Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tiếng Nhật
Môn Tiếng Nhật – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ lớp 6 đến hết lớp 12, giúp học
sinh hình thành, phát triển năng lực ngoại ngữ để sử dụng một cách tự tin, hiệu quả, phục vụ cho việc học tập và giao tiếp, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế của đất nước.
sinh hình thành, phát triển năng lực ngoại ngữ để sử dụng một cách tự tin, hiệu quả, phục vụ cho việc học tập và giao tiếp, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế của đất nước.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tiếng Nhật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tiếng Nhật
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN TIẾNG NHẬT (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Hà Nội, 2018 2 MỤC LỤC Trang I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ........................................................................................................................................................... 3 II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................................................... 3 III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................................................................................. 5 1. Mục tiêu chung ..................................................................................................................................................................... 5 2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................................................................................... 5 IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ........................................................................................................................................................... 6 1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung ................................................................................................................ 6 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù .................................................................................................................................... 6 V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ....................................................................................................................................................... 15 1. Nội dung khái quát .............................................................................................................................................................. 15 2. Nội dung cụ thể ................................................................................................................................................................... 16 VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC ............................................................................................................................................. 33 VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC .................................................................................................................................. 34 VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH............................................................................... 34 3 I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 1. Môn Tiếng Nhật – Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn, được tổ chức giảng dạy có thể từ lớp 6 đến hết lớp 12, giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực ngoại ngữ để sử dụng một cách tự tin, hiệu quả, phục vụ cho việc học tập và giao tiếp, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế của đất nước. Nội dung cốt lõi của môn học bao gồm các chủ đề và kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp) được lựa chọn phù hợp với khả năng tiếp nhận của học sinh và được tích hợp trong quá trình rèn luyện, phát triển các kĩ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc, viết cơ bản. 2. Chương trình môn Tiếng Nhật – Ngoại ngữ 2 (sau đây gọi tắt là Chương trình ) được xây dựng theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam với tổng thời lượng là 735 tiết (mỗi tiết là 45 phút) bao gồm cả các tiết ôn tập, kiểm tra và đánh giá. Chương trình được chia thành hai giai đoạn. Kết thúc giai đoạn 1, trình độ năng lực giao tiếp bằng tiếng Nhật của học sinh tương đương với Bậc 1; kết thúc giai đoạn 2, trình độ năng lực giao tiếp bằng tiếng Nhật của học sinh tương đương với Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Thời lượng dành cho giai đoạn 1 là 420 tiết (trong 4 năm học), dành cho giai đoạn 2 là 315 tiết (trong 3 năm học). Nội dung chương trình được xây dựng theo hệ thống các chủ điểm, chủ đề về các lĩnh vực gần gũi trong cuộc sống hằng ngày, phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông, về đất nước, con người, văn hoá Nhật Bản, Việt Nam và các nước khác trên thế giới nhằm cung cấp kiến thức ngôn ngữ, tri thức văn hoá – xã hội liên quan đến các chủ điểm, chủ đề và rèn luyện, phát triển kĩ năng giao tiếp tiếng Nhật cơ bản, bồi dưỡng khả năng vận dụng ngôn ngữ toàn diện cho học sinh. II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 1. Chương trình tuân thủ và chi tiết hóa các quy định cơ bản được nêu trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể về định hướng chung cho tất cả các môn và định hướng xây dựng chương trình môn Ngoại ngữ. 2. Chương trình được thiết kế dựa trên các cơ sở lí luận và kết quả nghiên cứu mới nhất về khoa học giáo dục, tâm lí học, ngôn ngữ học và phương pháp dạy học ngoại ngữ; kinh nghiệm xây dựng chương trình môn Ngoại ngữ của Việt Nam và xu thế quốc tế trong phát triển chương trình giáo dục nói chung và chương trình môn Ngoại ngữ nói riêng những năm gần Bộ Giáo dục và Đào tạo, Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, 2014. 4 đây, nhất là của những quốc gia phát triển; thực tiễn xã hội, giáo dục, điều kiện kinh tế và truyền thống văn hoá Việt Nam, chú ý đến sự đa dạng của đối tượng học sinh xét về phương diện vùng miền, điều kiện và khả năng học tập. 3. Chương trình được biên soạn theo đường hướng giao tiếp, đảm bảo hình thành và phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Nhật cho học sinh thông qua các hoạt động giao tiếp: nghe, nói, đọc, viết. Kiến thức về ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm, chính tả), văn hoá và xã hội là phương tiện để hình thành và phát triển các kĩ năng giao tiếp. 4. Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận chuẩn đầu ra thể hiện qua việc quy định các yêu cầu cần đạt về năng lực giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) cho mỗi bậc học và mỗi năm học, đảm bảo tính liên thông và tiếp nối giữa Bậc 1 và Bậc 2, giữa các cấp học, năm học trong từng bậc của môn Tiếng Nhật; đảm bảo tích hợp giữa các chủ điểm và chủ đề, tích hợp 4 kĩ năng giao tiếp, tích hợp giữa ngoại ngữ 1 và ngoại ngữ 2, tích hợp với nội dung có liên quan của các môn học khác trong chương trình Giáo dục phổ thông. Chương