Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tiếng Hàn
Tiếng Hàn – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ lớp 6 đến hết lớp 12, giúp học sinh
hình thành, phát triển năng lực ngoại ngữ để sử dụng một cách tự tin, hiệu quả, phục vụ cho việc học tập và giao tiếp, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế của đất nước.
hình thành, phát triển năng lực ngoại ngữ để sử dụng một cách tự tin, hiệu quả, phục vụ cho việc học tập và giao tiếp, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế của đất nước.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tiếng Hàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tiếng Hàn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN TIẾNG HÀN (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Hà Nội, 2018 2 MỤC LỤC Trang I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ....................................................................................................................................................................... 3 II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................................................................. 3 III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ........................................................................................................................................................ 5 1. Mục tiêu chung ..................................................................................................................................................................... 5 2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................................................................................... 5 IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ....................................................................................................................................................................... 5 1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung ............................................................................................................... 5 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù .................................................................................................................................... 6 V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ................................................................................................................................................................... 14 1. Nội dung khái quát ............................................................................................................................................................. 14 2. Nội dung cụ thể .................................................................................................................................................................. 15 VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC ........................................................................................................................................................ 37 VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC ............................................................................................................................................ 38 VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ..................................................................................... 39 3 I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 1. Tiếng Hàn – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ lớp 6 đến hết lớp 12, giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực ngoại ngữ để sử dụng một cách tự tin, hiệu quả, phục vụ cho việc học tập và giao tiếp, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế của đất nước. Nội dung cốt lõi của môn học bao gồm các chủ đề và kiến thức ngôn ngữ: ngữ âm, chữ Hàn, từ vựng, ngữ pháp được lựa chọn phù hợp với khả năng tiếp nhận của học sinh và được tích hợp trong quá trình rèn luyện, phát triển các kĩ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc, viết cơ bản. 2. Chương trình môn Tiếng Hàn – Ngoại ngữ 2 (sau đây gọi tắt là Chương trình) được xây dựng theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam với tổng thời lượng là 735 tiết (mỗi tiết là 45 phút) bao gồm cả các tiết ôn tập, kiểm tra và đánh giá. Chương trình được chia thành hai giai đoạn. Kết thúc giai đoạn 1, trình độ năng lực giao tiếp bằng tiếng Hàn của học sinh tương đương với Bậc 1; kết thúc giai đoạn 2, trình độ năng lực giao tiếp bằng tiếng Hàn của học sinh tương đương với Bậc 2; Thời lượng dành cho giai đoạn 1 là 420 tiết (trong 4 năm học), dành cho giai đoạn 2 là 315 tiết (trong 3 năm học). Nội dung chương trình được xây dựng theo hệ thống các chủ đề, bao gồm các lĩnh vực gần gũi trong cuộc sống hằng ngày, phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông, về đất nước, con người, văn hoá Hàn Quốc, Việt Nam và các nước khác trên thế giới nhằm cung cấp kiến thức ngôn ngữ, tri thức văn hoá, xã hội liên quan đến các chủ điểm, chủ đề và rèn luyện, phát triển kĩ năng giao tiếp tiếng Hàn cơ bản, bồi dưỡng khả năng vận dụng ngôn ngữ toàn diện cho học sinh. II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 1. Chương trình tuân thủ và chi tiết hóa các quy định cơ bản được nêu trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể về định hướng chung cho tất cả các môn và định hướng xây dựng chương trình môn Ngoại ngữ. 2. Chương trình được thiết kế dựa trên các cơ sở lí luận và kết quả nghiên cứu mới nhất về khoa học giáo dục, tâm lí học, ngôn ngữ học và phương pháp dạy học ngoại ngữ; kinh nghiệm xây dựng chương trình môn Ngoại ngữ của Việt Nam Bộ Giáo dục và Đào tạo, Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, 2014. 4 và xu thế quốc tế trong phát triển chương trình giáo dục nói chung và chương trình môn Ngoại ngữ nói riêng những năm gần đây, nhất là của những quốc gia phát triển; thực tiễn xã hội, giáo dục, điều kiện kinh tế và truyền thống văn hoá Việt Nam, chú ý đến sự đa dạng của đối tượng học sinh xét về phương diện vùng miền, điều kiện và khả năng học tập. 3. Chương trình được biên soạn theo đường hướng giao tiếp, đảm bảo hình thành và phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Hàn cho học sinh thông qua các hoạt động giao tiếp: nghe, nói, đọc, viết. Kiến thức về ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm, chính tả), văn hoá và xã hội là phương tiện để hình thành và phát triển các kĩ năng giao tiếp. 4. Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận chuẩn đầu ra thể hiện qua việc chỉ quy định các yêu cầu cần đạt về năng lực giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) cho mỗi bậc học và mỗi năm học, đảm bảo tính liên thông và tiếp nối giữa Bậc 1 và Bậc 2, giữa các cấp học, năm học trong từng bậc của môn Tiếng Hàn; đảm bảo tích hợp giữa các chủ điểm và chủ đề, tích hợp 4 kĩ năng giao tiếp, tích hợp giữa ngoại ngữ 1 và ngoại ngữ 2, tích hợp với nội dung có liên quan của các môn học khác trong chương trình Giáo dục phổ thông. Chương trình được cấu trúc xoay quanh hệ thống chủ điểm và chủ đề. Một chủ điểm bao gồm nhiều chủ đề. Các chủ điểm và chủ đề có mối liên quan chặt chẽ với nhau, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và môi trường sinh