Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tiếng Nga
Tiếng Nga - Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn được tổ chức giảng dạy có thể từ lớp 6 đến hết lớp 12. Môn Tiếng Nga
giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ và các năng lực chung, phát triển những phẩm chất tốt đẹp, mở rộng tầm nhìn quốc tế để học tốt các môn học khác, để sống và làm việc hiệu quả, cũng như để học suốt đời.
giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ và các năng lực chung, phát triển những phẩm chất tốt đẹp, mở rộng tầm nhìn quốc tế để học tốt các môn học khác, để sống và làm việc hiệu quả, cũng như để học suốt đời.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tiếng Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tiếng Nga
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN TIẾNG NGA (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Hà Nội, 2018 2 MỤC LỤC Trang I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ........................................................................................................................................................... 3 II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................................................... 3 III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................................................................................. 3 1. Mục tiêu chung ..................................................................................................................................................................... 4 2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................................................................................... 5 IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ........................................................................................................................................................... 6 1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung ............................................................................................................... 6 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù .................................................................................................................................... 6 V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ....................................................................................................................................................... 22 1. Nội dung khái quát ............................................................................................................................................................. 22 2. Nội dung cụ thể .................................................................................................................................................................. 23 VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC ............................................................................................................................................. 48 VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC .................................................................................................................................. 