trình được cấu trúc xoay quanh hệ thống chủ điểm và chủ đề. Một chủ điểm bao gồm nhiều chủ đề. Các chủ điểm và chủ đề có mối liên quan chặt chẽ với nhau, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và môi trường sinh hoạt, học tập của học sinh. Hệ thống chủ điểm và chủ đề được lặp lại, mở rộng và phát triển theo từng cấp, từng năm học. Sau khi học xong Chương trình, học sinh đạt trình độ tiếng Nhật Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 5. Chương trình đảm bảo tính linh hoạt, mềm dẻo nhằm đáp ứng nhu cầu và phù hợp với từng điều kiện dạy học tiếng Nhật của các vùng miền, địa phương, không quy định bắt buộc mà chỉ đưa ra định hướng nội dung dạy học cụ thể, một mặt để chương trình mở, mềm dẻo và linh hoạt, mặt khác để tạo điều kiện cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên phát huy tính chủ động, sáng tạo khi thực hiện chương trình. 5 III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 1. Mục tiêu chung Sau khi kết thúc Chương trình tiếng Nhật, học sinh có kiến thức ngôn ngữ và kĩ năng ngôn ngữ cơ bản, có khả năng giao tiếp bằng tiếng Nhật trong những tình huống giao tiếp cơ bản của cuộc sống thường nhật ở trình độ Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, có hứng thú và hình thành thói quen học tập ngoại ngữ suốt đời. 2. Mục tiêu cụ thể 2.1. Giai đoạn 1 Sau khi kết thúc giai đoạn 1, học sinh có thể: a) Nắm được hệ thống kiến thức cơ sở về tiếng Nhật: chữ viết, ngữ âm, từ vựng – ngữ nghĩa và ngữ pháp cơ bản, ban đầu. + Đọc và viết được chữ Hiragana, chữ Katakana và khoảng 100 chữ Hán. + Sử dụng được khoảng 1000 ~ 1100 từ vựng cơ bản. b) Có những hiểu biết cơ bản về xã hội, văn hoá Nhật Bản. c) Bước đầu hình thành năng lực sử dụng tiếng Nhật như một công cụ giao tiếp ở các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. d) Có cơ sở để tiếp tục học tiếng Nhật ở các trình độ cao hơn. 2.2. Giai đoạn 2 Sau khi kết thúc giai đoạn 2, học sinh có thể: a) Củng cố và nâng cao kiến thức đã được học ở giai đoạn 1 về ngữ âm, từ vựng – ngữ nghĩa, ngữ pháp (từ pháp và cú pháp) của tiếng Nhật hiện đại. 6 + Biết thêm khoảng 150 chữ Hán. + Trên cơ sở vốn từ đã học ở giai đoạn 1, sử dụng thêm được khoảng 800 từ vựng thường dùng. b) Thông qua việc học tiếng Nhật, hiểu thêm văn hoá Nhật Bản và mối quan hệ giữa văn hoá Nhật Bản với văn hoá Việt Nam làm cơ sở cho việc hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp bằng tiếng Nhật. c) Củng cố và nâng cao thêm một bước kĩ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết tiếng Nhật, từ đó biết lựa chọn và vận dụng kiến thức tiếng Nhật vào các tình huống giao tiếp cụ thể gắn với nội dung ngày càng sâu hơn, phức tạp hơn của hệ thống chủ điểm đã được xác định trong chương trình. d) Xây dựng niềm hứng thú học tiếng Nhật và tìm hiểu về đất nước, con người, nền văn hoá, ngôn ngữ của Nhật Bản; làm giàu thêm vốn kiến thức về văn hoá thế giới và khu vực. IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung Chương trình môn Tiếng Nhật góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm) và các năng lực chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo). 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù Giai đoạn 1 Sau khi kết thúc giai đoạn 1, học sinh cần đạt được trình độ tiếng Nhật Bậc 1 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể là: “Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật, các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/ bạn bè,... Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ”. Trình độ tiếng Nhật Bậc 1 được phân thành 4 bậc nhỏ, tương đương với 4 năm học: 7 Bậc 1.1: Năm học thứ 1 Bậc 1.2: Năm học thứ 2 Bậc 1.3: Năm học thứ 3 Bậc 1.4: Năm học thứ 4 Giai đoạn 2 Sau khi kết thúc giai đoạn 2, học sinh cần đạt trình độ tiếng Nhật Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể là: “Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu”. Trình độ tiếng Nhật Bậc 2 được phân thành 3 bậc nhỏ tương ứng với 3 năm học tiếp theo: Bậc 2.1: Năm học thứ 5 Bậc 2.2: Năm học thứ 6 Bậc 2.3: Năm học thứ 7 8 2.1. Yêu cầu cần đạt về kĩ năng ngôn ngữ Bậc 1 Kĩ năng ngôn ngữ Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 Nghe Nghe hiểu được các hội thoại rất đơn giản với tốc độ nói chậm, rõ ràng về các chủ đề đã học. Nghe hiểu được các hội thoại đơn giản với tốc độ nói tương đối chậm trong giao tiếp hằng ngày về các chủ đề đã học với số lượng từ vựng và cấu trúc hạn chế. Nghe hiểu được các thông tin ngắn và đơn giản với tốc độ nói bình thường trong giao tiếp hằng ngày về các chủ đề đã học với ngữ cảnh cụ thể. Nghe hiểu được người bản ngữ, hỏi đáp và trình bày về các thông tin cơ bản liên quan đến các chủ đề đã học. Nói Có thể nói được những câu đơn giản và tham gia các hội thoại đơn giản với nội dung chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, giới thiệu bản thân hoặc nói về thời gian, sở thích... Có thể trình bày và trao đổi ngắn gọn về các vấn đề liên quan tới bản thân và cuộc sống xung quanh. Có thể trình bày và trao đổi về những vấn đề xã hội cơ bản và đơn giản liên quan tới bản thân và cuộc sống xung quanh. Có thể hỏi đáp và trình bày ý kiến cá nhân về một vấn đề có nội dung đơn giản liên quan đến các chủ đề đã học. 9 Kĩ năng ngôn ngữ Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 Đọc Đọc hiểu được các đoạn văn ngắn, rất đơn giản có thông tin cá nhân về bản thân, thời gian, sở thích... Đọc hiểu được nội dung chính của các đoạn văn đơn giản với nội dung liên quan đến các chủ đề đã học. Đọc hiểu được đầy đủ nội dung các đoạn văn đơn giản với nội dung liên quan đến các chủ đề đã học. Đọc hiểu được các bài viết ngắn đơn giản với ngữ cảnh mở rộng và nội dung liên quan đến các chủ đề trong chương trình. Viết – Có thể viết đúng các từ được viết bằng chữ Hiragana, Katakana hoặc chữ Hán đã học (ví dụ từ chỉ các đồ vật gần gũi xung quanh, tên người, tên trường, tên phố...) – Viết được các câu đơn giản có nội dung liên quan đến chủ đề đã học. Viết được đoạn văn ngắn rất đơn giản về một chủ đề đã học hoặc về ý kiến cá nhân liên quan đến những vấn đề đơn giản trong cuộc sống hằng ngày. Viết được đoạn văn ngắn trình bày ý kiến cơ bản của cá nhân về một chủ đề đã học. Viết được thư cá nhân hoặc bài luận đơn giản có nội dung liên quan đến các chủ đề đã học. 10 Bậc 2 Kĩ năng ngôn ngữ Năm thứ 5 Năm thứ 6 Năm thứ 7 Nghe Nghe hiểu được nội dung chính (thời gian, địa điểm, nhân vật chính và tình tiết chủ yếu) trong các tài liệu nghe tiếng Nhật. Nghe hiểu và phân biệt được thái độ, tình cảm khác nhau của người nói được biểu đạt trong các tài liệu nghe tiếng Nhật hoặc trong các tình huống giao tiếp thông thường. Nghe hiểu và phân biệt được thái độ, tình cảm được biểu đạt, đồng thời ghi chép được những thông tin chính của các tài liệu nghe tiếng Nhật hoặc trong tình huống giao tiếp thông thường. Nói Có thể hỏi đáp và trình bày được ý kiến cá nhân về một vấn đề có nội dung đơn giản, phù hợp với mục đích giao tiếp với độ chính xác tương đối về ngữ âm, ngữ điệu. Có thể trình bày lại được nội dung chính của đoạn văn hoặc hội