hoạt, học tập của học sinh. Hệ thống chủ điểm và chủ đề được lặp lại, mở rộng và phát triển theo từng cấp, từng năm học. Sau khi học xong Chương trình, học sinh đạt trình độ tiếng Hàn Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 5. Chương trình đảm bảo tính linh hoạt, mềm dẻo nhằm đáp ứng nhu cầu và phù hợp với từng điều kiện dạy học tiếng Hàn của các vùng miền, địa phương, không quy định bắt buộc mà chỉ đưa ra định hướng nội dung dạy học cụ thể, một mặt để chương trình mở, mềm dẻo và linh hoạt, mặt khác để tạo điều kiện cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện chương trình. 5 III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 1. Mục tiêu chung Chương trình môn Tiếng Hàn – Ngoại ngữ 2 cung cấp cho học sinh kiến thức ngôn ngữ, kĩ năng ngôn ngữ cơ bản, giúp học sinh bước đầu có khả năng giao tiếp bằng tiếng Hàn một cách tương đối độc lập trong những tình huống giao tiếp cơ bản của cuộc sống thường nhật, tạo hứng thú và hình thành thói quen học tập ngoại ngữ suốt đời. 2. Mục tiêu cụ thể a) Trang bị cho người học những kiến thức tiếng Hàn cơ bản về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp cơ bản phù hợp với tình huống trong giao tiếp hằng ngày ở trình độ Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. b) Hình thành năng lực sử dụng tiếng Hàn như một ngoại ngữ ở trình độ sử dụng ngôn ngữ một cách độc lập, thông qua bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết, trong đó chú trọng hai kĩ năng nghe và nói để từ đó giúp người học có khả năng giao tiếp bằng tiếng Hàn một cách tự tin trong những tình huống giao tiếp hằng ngày; c) Trang bị cho người học những hiểu biết cần thiết về văn hoá, đất nước và con người Hàn Quốc, phục vụ cho mục tiêu học tập của người học; d) Tạo hứng thú và thói quen học tập ngoại ngữ suốt đời. IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung Chương trình môn Tiếng Hàn – Ngoại ngữ 2 góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm) và các năng lực chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo). 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù Môn Tiếng Hàn – Ngoại ngữ 2 góp phần hình thành và phát triển ở học sinh năng lực tiếng Hàn như sau: 6 Giai đoạn 1 Sau khi kết thúc giai đoạn 1, học sinh cần đạt trình độ tiếng Hàn Bậc 1 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể là: “Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân, bạn bè... Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ”. Trình độ tiếng Hàn Bậc 1 được phân thành 4 bậc nhỏ, tương đương với 4 năm học: Bậc 1.1: Năm học thứ 1 Bậc 1.2: Năm học thứ 2 Bậc 1.3: Năm học thứ 3 Bậc 1.4: Năm học thứ 4 Giai đoạn 2 Sau khi kết thúc giai đoạn 2, học sinh cần đạt trình độ tiếng Hàn Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể là: “Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hằng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu”. Trình độ tiếng Hàn Bậc 2 được phân thành 3 bậc nhỏ tương ứng với 3 năm học tiếp theo: Bậc 2.1: Năm học thứ 5 Bậc 2.2: Năm học thứ 6 Bậc 2.3: Năm học thứ 7 7 2.1. Yêu cầu cần đạt về kĩ năng ngôn ngữ Bậc 1 Kĩ năng ngôn ngữ Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 Nghe Nghe và phân biệt được phụ âm thường, âm căng, âm bật hơi, phụ âm cuối theo đơn vị từ, hiện tượng nối âm đơn giản trong tiếng Hàn. Nghe hiểu được những từ và cụm từ thông dụng trong những hoạt động giao tiếp hằng ngày như chào hỏi, chia tay, cảm ơn, xin lỗi... Nghe hiểu và làm theo những chỉ dẫn rất đơn giản trong lớp học. Nghe và nhận biết được các phụ âm thường, âm căng, âm bật hơi, phụ âm cuối theo đơn vị câu và một số hiện tượng biến âm đơn giản trong tiếng Hàn. Nghe hiểu