùng học tập, trong thực 
hành, sáng tạo. 
Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: 
– Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. 
Yếu tố và nguyên lí tạo hình 
Lựa chọn, kết hợp: 
Yếu tố tạo hình 
– Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, 
không gian. 
Nguyên lí tạo hình 
– Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, 
chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. 
Thể loại 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Lí luận và lịch sử mĩ thuật 
– Hội hoạ 
– Đồ hoạ (tranh in) 
– Điêu khắc 
Hoạt động thực hành và thảo luận 
Thực hành 
– Thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 2D. 
– Thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 3D. 
Thảo luận 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, di sản văn hoá nghệ thuật. 
16 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Nhận ra được cùng một chủ đề có thể sử dụng chất liệu 
hoặc hình thức tạo hình khác nhau. 
– Sản phẩm thực hành của học sinh. 
Định hướng chủ đề 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Thiên nhiên; Con người; Gia đình; Nhà trường; Xã hội. 
MĨ THUẬT ỨNG DỤNG 
Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: 
– Nhận biết được đặc điểm của một số sản phẩm thủ công. 
– Lựa chọn được đối tượng làm hình mẫu để thực hành sáng 
tạo. 
Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: 
– Biết kết hợp vẽ, cắt, xé dán,... trong thực hành, sáng tạo. 
– Tạo được sản phẩm có sự lặp lại của hình, khối dạng cơ 
bản. 
– Thể hiện được màu đậm, màu nhạt ở sản phẩm. 
– Biết vận dụng tính chất lặp lại, nhịp điệu của chấm, nét 
hoặc hình, màu trong thực hành, sáng tạo. 
– Biết cách bảo quản sản phẩm và công cụ thực hành. 
Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: 
– Biết trưng bày sản phẩm ở trong hoặc ngoài lớp học. 
– Trả lời được các câu hỏi: Sản phẩm dùng để làm gì? Dùng 
như thế nào? 
Yếu tố và nguyên lí tạo hình 
Lựa chọn, kết hợp: 
Yếu tố tạo hình 
– Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, 
không gian. 
Nguyên lí tạo hình 
– Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, 
chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. 
Thể loại: Thủ công 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Đồ thủ công bằng vật liệu tự nhiên. 
– Đồ thủ công bằng vật liệu nhân tạo. 
– Đồ thủ công bằng vật liệu sưu tầm, tái sử dụng. 
Hoạt động thực hành và thảo luận 
Thực hành 
– Thực hành sáng tạo sản phẩm thủ công 2D. 
17 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
 – Thực hành sáng tạo sản phẩm thủ công 3D. 
Thảo luận 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Sản phẩm thủ công. 
– Sản phẩm thực hành của học sinh. 
Định hướng chủ đề 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Đồ chơi, đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân. 
LỚP 3 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
MĨ THUẬT TẠO HÌNH 
Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: 
– Nhận biết được yếu tố tạo hình: chấm, nét, hình, khối, màu 
sắc, đậm nhạt. 
– Biết phân biệt màu cơ bản và màu thứ cấp. 
– Biết liên hệ nội dung chủ đề với hình ảnh trong thực tiễn. 
Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: 
– Tạo được màu thứ cấp và đọc được tên các màu đó trong 
thực hành, sáng tạo. 
Yếu tố và nguyên lí tạo hình 
Lựa chọn, kết hợp: 
Yếu tố tạo hình 
– Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, 
không gian. 
Nguyên lí tạo hình 
– Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, 
chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. 
18 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Vận dụng được đậm, nhạt của chấm, nét để trang trí sản 
phẩm. 
– Biết vận dụng sự tương phản của hình, khối dạng cơ bản để 
mô phỏng đối tượng. 
– Tạo được cảm giác bề mặt chất liệu ở sản phẩm, như: mịn, 
mềm, thô ráp,... 
– Tạo được sự biểu đạt hình động cho sản phẩm. 
– Thể hiện được chi tiết, hình ảnh làm trọng tâm ở sản phẩm. 
– Phân biệt được vẽ, in và nặn trong thực hành, sáng tạo. 
Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: 
– Trưng bày, trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm và 
ý tưởng vận dụng. 
– Biết mô tả, chia sẻ cảm nhận về tác phẩm mĩ thuật ở mức 
độ đơn giản. 
Thể loại 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Lí luận và lịch sử mĩ thuật 
– Hội hoạ 
– Đồ hoạ (tranh in) 
– Điêu khắc 
Hoạt động thực hành và thảo luận 
Thực hành 
– Thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 2D. 
– Thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 3D. 
Thảo luận 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, di sản văn hoá nghệ thuật. 
– Sản phẩm thực hành của học sinh. 
Định hướng chủ đề 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Thiên nhiên; Con người; Gia đình; Nhà trường; Xã hội; 
Quê hương. 
MĨ THUẬT ỨNG DỤNG 
Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: 
– Hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên 
Yếu tố và nguyên lí tạo hình 
Lựa chọn, kết hợp: 
19 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
sản phẩm. 
– Nhận biết được tính chất tương phản của hình, khối ở sản 
phẩm thủ công. 
Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: 
– Tạo được sản phẩm có sự tương phản của hình, khối dạng cơ 
bản. 
– Tạo được màu đậm, màu nhạt ở sản phẩm bằng vật liệu sẵn có. 
– Thể hiện được chi tiết hoặc hình ảnh trọng tâm ở sản phẩm. 
– Vận dụng được sự khác nhau của chấm, đường hướng của 
nét để trang trí sản phẩm. 
– Tạo được cảm giác bề mặt chất liệu ở sản phẩm. 
Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: 
– Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chia sẻ mục đích sử 
dụng. 
– Biết phân biệt vật liệu tự nhiên, vật liệu nhân tạo ở sản phẩm 
thủ công. 
Yếu tố tạo hình 
– Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, 
không gian. 
Nguyên lí tạo hình 
– Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, 
chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. 
Thể loại: Thủ công 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Đồ thủ công bằng vật liệu tự nhiên. 
– Đồ thủ công bằng vật liệu nhân tạo. 
– Đồ thủ công bằng vật liệu sưu tầm, tái sử dụng. 
Hoạt động thực hành và thảo luận 
Thực hành 
– Thực hành sáng tạo sản phẩm thủ công 2D. 
– Thực hành sáng tạo sản phẩm thủ công 3D 
Thảo luận 
Lựa chọn, kết hợp: 
– Sản phẩm thủ công. 
– Sản phẩm thực hành của học sinh. 
Định hướng chủ đề 
Lựa chọn, kết hợp: 
20 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
– Đồ chơi, đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân, đồ lưu niệm. 
LỚP 4 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
MĨ THUẬT TẠO HÌNH 
Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: 
– Nhận biết được yếu tố tạo hình: chấm, nét, hình, khối, màu 
sắc, đậm nhạt, chất cảm, không gian. 
– Nhận biết được màu nóng, màu lạnh; không gian xa, gần. 
– Xác định được nội dung chủ đề và hình thức thực hành, 
sáng tạo. 
Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: 
– Phối hợp được một số kĩ năng: cắt, xé, dán, vẽ, in, ghép, 
nặn, uốn,... trong thực hành, sáng tạo. 
– Vận dụng được độ đậm nhạt, nóng lạnh của màu trong thực 
hành, sáng tạo. 
– Tạo

File đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_mi_thuat.pdf