thoại cho trước bằng lời của mình với ngữ âm, ngữ điệu cơ bản chính xác; biểu đạt một cách đơn giản thái độ, quan điểm chính của bản thân khi thảo luận những vấn đề liên quan đến các chủ đề trong chương trình hoặc trong ngữ cảnh giao tiếp thông thường. Có thể trình bày được các ý kiến, quan điểm và kiến nghị của bản thân với ngữ âm, ngữ điệu chính xác, phù hợp với ngữ cảnh, mục đích giao tiếp liên quan đến các chủ đề trong chương trình hoặc trong ngữ cảnh giao tiếp thông thường. Đọc Đọc hiểu được các bài viết tương đối đơn giản liên quan đến các chủ đề trong chương trình. Đọc hiểu được các bài viết có hình vẽ minh hoạ hoặc sơ đồ, biểu đồ liên quan đến các chủ để trong chương trình. Đọc hiểu được các bài viết có nội dung liên quan đến các chủ đề trong chương trình ở một số dạng văn phong khác nhau. 11 Kĩ năng ngôn ngữ Năm thứ 5 Năm thứ 6 Năm thứ 7 Viết Viết được thư, bài luận hoặc bản kế hoạch đơn giản có nội dung liên quan đến chủ đề trong chương trình. Viết được thư, bài luận tương đối hoàn chỉnh về một vấn đề liên quan đến các chủ đề trong chương trình. 1. Viết được bài luận tương đối hoàn chỉnh, thể hiện được thái độ, quan điểm của bản thân về một vấn đề thuộc các chủ đề trong chương trình. 2. Viết được đơn, thư đơn giản đề biểu đạt nguyện vọng, yêu cầu của bản thân về các vấn đề gần gũi với bản thân và lứa tuổi thanh niên (ví dụ như đơn xin dự thi đại học, đơn xin học nghề, đơn xin việc...). 2.2. Yêu cầu cần đạt về kiến thức ngôn ngữ Bậc 1 Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 1. Đọc và viết được bảng chữ Hiragana và bảng chữ Katakana. 2. Nhớ và sử dụng được khoảng 150 từ, khoảng 20 chữ Hán. 3. Sử dụng được khoảng 20 – 25 cách diễn đạt, cấu trúc ngữ pháp. 1. Nhớ và sử dụng được thêm khoảng 250 từ mới và khoảng 25 chữ Hán mới. 2. Sử dụng thêm được khoảng 25 – 30 cách diễn đạt, cấu trúc ngữ pháp mới. 1. Nhớ và sử dụng được thêm khoảng 300 từ mới và khoảng 25 chữ Hán mới. 2. Sử dụng thêm được khoảng 25 – 30 cách diễn đạt, cấu trúc ngữ pháp mới. 1. Nhớ và sử dụng thêm được khoảng 350 từ mới và khoảng 30 chữ Hán mới. 2. Sử dụng thêm được khoảng 25 – 30 cách diễn đạt, cấu trúc ngữ pháp mới. 12 Bậc 2 Năm thứ 5 Năm thứ 6 Năm thứ 7 1. Nhớ và sử dụng thêm được khoảng 250 từ mới và khoảng 50 chữ Hán mới. 2. Sử dụng thêm được khoảng 25 – 30 cách diễn đạt, cấu trúc ngữ pháp mới. 1. Nhớ và sử dụng thêm được khoảng 280 từ mới và khoảng 50 chữ Hán mới. 2. Sử dụng thêm được khoảng 25 – 30 cách diễn đạt, cấu trúc ngữ pháp mới. 1. Nhớ và sử dụng thêm được khoảng 280 từ mới và khoảng 50 chữ Hán. 2. Sử dụng thêm được khoảng 25 – 30 cách diễn đạt, cấu trúc ngữ pháp mới. 2.3. Yêu cầu cần đạt về kiến thức văn hóa – xã hội Khi kết thúc Chương trình, học sinh cần nắm được những kiến thức cơ bản về văn hóa Nhật Bản trên cơ sở liên hệ với văn hoá Việt Nam và văn hoá thế giới, lí giải được sự đa dạng của các nền văn hóa trên thế giới, từ đó xây dựng bản lĩnh và kĩ năng tiếp cận với các nền văn hóa khác nhau. Dưới đây là một số gợi ý về các kiến thức văn hoá cần trang bị cho học sinh: 2.3.1. Cuộc sống sinh hoạt của người Nhật và một số vấn đề về giao tiếp liên văn hoá liên quan: 1. Các câu chào hỏi trong ngày; văn hoá chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi ngay trong gia đình, người thân 2. Các câu nói trước khi ăn, uống 3. Hanami, hanabi 4. Onsen và cách tắm bồn của người Nhật 5. Văn hoá khi ăn món tự chọn (buffet): lấy vừa đủ lượng mình cần, không bỏ thừa 6. Văn hoá xếp hàng ở nơi công cộng và khi sử dụng dịch vụ công 7. Thói quen