được hội thoại, thông tin đơn giản với tốc độ nói chậm, rõ ràng về các chủ đề liên quan đến cá nhân đơn giản (ví dụ như giới thiệu bản thân, gia đình, ước mơ...). Nghe và nhận biết chính xác được các phụ âm thường, âm căng, âm bật hơi, phụ âm cuối và một số hiện tượng biến âm thường gặp trong tiếng Hàn. Nghe hiểu được hội thoại, thông tin ngắn, đơn giản với tốc độ chậm về các chủ đề liên quan đến giao tiếp thông dụng (ví dụ như mua bán đơn giản, thời tiết, sở thích...). Nghe và nhận biết chính xác các phụ âm thường, âm căng, âm bật hơi, âm mũi, âm trơn, phụ âm cuối, một số hiện tượng biến âm thường gặp và một số âm đặc biệt trong tiếng Hàn. Nghe hiểu được hội thoại, thông tin ngắn liên quan đến chủ đề giao tiếp thông dụng (chỉ đường, giao thông, hẹn gặp...). Nói Nói đúng các từ, cụm từ đã học. Nói được các câu chào hỏi Nói được câu đơn với từ vựng, ngữ pháp đã học về các chủ đề đơn giản liên quan đến bản thân, gia Nói được câu ghép bằng việc sử dụng một số đuôi từ liên kết đơn giản và từ vựng, ngữ pháp đã học về Phát ngôn chậm, rõ ràng, chính xác với từ vựng, ngữ pháp đã học về các chủ đề đơn giản liên quan 8 Kĩ năng ngôn ngữ Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 đơn giản. Có thể nói được câu đơn giản với nội dung giới thiệu bản thân (họ tên, nghề nghiệp, quốc tịch...). Nói được các câu chỉ dẫn đơn giản trong lớp học. đình, lớp học... Biết cách đặt câu hỏi và trả lời về thông tin cá nhân (bản thân, gia đình...) hoặc những giao tiếp đơn giản (hẹn gặp, hoạt động ở trường...). Biết cách gọi tên và mô tả vị trí một số sự vật gần gũi, quen thuộc. các chủ đề đơn giản liên quan đến cuộc sống sinh hoạt hằng ngày... Thực hiện được hội thoại ngắn hoặc những thông báo đơn giản với tốc độ chậm, rõ ràng về các chủ đề giao tiếp thông dụng (mua sắm đơn giản, thời tiết, sở thích...). đến cuộc sống sinh hoạt, một số vấn đề xã hội đơn giản (giao thông, thời tiết...). Thực hiện được hội thoại ngắn hoặc diễn đạt những thông báo ngắn với tốc độ nói chậm, rõ ràng, biết biểu hiện cảm xúc, thái độ một cách đơn giản. Đọc Đọc và hiểu được những từ quen thuộc, câu đơn giản. Đọc hiểu được các chỉ dẫn ngắn, đơn giản, đặc biệt khi có sự hỗ trợ của hình hoạ, tranh ảnh. Đọc và hiểu được những câu đơn giản và nhận ra được từ ngữ đơn lẻ trong văn bản, trên cơ sở đó dự đoán được chủ đề của bài đọc. Đọc hiểu và rút ra được thông tin chính của các đoạn văn đơn giản về các chủ đề đã học. Đọc hiểu được một số câu ghép có nội dung liên quan đến chủ đề đã học với các từ vựng, ngữ pháp đã học. Đọc hiểu bài viết đơn giản và rút ra được những thông tin quan trọng của các bài viết với chủ đề đã học. Đọc hiểu được các bài viết đơn giản với ngữ cảnh mở rộng về các vấn đề xuất hiện trong chương trình và rút ra được những thông tin quan trọng của bài viết, cũng như hiểu được cấu trúc của bài viết. 9 Kĩ năng ngôn ngữ Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 Viết Viết đúng theo quy tắc viết chữ của tiếng Hàn. Biết cách điền thông tin cá nhân vào các mẫu rất đơn giản. Viết được các câu trả lời rất đơn giản. Có khả năng sắp xếp các từ ngữ cho sẵn thành câu đơn giản; sắp xếp các câu ngắn thành đoạn văn theo các chủ đề quen thuộc. Có thể viết câu đơn, viết đoạn văn ngắn về các chủ đề quen thuộc (giới thiệu bản thân, gia đình, sở thích, hoạt động cuối tuần...) Sử dụng được các cấu trúc đơn giản để trình bày ý kiến cá nhân về một chủ đề đã học dưới dạng bài viết (thư từ, thông báo...) 10 Bậc 2 Kĩ năng ngôn ngữ Năm thứ 5 Năm thứ 6 Năm thứ 7 Nghe Nghe hiểu và rút ra được thông tin quan trọng trong các hội thoại, câu chuyện về những chủ đề liên quan đến giao tiếp nơi công cộng (nhờ vả, gọi điện, ở