48 VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH............................................................................... 50 3 I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC Tiếng Nga - Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn được tổ chức giảng dạy có thể từ lớp 6 đến hết lớp 12. Môn Tiếng Nga giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ và các năng lực chung, phát triển những phẩm chất tốt đẹp, mở rộng tầm nhìn quốc tế để học tốt các môn học khác, để sống và làm việc hiệu quả, cũng như để học suốt đời. Nội dung cốt lõi của môn Tiếng Nga bao gồm các chủ điểm, chủ đề và các kĩ năng cơ bản. Kiến thức ngôn ngữ: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp được lựa chọn phù hợp với khả năng tiếp nhận của học sinh và được tích hợp trong quá trình rèn luyện các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết cơ bản. Chương trình môn Tiếng Nga - Ngoại ngữ 2 (sau đây gọi tắt là Chương trình) được xây dựng theo bậc năng lực quy định trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam* và chia thành hai giai đoạn. Kết thúc giai đoạn 1, năng lực giao tiếp bằng tiếng Nga của học sinh tương đương với Bậc 1; kết thúc giai đoạn 2, năng lực giao tiếp bằng tiếng Nga của học sinh tương đương với Bậc 2. Thời lượng dành cho giai đoạn 1 là 315 tiết (trong 3 năm học), dành cho giai đoạn 2 là 420 tiết (trong 4 năm học). Nội dung của các năm học được xây dựng theo hệ thống chủ điểm về các lĩnh vực gần gũi trong cuộc sống hằng ngày phù hợp với lứa tuổi học sinh, về đất nước, con người, văn hoá Nga, Việt Nam và các nước khác trên thế giới. Môn học cung cấp kiến thức ngôn ngữ, tri thức văn hoá, xã hội liên quan đến các chủ điểm và rèn luyện kĩ năng giao tiếp tiếng Nga cơ bản, bồi dưỡng khả năng vận dụng ngôn ngữ toàn diện cho học sinh. II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 1. Chương trình tuân thủ và chi tiết hóa các quy định cơ bản được nêu trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể về định hướng chung cho tất cả các môn và định hướng xây dựng chương trình môn Ngoại ngữ. 2. Chương trình được thiết kế dựa trên các cơ sở lí luận và kết quả nghiên cứu mới nhất về khoa học giáo dục, tâm lí học, ngôn ngữ học và phương pháp dạy học ngoại ngữ; kinh nghiệm xây dựng chương trình môn Ngoại ngữ của Việt Nam và xu thế quốc tế trong phát triển chương trình giáo dục nói chung và chương trình môn Ngoại ngữ nói riêng những năm gần * Bộ Giáo dục và Đào tạo, Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, 2014. 4 đây, nhất là của những quốc gia phát triển; thực tiễn xã hội, giáo dục, điều kiện kinh tế và truyền thống văn hoá Việt Nam, chú ý đến sự đa dạng của đối tượng học sinh xét về phương diện vùng miền, điều kiện và khả năng học tập. 3. Chương trình được biên soạn theo đường hướng giao tiếp, đảm bảo hình thành và phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Nga cho học sinh thông qua các hoạt động giao tiếp: nghe, nói, đọc, viết. Kiến thức về ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm, chính tả), văn hoá và xã hội là phương tiện để hình thành và phát triển các kĩ năng giao tiếp. 4. Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận chuẩn đầu ra thể hiện qua việc chỉ quy định các yêu cầu cần đạt về năng lực giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) cho mỗi bậc học và mỗi năm học, đảm bảo tính liên thông và tiếp nối giữa Bậc 1 và Bậc 2, giữa các cấp học, năm học trong từng bậc của môn Tiếng Nga; đảm bảo tích hợp giữa các chủ điểm và chủ đề, tích hợp 4 kĩ năng giao tiếp, tích hợp giữa ngoại ngữ 1 và ngoại ngữ 2, tích hợp với nội dung có liên quan của các môn học khác trong chương trình Giáo dục phổ thông. Chương trình được cấu trúc xoay quanh hệ thống chủ điểm và chủ đề. Một chủ điểm bao gồm nhiều chủ đề. Các chủ điểm và chủ đề có mối liên quan chặt chẽ với nhau, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và môi trường sinh hoạt, học tập của học sinh. Hệ thống chủ điểm và chủ đề được lặp lại, mở rộng và phát triển theo từng cấp, từng năm học. Sau khi học xong Chương trình, học sinh đạt trình độ tiếng Nga Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 5. Chương trình đảm bảo tính linh