gửi bưu thiếp chúc mừng năm mới 8. Cơm hộp 9. Thói quen không vứt rác bừa bãi; phân loại rác 13 10. Thói quen trước khi vào nhà kiểu Nhật: cởi giày, xếp mũi giày quay ra ngoài 11. Thói quen đúng giờ 12. Thói quen gọi điện trước khi đến thăm người khác 13. Thói quen gọi điện thông báo/ xin lỗi khi bị muộn giờ hẹn 14. Văn hoá tặng quà 15. Tiền mừng tuổi 16. Văn hoá Senpai/Kohai (Tiền bối/ hậu bối) 17. Văn hoá làm việc nhóm; chủ nghĩa tập thể 18. Tên của người Nhật và cách xưng hô 19. Nghi thức lời nói (một số vấn đề cần lưu ý khi nói với người trên, khái niệm kính ngữ...) 20. Cử chỉ khi ăn uống, sinh hoạt 21. Cử chỉ cúi chào của người Nhật 22. Văn hoá sử dụng điện thoại nơi công cộng 23. Thái độ, cách hành xử khi đi tàu, xe, phương tiện công cộng 2.3.2. Văn hoá truyền thống và văn hoá hiện đại Nhật Bản 1. Nghệ thuật Origami 2. Trà đạo 3. Các ngày lễ quan trọng ở Nhật Bản 4. Áo Kimono/Yukata 5. Kịch Noh, Kabuki, múa rối (Jyoriuri) 14 6. Manga/Anime 7. Cosplay 8. Búp bê Nhật 9. Ngày Hinamatsuri 10. Ngày lễ trẻ em ở Nhật Bản (Kodomo no hi) 11. Ngày lễ thành niên ở Nhật Bản (Seijin no hi) 12. Các lễ hội ở Nhật Bản 13. Năm mới 14. Múa Obon và Yosakoi 2.3.3. Các kiến thức liên quan về đất nước Nhật Bản: 1. Hình dáng, diện tích nước Nhật (so với Việt Nam) 2. Đặc điểm địa lí của nước Nhật: núi, sông... 3. Các tỉnh thành chính của Nhật Bản, thủ đô của nước Nhật 4. Vùng Kansai và Kanto 5. Múi giờ ở Nhật Bản và Việt Nam 6. Hệ thống giao thông của Nhật Bản 7. Đồng tiền của Nhật Bản 8. Quốc kì, Quốc ca của Nhật Bản 9. Hệ thống giáo dục, các môn học ở trường phổ thông của Nhật Bản. 10. Tiếng Nhật và hệ thống chữ viết, nguồn gốc của Hiragana, Katakana, đặc điểm của chữ Hán... 15 V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 1. Nội dung khái quát Chương trình môn Tiếng Nhật được xây dựng theo chủ điểm, lấy chủ điểm làm trục chính. Trong chương trình, nội dung chủ điểm được coi là cơ sở cho việc lựa chọn nội dung các bài học, bài tập và hoạt động trong mỗi bài học, do vậy chủ điểm sẽ chi phối việc lựa chọn và tổ chức nội dung ngữ liệu trong chương trình. Chương trình được xây dựng theo 4 chủ điểm lớn dưới đây: – Cuộc sống hằng ngày – Nhà trường – Thiên nhiên – Xã hội Bốn chủ điểm tương ứng đối với mỗi bậc được lặp lại có mở rộng qua các cấp lớp, từ đó học sinh có thể củng cố và phát triển năng lực giao tiếp trong khuôn khổ một chương trình thống nhất. Thông qua hệ thống chủ điểm nói trên, học sinh học cách sử dụng tiếng Nhật để giao tiếp về các lĩnh vực gần gũi trong cuộc sống hằng ngày, về đất nước, con người, văn hoá Nhật Bản, Việt Nam và các nước khác trên thế giới, về đời sống, tương lai của các em và xã hội. Thông qua các nội dung giao tiếp đó, học sinh có thêm hiểu biết về những vấn đề văn hoá, xã hội liên quan. Hệ thống chủ điểm được cụ thể hoá thành các chủ đề. Chương trình đưa ra một danh mục các chủ đề gợi ý tương ứng với mỗi chủ điểm cho từng năm học. Người biên soạn sách giáo khoa và tài liệu tham khảo có thể sử dụng hệ thống chủ đề này, hoặc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các chủ đề cho phù hợp với các chủ điểm tuỳ theo nhu cầu, hứng thú và khả năng học tập của học sinh. 16 2. Nội dung cụ thể Bậc 1.1: Năm thứ 1 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ Xã hội Chào hỏi – Có thể chào hỏi trong ngày. – Có thể cảm ơn, xin lỗi. – Có thể mời khi ăn uống. A. Chữ viết và từ vựng: 1. Đọc và viết được bảng chữ Hiragana và bảng chữ Katakana. 