bưu điện, nhà ga...). Nghe hiểu và đoán được chủ đề của những thông báo ngắn gọn, được diễn đạt rõ ràng, tường minh như thông báo ở sân bay, tàu điện ngầm... Nghe hiểu được và theo dõi được những diễn biến trong những hội thoại, câu chuyện đơn giản, phù hợp với lứa tuổi như hướng dẫn trò chơi, lịch sinh hoạt hằng ngày... Nghe hiểu được nội dung của những thông báo ngắn gọn, được diễn đạt rõ ràng, tường minh như thông báo ở sân bay, tàu điện ngầm, nhà ga... Nghe hiểu được nội dung quan trọng của những hội thoại, câu chuyện đơn giản về chủ đề cuộc sống xã hội. Nghe hiểu và rút ra được những thông tin cơ bản từ những đoạn nghe có sử dụng phương tiện nghe nhìn như chương trình dự báo thời tiết, quảng cáo, tin vắn... Nói Diễn đạt chính xác các thông tin liên quan đến cá nhân. Tham gia những tình huống giao tiếp đơn giản, quen thuộc với bản thân (chào hỏi, làm quen, trao đổi thông tin đơn giản...). Tham gia một số tình huống giao tiếp ở mức độ phức tạp hơn (như tình huống giao tiếp tại các địa điểm công cộng, tình huống trang trọng...). Phân biệt được sắc thái của một số từ vựng, ngữ pháp và có ý thức lựa chọn để sử dụng trong giao tiếp. Có thể kể về sự kiện, hiện tượng một cách đơn giản, cũng như trình bày tóm tắt về nội dung của một bài khoá một cách đơn giản. Biểu đạt được quan điểm, thái độ khi tham gia thảo luận về những chủ đề đơn giản. Đọc Đọc và rút ra được những thông tin chính, quan trọng từ những đoạn văn, bài đọc có chủ đề quen Đọc hiểu được các văn bản ngắn viết về chủ đề xã hội đơn giản và rút ra được chủ đề, nội dung chính Đọc và hiểu được những mẩu chuyện ngắn, phù hợp với lứa tuổi, mang tính phổ thông thường thức, được biên 11 Kĩ năng ngôn ngữ Năm thứ 5 Năm thứ 6 Năm thứ 7 thuộc, gần gũi trong cuộc sống hằng ngày. của văn bản đó. soạn dành riêng cho giờ học ngoại ngữ. Viết Viết được đoạn văn ngắn có nội dung đơn giản, miêu tả về bản thân, gia đình, bạn bè, một số hoạt động đơn giản thường nhật... Viết được đoạn văn ngắn với chủ đề trao đổi thông tin, miêu tả hoạt động, có bố cục rõ ràng, có trình tự thời gian và không gian nhất định, thể hiện tâm trạng, cảm xúc một cách đơn giản (thư từ, tin nhắn...) Viết một đoạn văn ngắn với bố cục rõ ràng, thể hiện ý kiến, quan điểm, lí do và cảm xúc ở mức độ đơn giản. 2.2. Yêu cầu cần đạt về kiến thức ngôn ngữ Bậc 1 Kiến thức ngôn ngữ Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 Ngữ âm Hiểu được cấu tạo của chữ Hangeul và phát âm đúng phụ âm và nguyên âm của tiếng Hàn. Phát âm đúng hiện tượng nối âm. Phát âm đúng các phụ âm ở vị trí phụ âm cuối và phát âm rõ các âm thường, âm căng, âm bật hơi... Phát âm đúng một số hiện tượng biến âm. Phát âm chuẩn xác từ, cụm từ và một số hiện tượng biến âm thường gặp. Thể hiện đúng ngữ điệu của một số kiểu câu cơ bản (nghi vấn, trần thuật...). Phát âm chuẩn xác các âm trong tiếng Hàn và các hiện tượng biến âm thông dụng. Phát âm đúng một số âm đặc biệt trong tiếng Hàn. 12 Kiến thức ngôn ngữ Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 Từ vựng Hiểu nghĩa và sử dụng được những từ vựng cơ bản thuộc phạm vi giao tiếp đơn giản nhất (chào hỏi, giới thiệu bản thân...). Hiểu nghĩa và sử dụng được những từ vựng liên quan đến mô tả đơn giản về bản thân, gia đình, bạn bè, những giao tiếp trao đổi thông tin đơn giản (nói về bản thân, gia đình, nghề nghiệp mơ ước...). Hiểu nghĩa và sử dụng được những từ vựng cơ bản thuộc phạm vi sinh hoạt đời thường (hỏi đường, mua sắm đơn giản...). Hiểu nghĩa và sử dụng được từ vựng cơ bản thuộc phạm vi cuộc sống sinh hoạt thường ngày (thời gian biểu cá nhân, gia đình, thời tiết, hoạt động sở thích...). Hiểu và sử dụng được một số từ kính ngữ thông