hoạt, mềm dẻo nhằm đáp ứng nhu cầu và phù hợp với từng điều kiện dạy học tiếng Nga của các vùng miền, địa phương, không quy định bắt buộc mà chỉ đưa ra định hướng nội dung dạy học cụ thể, một mặt để chương trình mở, mềm dẻo và linh hoạt, mặt khác để tạo điều kiện cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện chương trình. III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 1. Mục tiêu chung Chương trình cung cấp cho học sinh kiến thức, kĩ năng giao tiếp cơ bản, giúp học sinh bước đầu có khả năng giao tiếp bằng tiếng Nga một cách tương đối độc lập trong những tình huống cơ bản của cuộc sống thường nhật, tạo hứng thú và hình thành thói quen học tập ngoại ngữ suốt đời. 5 2. Mục tiêu cụ thể Giai đoạn 1 Sau khi kết thúc giai đoạn 1, học sinh cần đạt được trình độ tiếng Nga Bậc 1 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, cụ thể: – Giao tiếp đơn giản bằng tiếng Nga về các chủ điểm gần gũi, quen thuộc thông qua các hoạt động nghe, nói, đọc, viết; – Có kiến thức nhập môn về tiếng Nga, bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp; có những hiểu biết ban đầu về đất nước, con người và nền văn hoá Nga; – Hứng thú với việc học tiếng Nga; – Bước đầu hình thành phương pháp học tiếng Nga có hiệu quả. Trình độ tiếng Nga Bậc 1 được phân thành 3 bậc nhỏ, tương đương với 3 năm học: – Bậc 1.1: Năm học thứ 1 – Bậc 1.2: Năm học thứ 2 – Bậc 1.3: Năm học thứ 3 Giai đoạn 2 Sau khi kết thúc Giai đoạn 2, học sinh cần đạt được trình độ tiếng Nga Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, cụ thể: – Giao tiếp với cấp độ ngôn ngữ cao hơn về các chủ điểm gần gũi, quen thuộc; biểu đạt được những suy nghĩ của bản thân; nắm được kĩ năng trình bày, diễn giải vấn đề bằng tiếng Nga; – Có kiến thức sơ cấp về tiếng Nga, bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp; mở rộng hiểu biết về đất nước, con người và nền văn hoá Nga; 6 – Tích cực, chủ động học tập, tìm hiểu ngôn ngữ và văn hoá Nga; thông qua đó nhận biết sự tương đồng và khác biệt giữa nền văn hoá Nga và Việt Nam; – Hình thành và sử dụng các phương pháp học tập khác nhau để phát triển năng lực giao tiếp và tích luỹ kiến thức ngôn ngữ, văn hoá Nga trong và ngoài lớp học. Trình độ tiếng Nga Bậc 2 được phân thành 4 bậc nhỏ, tương đương với 4 năm học: – Bậc 2.1: Năm học thứ 4 – Bậc 2.2: Năm học thứ 5 – Bậc 2.3: Năm học thứ 6 – Bậc 2.4: Năm học thứ 7 IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung Chương trình góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm) và các năng lực chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo). 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù Chương trình cần cung cấp được cho học sinh kiến thức ngôn ngữ và kiến thức văn hoá, đất nước học của Nga; góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các kĩ năng ngôn ngữ (tương ứng với những yêu cầu cụ thể cho từng Bậc học). 2.1. Yêu cầu cần đạt về kĩ năng ngôn ngữ Bậc 1 Bậc 2 Kĩ năng nghe Nghe độc thoại 7 Bậc 1 Bậc 2 – Sau khi nghe văn bản, học sinh cần biết cách: + Hiểu chủ đề; + Nhận biết được nội dung chính. – Sau khi nghe văn bản, học sinh cần biết cách: + Hiểu được nội dung; + Hiểu tương đối chính xác, đầy đủ các thông tin. – Dạng văn bản: được biên soạn hoặc chỉnh lí cho thích hợp (trên cơ sở ngữ liệu từ vựng – ngữ pháp tương ứng với cấp độ tối thiểu). – Dạng văn bản: được biên soạn hoặc chỉnh lí cho thích hợp (trên cơ sở ngữ liệu từ vựng – ngữ pháp tương ứng với cấp độ cơ sở). – Chủ đề của văn bản thuộc lĩnh vực sinh hoạt hằng ngày. – Chủ đề văn bản có liên quan đến các lĩnh vực giao tiếp văn hoá – xã hội. – Độ dài văn bản: 100 – 130 từ – Độ dài văn bản: 170 – 200 từ – Lượng từ mới trong văn bản: 1% – Lượng từ mới trong văn bản: 1,5 – 2% – Tốc độ đọc