2. Nhớ và sử dụng được khoảng 150 từ, khoảng 20 chữ Hán. 3. Sử dụng được khoảng 20 – 25 cách diễn đạt, cấu trúc ngữ pháp. B. Các cấu trúc ngữ pháp/ mẫu câu gợi ý đưa vào chương trình: 1. はじめまして ~です どうぞよろしく どうぞよろしくおねがいします 2. おはようございます/おはよう/こんにち は/こんばんは/ おやすみなさい 3. せんせい、さようなら Tuổi tác, số người – Có thể nói về tuổi tác, số người. Giới thiệu – Có thể nói khi dùng ảnh giới thiệu thành viên trong gia đình, lớp học. Nhà trường Tự giới thiệu – Có thể chào hỏi khi lần đầu tiên gặp gỡ người khác và giới thiệu bản thân mình. – Có thể nói về quốc tịch và tên của bản thân. – Có thể nói về trường, lớp. Cuộc sống hằng ngày Thời gian – Có thể nói về thời gian, về hoạt động diễn ra trong ngày. Những điều ưa thích – Có thể nói về những thứ mà mình hoặc người khác ưa thích. 17 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ Món ăn ưa thích – Có thể nói về món ăn mình ưa thích. – Có thể hỏi về sở thích của người khác. さようなら またあした 4. じゃあね――バイバイ 5. いただきます 6. おいしい 7. ごちそうさまでした 8. ありがとうございます ―― どういたしまして 9. ありがとう――いいえ 10. すみません――いいえ 11. ごめんなさい 12. なんじですか ~じです 13. ~は~じにおきます/ねます 14. ~はなんじにおきますか/ねますか ~じにおきます/ねます 15. いってきます ――いってらっしゃい 16. ただいま Thiên nhiên Các loài thực vật, động vật gần gũi – Có thể nói về tên và số lượng động vật, thực vật gần gũi, thân quen trong cuộc sống. 18 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ ――おかえりなさい 17. どうぞ ――おじゃまします 18. しつれいします ~は~がすきです 19. ~は~がすきですか はい、すきです /いいえ、すきではありません 20. ~はなにがすきですか ~がすきです 21. ~も~ 22. これは~です 23. ~と~ 23. ~はなんさいですか ~さいです 24. ~はなんにんですか ~にんです 19 Bậc 1.2: Năm thứ 2 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ Nhà trường Sách của tôi – Có thể nói về sự sở hữu. – Có thể nói về thuộc tính, tính chất, đặc điểm của sự vật. A. Chữ viết và từ vựng: 1. Nhớ và sử dụng được thêm khoảng 250 từ mới và khoảng 25 chữ Hán mới. 2. Sử dụng thêm được khoảng 25 – 30 cách diễn đạt, cấu trúc ngữ pháp mới. B. Các cấu trúc ngữ pháp/ mẫu câu gợi ý đưa vào chương trình: 1. これ/それ/あれ/どれ 2. わたしの本 3. N1 の N2 ( 例:日本ごのじしょ) 4. この/その/あの/どの 5. ~は~にあります/います 6. ここ/そこ/あそこ/どこ 7. ~に~があります/います 8. 何もありません/だれもいません 9. ~へ行きます/来ます/かえります 10. いくらですか 11. ぜんぶで~ドンです Lớp học – Có thể miêu tả về sự tồn tại của người (bạn bè, thầy cô...). Trường học – Có thể giới thiệu về trường học của mình. Sinh hoạt Mua hàng – Có thể miêu tả về sự tồn tại của đồ vật. – Có thể nói về giá cả. Đồ vật muốn có – Có thể nói về những thứ mình muốn có. Cửa hàng – Có thể nói về sự lựa chọn cửa hàng để mua sắm. – Có thể gọi đồ ăn, đồ uống trong nhà hàng. Một ngày của tôi – Có thể nói về thời gian biểu của mình trong một ngày. 20 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ Ngày nghỉ – Có thể nói về những việc mình đã làm trong ngày nghỉ. 12. ~をたべます/のみます 13. ~をください 14. ~を~つですね 15. ~がほしいです 16. A-いです/A (-い)くないです 17. A-い N (例:あかいかばん) 18. A-いのが~ (例: 小さいのが~) 19. A (-な)です/A (-な) ではありません 例:しんせつです/しんせつではありません 20. A (-な)+N 例: しんせつな人 21. ~はどうですか 22. ~。でも、~/~ そして、~ 23. ~時ごろ V-ます 24. ~で V-ます 25. ~から~まで 26. ~時間 V-ます 27. ~ぐらい Một tuần của tôi – Có thể nói về thói quen sinh hoạt của mình. Xã hội Gia đình tôi – Có thể giới thiệu về gia đình. Thư từ – Có thể viết thư cho bạn kể về những việc đã làm trong ngày nghỉ. Mời, rủ – Có thể mời, rủ bạn bè làm một việc gì đó. Thiên nhiên Đi chơi công viên – Có thể miêu tả về sự tồn tại của động vật, thực vật trong thiên nhiên. 