dụng. Sau khi kết thúc năm thứ 4, lượng từ vựng cần đạt được là khoảng 800 từ. Ngữ pháp Sử dụng được quy tắc tạo mệnh đề/câu cơ bản trong tiếng Hàn (động từ làm vị ngữ luôn đứng ở cuối câu/mệnh đề, hiện tượng chắp dính). Hiểu và vận dụng được những hiện tượng ngữ pháp đơn giản nhất trong giới thiệu bản thân, gia đình... (tiểu từ chỉ cách, một số đuôi từ kết thúc cơ bản...) Hiểu và vận dụng các hiện tượng ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Hàn (tiểu từ chỉ cách, một số tiểu từ bổ trợ, một số đuôi từ kết thúc cơ bản, số từ...) để có thể giao tiếp đơn giản (giới thiệu, miêu tả đơn giản...). Hiểu và vận dụng đúng các hiện tượng ngữ pháp cần thiết để diễn tả những hoạt động thường xuyên hằng ngày (thời thể, một số đuôi từ liên kết đơn giản...). Hiểu và vận dụng chính xác các hiện tượng ngữ pháp trong giao tiếp đơn giản, miêu tả sự vật, hoạt động thường ngày của bản thân, gia đình, bạn bè... (một số đuôi từ liên kết thông dụng, một số động từ bất quy tắc, một số đuôi câu kính ngữ...). 13 Bậc 2 Kiến thức ngôn ngữ Năm thứ 5 Năm thứ 6 Năm thứ 7 Ngữ âm Phát âm chuẩn xác câu ngắn trong tiếng Hàn. Phát âm chuẩn xác câu phức (biết cách ngắt nghỉ, thể hiện sắc thái của câu nói). Phát âm rõ ràng, lưu loát câu tiếng Hàn (phát âm đúng hiện tượng nối âm, hiện tượng biến âm thông dụng, một số âm đặc biệt...). Từ vựng Hiểu nghĩa và sử dụng được những từ vựng cơ bản liên quan đến các tình huống giao tiếp xã hội đơn giản (thăm hỏi, nhờ vả, đề nghị...). Sử dụng một số từ đồng nghĩa, liên tưởng đến từ trái nghĩa, bước đầu biết suy luận nghĩa chữ Hán của từ. Hiểu và sử dụng các từ kính ngữ và một số thành ngữ để làm phong phú thêm cách diễn đạt. Sau khi kết thúc năm thứ 7, lượng từ vựng cần đạt được khoảng 1500 từ (bao gồm cả từ vựng ở Bậc 1). Ngữ pháp Hiểu và vận dụng các hiện tượng ngữ pháp căn bản để diễn đạt đúng và đủ ý về chủ đề giới thiệu bản thân, gia đình, hoạt động thường ngày... Hiểu và vận dụng các hiện tượng ngữ pháp căn bản để thực hiện các hoạt động giao tiếp hoặc trình bày về các chủ đề liên quan đến trao đổi thông tin, miêu tả về sự vật, hoạt động một cách đơn giản (so sánh, đưa ra kinh nghiệm, lời khuyên...) Hiểu và vận dụng được khoảng 100 hiện tượng ngữ pháp cơ bản (bao gồm cả hiện tượng ngữ pháp của Bậc 1) để thực hiện được các giao tiếp hoặc diễn đạt các nội dung về một số chủ đề quen thuộc liên quan đến cá nhân và môi trường xung quanh, một số vấn đề xã hội, trong đó có thể hiện quan điểm, thái độ của cá nhân một cách đơn giản, đưa ra phỏng đoán, giả định... 14 V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 1. Nội dung khái quát Chương trình trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về tiếng Hàn ở trình độ bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, tương đương với trình độ A2 của Khung tham chiếu châu Âu về Ngoại ngữ (CEFR) và trình độ tiếng Hàn cấp 2 của Kì thi đánh giá năng lực tiếng Hàn (TOPIK). Chương trình giúp người học hình thành năng lực sử dụng tiếng Hàn cơ bản, có khả năng giao tiếp bằng tiếng Hàn một cách tự tin trong những tình huống giao tiếp gần gũi, quen thuộc trong đời sống thường nhật, tạo tiền đề cho việc làm chủ và sử dụng tiếng Hàn thành thạo như một công cụ giao tiếp mới, tạo hứng thú và thói quen học tập ngoại ngữ suốt đời để trở thành những công dân toàn cầu trong thời kì hội nhập. Chương trình tập trung vào 4 chủ điểm lớn, gần gũi, quen thuộc với học sinh phổ thông, đó là: Cuộc sống thường nhật (일상 생활), Nhà trường (학교), Môi trường – Thiên nhiên (환경 – 자연), Văn hoá – Xã hội (문화 – 사회). Bốn chủ điểm này được cụ thể hoá thành các chủ đề tương ứng, có căn cứ vào mức độ yêu cầu của kĩ năng giao