văn bản nghe: 120 âm tiết/phút – Tốc độ đọc văn bản nghe: 180 âm tiết/phút Nghe hội thoại – Sau khi nghe văn bản, học sinh cần biết cách: + Hiểu nội dung; + Hiểu ý định giao tiếp của các nhân vật. – Sau khi nghe văn bản, học sinh cần biết cách: + Hiểu nội dung; + Hiểu ý định giao tiếp của các nhân vật. – Dạng văn bản: được biên soạn hoặc chỉnh lí cho thích hợp (trên cơ sở ngữ liệu từ vựng – ngữ pháp tương ứng với cấp độ tối thiểu). – Dạng văn bản: được biên soạn hoặc chỉnh lí cho thích hợp (trên cơ sở ngữ liệu từ vựng – ngữ pháp tương ứng với cấp độ cơ sở). – Chủ đề của văn bản: thuộc lĩnh vực sinh hoạt hằng ngày. – Chủ đề văn bản: có liên quan đến các lĩnh vực giao tiếp văn hoá – xã hội. 8 Bậc 1 Bậc 2 – Độ dài văn bản: ngắn 4 – 6 câu thoại; dài 8 – 10 câu thoại – Độ dài văn bản: 12 – 16 câu thoại – Lượng từ mới trong văn bản: 1% – Lượng từ mới trong văn bản: 1,5 % – Tốc độ đọc văn bản nghe: 120 âm tiết/phút – Tốc độ đọc văn bản nghe: 180 âm tiết/phút Kĩ năng đọc – Phát âm, trọng âm đúng; đọc nối từ; ngắt đoạn trong câu, đọc đúng ngữ điệu,... – Sau khi đọc văn bản, học sinh cần biết cách: + Nhận biết được nội dung chính; + Xác định chủ đề; + Hiểu tương đối đầy đủ và chính xác thông tin chính. – Sau khi đọc văn bản, học sinh cần biết cách: + Hiểu được nội dung chính; + Xác định ý tưởng chính; + Hiểu chính xác, đầy đủ các thông tin. – Dạng văn bản: đơn giản, được biên soạn hoặc chỉnh lí cho thích hợp (trên cơ sở ngữ liệu từ vựng – ngữ pháp tương ứng với cấp độ tối thiểu). – Dạng văn bản: đa dạng, được biên soạn hoặc chỉnh lí cho thích hợp (trên cơ sở ngữ liệu từ vựng – ngữ pháp tương ứng với cấp độ cơ sở). – Chủ đề văn bản: Thuộc lĩnh vực sinh hoạt hằng ngày. – Chủ đề văn bản: Mở rộng trong các lĩnh vực văn hoá – xã hội. – Độ dài văn bản: 200 – 250 từ – Độ dài văn bản: 300 – 350 từ – Lượng từ mới trong văn bản: 1 – 2% – Lượng từ mới trong văn bản: 3 – 4% 9 Bậc 1 Bậc 2 Kĩ năng viết – Học sinh cần biết cách: + Viết chính tả; + Viết đoạn văn đơn giản, tin nhắn điện thoại, bưu thiếp, thư ngắn; + Viết bài kể ngắn theo đề tài đã cho hoặc dựa vào các câu hỏi cho sẵn; + Lập dàn ý của văn bản có sẵn; + Tóm tắt nội dung bài đã đọc. – Học sinh cần biết cách: + Viết đoạn văn, đơn, thư; trao đổi thư từ ngắn; + Viết bài kể lại văn bản đã đọc; + Lập dàn ý chi tiết của văn bản có sẵn; + Tóm tắt nội dung bài đã đọc; + Điền thông tin vào các đơn từ; khai bản khai theo mẫu. – Dạng văn bản đọc để viết: Được biên soạn hoặc chỉnh lí cho thích hợp (trên cơ sở ngữ liệu từ vựng – ngữ pháp tương ứng với cấp độ tối thiểu). – Dạng văn bản đọc để viết: Được biên soạn hoặc chỉnh lí cho thích hợp (trên cơ sở ngữ liệu từ vựng – ngữ pháp tương ứng với cấp độ cơ sở). – Chủ đề văn bản: Thuộc lĩnh vực sinh hoạt hằng ngày. – Chủ đề văn bản: Thuộc lĩnh vực sinh hoạt hằng ngày và các lĩnh vực văn hoá – xã hội. – Độ dài văn bản đọc để viết: 100 – 150 từ. – Độ dài văn bản đọc để viết: 200 – 250 từ. – Lượng từ mới trong văn bản: 1%. – Lượng từ mới trong văn bản: 2%. – Độ dài bài viết: 6 – 8 câu. – Độ dài bài viết: 10 – 15 câu. Kĩ năng nói Độc thoại Học sinh cần biết cách: Học sinh cần biết cách: 10 Bậc 1 Bậc 2 – Tự xây dựng được một bài nói có lô-gích theo chủ đề đã cho, phù hợp với ý đồ giao tiếp (khoảng 7 câu trở lên); – Tự kể lại bài đã đọc (khoảng 100 – 150 từ). – Tự xây dựng được một bài nói có lô-gích theo chủ đề đã cho, phù hợp với ý đồ giao tiếp (khoảng 10 câu trở lên); – Tự kể lại bài đã đọc hoặc đã nghe có nội dung và ý đồ giao tiếp đa dạng (khoảng 200 – 300 từ); – Thể hiện thái độ đối với các sự việc, sự kiện, nhân vật và hành động của họ. Hội thoại Học sinh cần: – Hiểu người đối thoại, nắm được ý đồ giao tiếp của người đó trong phạm vi tình huống giao tiếp hẹp; – Đáp lại