tiếp, năng lực hành động và tâm sinh lí của lứa tuổi học sinh phổ thông. Năng lực giao tiếp của người học trong Chương trình là khả năng sử dụng kiến thức ngôn ngữ tiếng Hàn để tham gia vào quá trình giao tiếp thông qua 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết một cách phù hợp trong những tình huống cụ thể. Trong Chương trình này, năng lực giao tiếp được thể hiện thông qua chức năng và nhiệm vụ giao tiếp. Cụ thể: – Thiết lập và duy trì các mối quan hệ xã hội: chào hỏi, giới thiệu bản thân và người khác, làm quen, hỏi thăm sức khoẻ, hẹn gặp, mời, xin lỗi, cảm ơn, bày tỏ sự cảm thông, hỏi thăm... – Tìm hiểu thông tin và truyền đạt thông tin: hỏi và cung cấp thông tin cơ bản (về tên, thời tiết, ngày tháng, số điện thoại, chỉ đường...), hỏi thông tin và miêu tả về người (đặc điểm về diện mạo, tính cách, sở thích...), hỏi và trả lời thông tin về hoạt động, sự kiện (thời gian, địa điểm, diễn biến...), hỏi thông tin và trả lời về đặc điểm của sự vật (giá cả, màu sắc, kích thước...). 15 – Thể hiện cảm xúc, thái độ và quan điểm: diễn đạt sự vui mừng, nỗi lo lắng, sự ngạc nhiên...; bày tỏ quan điểm đồng tình/ phản đối, sự quan tâm/ không quan tâm, sự hưởng ứng/ không hưởng ứng, sự hài lòng/ không hài lòng, sự thiện cảm/ không thiện cảm... Kiến thức ngôn ngữ trong chương trình gồm kiến thức về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp được xác định theo từng trình độ, cụ thể: – Từ vựng: Số lượng từ vựng cần đạt được trong chương trình môn Tiếng Hàn phổ thông là khoảng 800 từ đối với Bậc 1 và 1500 từ (bao gồm cả từ vựng Bậc 1) đối với Bậc 2 (tham khảo Phụ lục). – Ngữ pháp: Nội dung ngữ pháp bao gồm những ngữ pháp cơ bản ứng với trình độ Bậc 1 và Bậc 2. Các dạng thức ngữ pháp cần được đưa vào từng bậc trình độ theo trình tự từ đơn giản đến phức tạp (tham khảo Phụ lục). – Ngữ âm: Nội dung ngữ âm trong chương trình tiếng Hàn phổ thông bao gồm các nguyên âm, phụ âm, nguyên âm đôi, phụ âm căng, phụ âm cuối câu, các quy tắc phát âm cơ bản như hiện tượng luyến âm, một số hiện tượng biến âm, một số âm đặc biệt... Kiến thức văn hoá trong chương trình gồm những kiến thức hiểu biết cơ bản về văn hoá Hàn Quốc, phù hợp với đặc điểm tâm lí của lứa tuổi học sinh phổ thông, khơi gợi hứng thú của người học. Những kiến thức văn hoá này chủ yếu là những nội dung văn hoá thường gặp trong cuộc sống hằng ngày: chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, ẩm thực, du lịch, giải trí... 2. Nội dung cụ thể Bậc 1.1: Năm thứ 1 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ Cuộc sống thường nhật (일상 생활) – Chào hỏi, làm quen – Giới thiệu – Gia đình, bạn bè Nghe: – Hiểu được các từ ngữ đơn giản và thông dụng (ví dụ “chào hỏi”, “cảm Ngữ âm: – Nhận biết được phụ âm thường, phụ âm căng, phụ 16 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ – Sức khoẻ – Đi lại – Mua sắm – Giải trí – Sở thích, ước mơ – Diện mạo, tính cách – Năng lực ơn”, “xin lỗi”, “có”, “không”, tên gọi một số đồ vật quen thuộc trong lớp học...). – Hiểu một số mẫu câu về làm quen, giới thiệu (câu chào thông dụng, giới thiệu tên, giới thiệu quốc tịch, giới thiệu nghề nghiệp). – Hiểu khi người khác tự giới thiệu và rút ra được những thông tin quan trọng đơn giản như tên, quốc tịch, nghề nghiệp của họ... – Hiểu được một số chỉ lệnh đơn giản trong lớp học. Nói: – Nói được câu chào khi gặp mặt và chia tay. – Giới thiệu đơn giản về bản thân (tên, quốc tịch, nghề nghiệp...). – Giới thiệu đơn giản về thành viên trong gia đình, bạn bè (tên, quốc tịch, nghề nghiệp...). – Hỏi và trả lời về các thông tin đơn âm bật hơi ở đơn vị từ. – Nhận biết được nguyên âm. – Nhận biết được nguyên âm đơn, nguyên âm đôi. – Nhận