chính xác lời của người đối thoại; – Hội thoại tự nhiên, thể hiện được ý đồ giao tiếp trong phạm vi tình huống giao tiếp hẹp. Lời nói của học sinh phải phù hợp với chuẩn của tiếng Nga hiện đại, bao gồm cả những nghi thức lời nói được xã hội chấp nhận. Học sinh cần: – Hiểu người đối thoại, nắm được ý đồ giao tiếp của người đó trong các tình huống giao tiếp có giới hạn; – Đáp lại chính xác lời của người đối thoại; – Hội thoại tự nhiên, thể hiện được ý đồ giao tiếp trong các tình huống giao tiếp có giới hạn. Lời nói của học sinh phải phù hợp với chuẩn của tiếng Nga hiện đại, bao gồm cả những nghi thức lời nói được xã hội chấp nhận. 2.2. Yêu cầu cần đạt về kiến thức ngôn ngữ Bậc 1 Bậc 2 Ngữ âm. Chữ viết Học sinh ghi nhớ và sử dụng được: Học sinh mô phỏng được: 11 Bậc 1 Bậc 2 – Bảng chữ cái; âm và chữ cái; các nguyên âm và phụ âm; các phụ âm cứng và mềm, hữu thanh và vô thanh; từ, vần; – Trọng âm, nhịp điệu; – Các quy tắc phát âm; – Phân chia cú pháp; – Các loại ngữ điệu: ngữ điệu 1 (câu kể, trần thuật); ngữ điệu 2 (câu hỏi có từ để hỏi, yêu cầu, đề nghị); ngữ điệu 3 (câu hỏi không có từ để hỏi); ngữ điệu 4 (câu hỏi không đầy đủ được bắt đầu bằng liên từ “a”); ngữ điệu 5 (câu cảm thán). – Các loại ngữ điệu: ngữ điệu 4 (câu liệt kê, trong ngữ đoạn chưa hoàn chỉnh trong câu đàm thoại). Cấu tạo từ. Hình thái học Thành phần từ Học sinh sử dụng được các kết cấu dưới đây: – Thành phần cấu tạo từ: + Thân từ: сестра + Đuôi từ: озеро + Gốc từ: родина + Hậu tố: красивый + Tiền tố: написать – Mô hình cấu tạo từ: + Dùng hậu tố: решать – решить + Dùng tiền tố: ехать – поехать Học sinh ghi nhớ và sử dụng được: – Thành phần cấu tạo từ: + Danh từ chỉ người mang quốc tịch có hậu tố -ец; -анин; - к(а); -иц(а; -ниц(а) + Danh từ chỉ nghề nghiệp có hậu tố -тель; -ист; -иц(а); - к(а) + Danh từ chỉ hành động có hậu tố -ени-; -ани- + Tính từ có hậu tố -н-; -ск-; -ическ- + Trạng từ có hậu tố -o; tiền tố по- và hậu tố -ски + Động từ có hậu tố -ыва-/-ива-; -ва-; -а-; -и-; -ова-/-ева-; - 12 Bậc 1 Bậc 2 + Dùng hậu tố và tiền tố: по-русски – Sự biến âm trong gốc từ ở các dạng động từ: писать – пишу ну- + Động từ chuyển động có tiền tố в-; вы-; у-; по-; при- – Sự biến âm trong gốc từ ở các dạng động từ: ездить – приезжать Danh từ Danh từ động vật và bất động vật. Giống và số của danh từ. Hệ thống cách của danh từ. Biến đổi cách; ý nghĩa và sử dụng cách. Các ý nghĩa cơ bản của các cách: Cách 1 - Chủ thể hành động Нина смотрит телевизор. Папа читает. – Chỉ ngày trong tháng Какое сегодня число? Первое марта. – Tên chủ thể (sự vật) Это Андрей. Вот книга. – Người, sự vật cần thiết Мне нужна книга. Мне нужен помощник. – Mô tả chủ thể Брат – врач. – Hô ngữ Андрей, иди сюда! – Bộ phận cơ thể bị đau У меня болит голова. – Sự việc, sự kiện Завтра экзамены. – Sự việc, sự kiện Урок начинается в 2 часа. Идёт урок. Завтра начнется экзамен. 13 Bậc 1 Bậc 2 – Sự vật đang hiện diện В городе есть театр. – Nói tên người Меня зовут Лена. Cách 2 a) Không có giới từ – Định ngữ Это центр города. – Chỉ sở hữu Вот машина брата. – Sự vắng mặt của người, sự vật ở thời hiện tại У меня нет брата. В городе нет театра. – Sự vắng mặt của người, sự vật ở thời quá khứ В городе не было театра. – Chỉ số lượng khi kết hợp với số từ (trong cấu trúc nói về giá cả và tuổi) Ручки стоят 10 рублей. Мне 12 лет. – Dùng với số từ và từ chỉ số lượng «много», «мало», «несколько»,... В этом классе 28 школьников. Он всегда покупает много книг. – Tháng trong cấu trúc chỉ thời gian (có ngày, tháng) Сегодня первое января. – Tháng và năm trong cấu trúc chỉ thời gian có ngày tháng năm (ngày bao nhiêu) Сегодня первое января 2017 года. - Thời gian diễn ra hành động hoặc sự kiện (có ngày, tháng, năm) Это было первого мая 2017 года. b) Có giới từ – Điểm xuất phát của chuyển động (из, с) Они приехали из Англии. Мы пришли с концерта. – Điểm xuất phát của chuyển động (от) Я пришёл от врача. 14 Bậc 1 Bậc 2 – Chỉ sở hữu (y) У Андрея есть машина. – Điểm đến của chuyển động (до) Как доехать до Парка культуры? – Thời điểm diễn ra hành động (после, во время, до) Он пришёл после обеда/во время обеда/до обеда. Cách 3 a) Không có giới từ - Người tiếp nhận hành động Вечером я звоню бабушке. – Chủ thể cần làm việc gì đó Антону нужно пойти к врачу. – Chủ thể (sự vật) được nhắc đến trong lời nói về tuổi Другу двадцать лет. – Trạng thái của chủ thể Детям было очень весело. – Trạng thái của chủ thể khi thực hiện hành động Ученикам интересно изучать русский язык. b) Có giới từ – Đích chuyển động (người) (к) Я иду к врачу. – Địa điểm diễn ra chuyển động (по) Я иду по улице. – Phương tiện truyền thông (по) Я видел этот фильм по телевизору. 15 Bậc 1 Bậc 2 – Định ngữ (по) Это учебник по математике. Cách 4 a) Không có giới từ - Đối tượng của hành động (người, sự vật) Анна купила журнал. Я встретил Анну. – Cấu trúc chỉ thời gian với từ каждый Мы встречаемся каждый год. – Đối tượng của động từ звать Брата зовут Сергей. – Khoảng thời gian diễn ra hành động Я живу здесь месяц. b) Có giới từ – Đích chuyển động (địa điểm) (в, на) Утром я иду в школу/на почту. – Thời điểm diễn ra hành động (час, день недели) (в) В среду у нас экскурсия. Cách 5 a) Không có giới từ – Công cụ hoặc phương tiện hành động Коля пишет карандашом. – Dùng với động từ интересоваться Подруга интересуется музыкой. – Dùng với động từ заниматься Брат занимается спортом. – Dùng với các động từ быть, стать, являться Минь был хорошим другом. – Nghề nghiệp (dùng với động Борис будет инженером. – Thời gian Ранним утром он уходит в 16 Bậc 1 Bậc 2 từ быть và работать) поле. b) Có giới từ – Cùng hành động (c) Папа разговаривает с сыном. – Vị trí (над, под, рядом с) Лампа над столом. Рядом с домом есть аптека? – Định ngữ (c) Я люблю чай с молоком. Cách 6 Luôn luôn có giới từ – Đối tượng của lời nói, tư duy (o) Я часто думаю о семье. – Thời điểm diễn ra hành động (tuần, tháng, năm) (в/на) Друг приехал на прошлой неделе/ в сентябре/ в этом году. – Địa điểm (в/ на) Книга в столе/на столе. – Phương tiện chuyển động (на) Школьники едут в музей на автобусе. Đại từ – Ý nghĩa, biến đổi cách và cách sử dụng của đại từ nhân xưng (я, ты, он, она, оно, мы, вы, они) – Đại từ nghi vấn (какой? чей? сколько?), đại từ sở hữu (мой, твой,...), đại từ chỉ định (этот), đại từ xác định (каждый), đại từ phủ định (никто, ничто) – Đại từ chỉ định (тот), đại từ xác định (сам, весь), đại từ phủ định (ничего) 17 Bậc 1 Bậc 2 Tính từ – Tính từ dạng đầy đủ (красивый, русский, большой) – Tính từ phù hợp với danh từ về giống, số ở cách 1 – Tính từ dạng rút gọn (занят, болен); tính từ chỉ dùng ở dạng rút gọn (рад, должен) – Bảng biến cách của tính từ – Tính từ dạng rút gọn (готов) – Tính từ so sánh (красивее, больше) Động từ – Động từ nguyên dạng (читать, идти, смотреть,...) – Động từ thể chưa hoàn thành (НСВ) và thể hoàn thành (СВ) (делать – сделать, читать – прочитать,...) – Động từ thời hiện tại, quá khứ và tương lai (читаю, читал, буду читать, прочитал, прочитаю) – Động từ thuộc kiểu chia I (делать, заниматься) và kiểu chia II (говорить, учиться) – Thức mệnh lệnh của động từ (читай, читайте; говори, говорите) – Chi phối của động từ đối với danh từ (смотреть телевизор, разговаривать с братом) – Ngoại động từ và nội động từ (встретить брата, учиться в школе) – Động từ chuyển động không tiền tố – идти, ходить, ехать, ездить – Động từ chuyển động không tiền tố: лететь, летать, нести, носить, везти, возить – Động từ chuyển động có tiền tố (у-, вы-, в-): уйти, уходить, уехать, улететь, выехать, въехать 