biết được phụ âm thường, phụ âm căng, phụ âm bật hơi. – Hiểu được cách cấu tạo âm tiết của tiếng Hàn. – Hiểu được hiện tượng luyến âm của tiếng Hàn. – Hiểu được cách phát âm của phụ âm khi ở vị trí phụ âm cuối. Từ vựng: – Hiểu nghĩa và thuộc được những từ vựng cơ bản về chào hỏi, làm quen, giới thiệu (lời chào, hỏi thăm sức khoẻ đơn giản...). – Hiểu nghĩa và thuộc được một số từ vựng chỉ đồ vật Nhà trường (학교) – Trường học của tôi – Lớp học của tôi – Hoạt động ở trường – Bạn học, thầy cô giáo – Hoạt động ngoại khoá – Phương pháp học tập – Thành tích học tập – Du học –Định hướng nghề nghiệp – Hệ thống giáo dục Môi trường – Thiên nhiên (환경 – 자연) – Thời tiết – Bốn mùa trong năm – Cỏ cây hoa lá 17 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ – Danh lam thắng cảnh – Du lịch – Tài nguyên thiên nhiên – Thiên tai – Bảo vệ môi trường – Di sản văn hoá thế giới – Đặc điểm địa lí của vùng/ khu vực... giản (tên, quốc tịch, nghề nghiệp...). – Nói được lời cảm ơn, xin lỗi. – Hỏi thăm sức khoẻ và trả lời về sức khoẻ của mình thế nào với các từ đơn giản. – Hỏi và trả lời về tên của đồ vật quen thuộc xung quanh. – Nói được một số câu chỉ lệnh đơn giản trong lớp học. – Nói được câu biểu đạt thái độ vui mừng khi gặp mặt. Nói được câu biểu đạt ý muốn gặp lại khi chia tay một cách đơn giản. Đọc: – Hiểu được câu chào, câu làm quen, giới thiệu (họ tên, quốc tịch, nghề nghiệp...). – Hiểu được đoạn hội thoại ngắn, đoạn văn đơn giản về chủ đề giới thiệu, làm quen (hiểu được tình huống, rút ra được những thông tin chính: họ tên, quốc tịch, nghề nghiệp...). đơn giản, quen thuộc với bản thân (đồ dùng học tập, đồ vật trong lớp...). Ngữ pháp: – Hiểu và sử dụng đúng đại từ nhân xưng. – Hiểu và sử dụng đúng đại từ chỉ thị. – Hiểu và sử dụng đúng danh mệnh đề (Danh từ + 이다). – Làm quen với tiểu từ bổ trợ 은/는 trong cách diễn đạt “Ai/Cái gì + là + Danh từ”. – Hiểu và sử dụng đúng mẫu câu nghi vấn và trần thuật thông dụng liên quan đến chủ đề chào hỏi, làm quen, giới thiệu. Văn hoá – Xã hội (문화 – 사회) – Ẩm thực – Điện ảnh – Thời trang – Thể thao – Điện thoại – Internet (email, mạng xã hội...) – Phương tiện truyền thông – Ý thức nơi công cộng – Ngày lễ, ngày Tết – Hoạt động tình nguyện 18 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ – Hiểu được đoạn hội thoại ngắn về nội dung hỏi và trả lời về tên các đồ vật quen thuộc trong lớp học. – Hiểu được đoạn văn ngắn giới thiệu đơn giản về người hoặc đồ vật trong lớp học. – Hiểu được một số câu chỉ lệnh đơn giản trong lớp học. Viết: – Viết đúng quy tắc viết của chữ cái tiếng Hàn (chữ Hangeul): theo thứ tự trên, dưới, trái, phải. – Viết đúng chính tả các từ, cụm từ quen thuộc về chủ đề làm quen, giới thiệu (họ tên, quốc tịch, câu chào câu hỏi và trả lời về tên của đồ vật...). – Điền đúng thông tin đơn giản vào biểu mẫu (tên, quốc tịch, nghề nghiệp...). 19 Bậc 1.2: Năm thứ 2 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ Cuộc sống thường nhật (일상 생활) – Chào hỏi, làm quen – Giới thiệu – Gia đình, bạn bè – Sức khoẻ – Đi lại – Mua sắm – Giải trí – Sở thích, ước mơ – Diện mạo, tính cách – Năng lực Nghe: – Hiểu được những câu ngắn, đơn giản miêu tả về hoạt động thường ngày (đi lại, ăn uống, học, ngủ...) – Hiểu được một số chỉ lệnh đơn giản nơi công cộng. – Hiểu một số câu miêu tả sự tồn tại của người/ sự vật (có hay không có cái gì ở đâu). – Hiểu được một số câu miêu tả vị trí của sự vật. – Hiểu được một số câu ngắn, đơn giản về địa điểm xảy ra hoạt động. – Hiểu được số đếm Hán – Hàn đơn giản. – Hiểu được một số câu đơn giản về thời gian mang tính ước lệ (sán
File đính kèm:
chuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_tieng_han.pdf