18 Bậc 1 Bậc 2 – Động từ chuyển động có tiền tố (по-, при-): пойти, поехать, прийти, приехать Số từ – Số từ chỉ số lượng (один, два, три,...) – Số từ kết hợp với danh từ (одна книга, два года) – Số từ thứ tự ở cách 1 (первый, второй,...) – Số từ thứ tự ở các cách (первого, первому,...) Trạng từ – Trạng từ chỉ địa điểm (далеко, близко) – Trạng từ chỉ thời gian (утром, зимой) – Trạng từ chỉ tính chất hành động, trạng thái (хорошо, плохо, медленно, быстро) – Trạng từ vị ngữ (tình thái) trong một số cấu trúc (можно, нельзя, нужно) – Trạng từ nghi vấn (как, когда, где, куда, откуда) – Trạng từ vị ngữ chỉ trạng thái của người (весело, интересно, трудно) Hư từ, trợ từ – Giới từ (в, на, из, с, к, у, о) – Liên từ, từ liên từ (и; или; а; но; не только ... но и; потому что; поэтому; что; где; куда; который,...) – Tiểu từ (не, даже) – Giới từ (над, под, без, во время, через, после, до, по, от) – Liên từ, từ liên từ và ý nghĩa của chúng (и, или, а, но, не только ... но и, потому что, поэтому, что, чтобы, если, где, куда, который) – Tiểu từ và ý nghĩa của chúng (не, ни, ли, неужели, разве) 19 Bậc 1 Bậc 2 Cú pháp Các loại câu đơn 1) – Câu kể, trần thuật: Вчера приехал мой друг. – Câu hỏi: Сколько стоит эта книга? – Câu cầu khiến, đề nghị: Пойдём в парк! Читай! 2) – Câu khẳng định: Андрей смотрит телевизор. Сегодня тепло. – Câu phủ định: Гости не пришли. 2) Câu phủ định: В комнате никого нет. 3) – Cấu trúc hai thành phần: Андрей спит. Брат – учитель. Мама дома. В пятницу был концерт. У меня есть билет. В городе есть река. – Cấu trúc một thành phần không có động từ được chia: Холодно. Мне трудно идти. 3) Cấu trúc một thành phần với động từ được chia: Магазин откроют в 10 часов. Газеты продают в киосках. Пишите! Phương thức diễn đạt các thành phần trong câu đơn Phương thức diễn đạt chủ ngữ – Danh từ hoặc đại từ ở cách 1: Анна/Она танцует. – Danh từ kết hợp với số từ: Два брата учились вместе. Phương thức diễn đạt vị ngữ 20 Bậc 1 Bậc 2 – Động từ ở thể trần thuật và thể mệnh lệnh thức: Антон читает. Читай(те)! – Động từ đã chia kết hợp với động từ nguyên dạng: Я иду гулять. – Động từ đã chia kết hợp với danh từ: Игорь будет врачом. – Trạng từ vị ngữ можно, нужно, надо, нельзя kết hợp với động từ nguyên dạng: Мне нужно работать. – Trạng từ vị ngữ: Холодно. Зимой холодно. Мне холодно. Phương thức diễn đạt bổ ngữ Danh từ các cách có và không có giới từ: Я читаю книгу. Я читаю о России/о Вьетнаме. Phương thức diễn đạt định ngữ – Định ngữ phù hợp: Это красивая девушка. – Định ngữ không phù hợp: книга брата, чай с сахаром – Định ngữ không phù hợp: Он купил книгу с рисунками/ без рисунков. Phương thức diễn đạt trạng ngữ – Không gian (danh từ với giới từ, trạng từ): Брат живёт во Вьетнаме. Наташа живёт далеко. – Thời gian (trạng từ): Я долго ждал тебя. – Mục đích (động từ nguyên dạng): Я иду обедать. – Thời gian (danh từ với giới từ): Друг приедет в сентябре. – Mục đích (danh từ với giới từ): Он пошёл за билетами. Các loại câu phức Câu phức đẳng lập với các liên từ: и, а, но, или; Câu phức đẳng lập với các liên từ: не только... но и 21 Bậc 1 Bậc 2 Câu phức phụ thuộc có mệnh đề phụ với các liên từ và từ liên từ khác nhau: – Mệnh đề bổ ngữ: что, чтобы, кто, как, какой, чей, где, куда, откуда – Mệnh đề định ngữ: который – Mệnh đề thời gian: когда – Mệnh đề nguyên nhân: потому что Câu phức phụ thuộc có mệnh đề phụ với các liên từ và từ liên từ khác nhau: – Mệnh đề bổ ngữ: ли – Mệnh đề nguyên nhân – kết quả: поэтому – Mệnh đề điều kiện: если – Mệnh đề mục đích: чтобы – Mệnh đề nhượng bộ: хотя Lời nói gián tiếp và lời nói trực tiếp Chuyển câu trần thuật và câu hỏi có từ hỏi: Мама сказала: «Это моя сумка.» = Мама сказала, что это её сумка. Учитель спросил учеников: «Что вы делали вчера?» = Учитель спросил учеников, что они делали вчера. Chuyển câu hỏi không có từ hỏi và câu có mệnh lệnh thức: Учитель сказал ученикам: «Читайте!» = Учитель сказал ученикам, чтобы они читали. Учитель спросил Антона: «Ты сделал задание?» Учитель спросил Антона, сделал ли он задание. Trật tự từ trong câu – Tính từ đứng trước danh từ: интересная выставка – Cách của danh từ đứng sau phụ thuộc vào danh từ đứng trước: в центре города; – Cách của danh từ do động từ chi phối: Дедушка читает газету. Мы пришли в класс. – Trạng từ có hậu tố -o, -e đứng trước động từ (хорошо танцует), còn trạng từ với tiền tố по- và hậu tố -ски đứng – Thứ tự từ trong câu phụ thuộc vào mục đích thông báo: Игорь вернулся поздно вечером (Когда вернулся Игорь?). Поздно вечером вернулся Игорь (Кто вернулся поздно вечером?). 22 Bậc 1 Bậc 2 sau động từ: Мы говорим по-русски. – Chủ ngữ đứng trước vị ngữ: Брат читает. – Trạng ngữ biểu thị vị trí hoặc thời gian, có thể đứng ở đầu câu: В городе есть театр. Từ vựng Từ vựng của Bậc 1 là 780 – 1000 từ, trong đó từ vựng tự bổ sung là 150 – 200 từ (bao gồm cả từ vựng đất nước học Việt Nam), đảm bảo giao tiếp theo các chủ đề tối thiểu và có ý định trước trong chuẩn quy định. Từ vựng của Bậc 2 là 1300 – 1600 từ, trong đó từ vựng tự bổ sung là 150 – 200 từ (bao gồm cả từ vựng đất nước học Việt Nam). Từ vựng của Bậc 2 phục vụ cho phạm vi giao tiếp hàng ngày, phạm vi trường học và văn hoá xã hội. Yêu cầu cần đạt về kiến thức văn hoá, đất nước học Đất nước học là môn học bắt buộc trong chương trình dạy và học ngoại ngữ trên thế giới. Đối với môn Tiếng Nga - Ngoại ngữ 2, học sinh sẽ được giới thiệu về thiên nhiên và con người Nga, lịch sử, văn học, nghệ thuật Nga, những ngày lễ lớn ở Nga, những món ăn của người Nga. Đồng thời, học sinh cũng sẽ được học cách giới thiệu bằng tiếng Nga về thiên nhiên và con người, lịch sử, văn học, nghệ thuật của Việt Nam, những ngày lễ lớn, phong tục tập quán, những món ăn của người Việt... V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 1. Nội dung khái quát: Hệ thống chủ điểm Để giúp học sinh hình thành năng lực giao tiếp và giao tiếp liên văn hoá, Chương trình ở Bậc 1 và Bậc 2 tập trung vào các chủ điểm mà học sinh ở lứa tuổi thanh thiếu niên quan tâm. 23 Bậc 1 gồm các chủ điểm: – Giao tiếp hằng ngày – Tôi và bạn bè – Gia đình tôi – Trường học của tôi – Thế giới quanh ta Bậc 2 gồm các chủ điểm: – Tôi và những người xung quanh – Cuộc sống của chúng ta – Các nước trên thế giới – Tương lai của chúng ta Thông qua các chủ điểm này, học sinh sẽ được tiếp cận với thực tiễn cuộc sống ở Nga và trên cơ sở đó có sự so sánh với thực tế ở Việt Nam. Đây là nền tảng để học sinh phát triển năng lực giao tiếp liên văn hoá. Hệ thống chủ điểm được cụ thể hoá thông qua các chủ đề ở từng bậc trình độ. Việc sắp xếp chủ đề cho từng chủ điểm ở mỗi bậc căn cứ vào mức độ yêu cầu về kiến thức ngôn ngữ cần có để thực hiện các hoạt động giao tiếp trong từng chủ đề, đồng thời có xét đến yếu tố độ tuổi và tâm sinh lí của học sinh. 2. Nội dung cụ thể: Yêu cầu cần đạt ở mỗi giai đoạn, mỗi lớp Giai đoạn 1 a) Từ vựng của Bậc 1 (780 – 1000 từ) – Chào hỏi – Con số – Sở thích – Các môn học – Phòng học – Hoạt động trong giờ học – Hoạt động trong thời gian rỗi – Quà tặng – Lễ hội, các dịp đặc biệt – Đồ ăn, thức uống – Bộ phận cơ thể – Bệnh tật 24 – Đồ dùng học tập – Các ngày trong tuần – Chỉ thời gian – Chỉ ngày tháng – Các mùa trong năm – Các tháng trong năm – Quần áo, trang phục – Màu sắc – Nghề nghiệp – Sức khoẻ – Đồ đạc trong nhà – Nhà ở (nhà riêng, căn hộ...) – Công trình kiến trúc ở đô thị – Phương tiện giao thông – Hoạt độn
File đính kèm:
chuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_tieng_nga.pdf