21 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ 28. あまり V-ません 29. いつも V/ときどき V 30. ~と~と~がいます 31. だれが V-ますか 32. ~が V-ます 33. V-ました 34. ~に V-ます 35. ~と V-ます 36. ~月~日です 37. A (-い)かったです/A (-な)でした/Nでし た (例:たのしかったです/しずかでした/ こどもの日でした) 38. N1 の N2 でした 例:こどもの日でした 39. ~で~があります 40. V-ませんか 41. Vましょう 22 Bậc 1.3: Năm thứ 3 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ Nhà trường Giáo viên – Có thể nói khi yêu cầu, đề nghị. – Có thể xin phép thực hiện một việc gì đó. A. Chữ viết và từ vựng: 1. Nhớ và sử dụng được thêm khoảng 300 từ mới và khoảng 25 chữ Hán mới. 2. Sử dụng thêm được khoảng 25 – 30 cách diễn đạt, cấu trúc ngữ pháp mới. B. Các cấu trúc ngữ pháp/ mẫu câu gợi ý đưa vào chương trình: 1. V-てください 2. ~で(chỉ phương tiện, vật liệu) 3. もう、まだ 4. V-てもいいですか はい、いいです(よ) /いいえ、だめです /はい、どうぞ 5. A (– い)く V-てください/ A (– い)く V-てもいいです (例: 小さく V-てください/はやく V-て もいいです) Đăng ký học ngoại khoá – Có thể hiểu được nội dung các tờ hướng dẫn, quảng cáo về các lớp học ngoại khoá Lớp học ngoại khoá – Có thể nói về một việc đã hoặc chưa từng xảy ra. Lớp học thư pháp – Có thể diễn đạt yêu cầu về cách thức hành động. Học sinh THPT – Có thể viết thư kể về cuộc sống của mình. Xã hội Đi du lịch, dã ngoại – Có thể nói về chuyến du lịch mà mình đã trải qua. Viện bảo tàng – Có thể hỏi về nội quy, quy định. Cuộc sống Từ nhà đến trường – Có thể nói về đường đi từ nhà đến trường. 23 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ Hỏi đường – Có thể hỏi và chỉ dẫn đường đi. 6. A (-な)に V-てください/A (-な)に V-ます (例:きれいに V-てください/じょうずに V-ます) 7. ~に~かい V-ます 8. ~に~時間 V-ます 9. V-たことがあります 10. ~が、~ 11.~V-たり~V-たりします/しました 12. どこかへ 行きましたか いいえ、どこへも 行きませんでした 13. ~や~(など) 14. (みち/はし)を わたります 15. ~に つきます 16. V-て、V 17. ~め~ (例:二番目の交差点) 18. ~でいちばん~ 19. ~がいいです 20. V-ることです 21. V-ることは ~です Giới thiệu tranh/ảnh – Có thể giới thiệu một bức ảnh hoặc bức tranh. Gọi điện thoại – Có thể nói chuyện qua điện thoại. Thiên nhiên Sở thích – Có thể nói về sự cảm nhận, yêu thích động – thực vật trong quan hệ so sánh. 24 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ 22. V-ることが ~です 23. V-ています(I): Dạng hiện tại tiếp diễn của động từ (mô tả hành động đang diễn ra ở thời điểm nói). 24. Nによって 25. ~とき、~ 26.V-ています(II): Dạng hiện tại tiếp diễn của động từ (mô tả sự lưu giữ kết quả hành động). 27. V-ています(III): Dạng hiện tại tiếp diễn của động từ (mô tả thói quen lặp đi lặp lại). 28. Nだけ 29. ~から Bậc 1.4: Năm thứ 4 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ Thiên nhiên Vườn bách thú – Có thể nói về đặc điểm bên ngoài của động vật. A. Chữ viết và từ vựng: 1. Nhớ và sử dụng thêm được khoảng 350 từ mới và khoảng 30 chữ Hán mới. 2. Sử dụng thêm được khoảng 25 – 30 cách diễn đạt, cấu trúc ngữ pháp mới. Xã hội Người nổi tiếng – Có thể giới thiệu về một người nào đó cùng với năng lực, sở trường của họ. – Có thể nói về đặc điểm bên 25 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ ngoài của người nào đó. B. Các cấu trúc ngữ pháp/ mẫu câu gợi ý đưa vào chương trình: 1. ~は~が~です ( I) : Đặc điểm bên ngoài của người/ động vật 2. どうしてですか ~から 3. ~は~が~です (II ): Năng lực/sở trường 4. A (-い)くて~です/ 5. A(-な)で~です/Nで~です 6.V-ないでください 7. ~は~が~です (III): Bệnh tật/ sức khỏe 8.V-ることができます /Nができます 9. N1 が A N2 例:やねがあかい体いくかん 10. V-てから、~ 11. といいます/~といいました 12. V-て、~ Cuộc sống Bệnh tật – Có thể nói về một số triệu chứng bệnh thông thường Thể lực, sức khoẻ – Có thể nói một cách đơn giản về thể lực và sức khoẻ. Trình tự – Có thể diễn đạt trình tự của các hành động. Tập quán – Có thể nói về thói quen sinh hoạt của mình và người khác. Thời thơ ấu – Có thể nói về thời thơ ấu của một người nào đó. Tương lai – Có thể nói về một số việc muốn làm trong tương lai. Nhà trường Nội quy lớp học, câu lạc bộ – Có thể yêu cầu người khác không làm một điều gì đó. 26 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ 13. A (-い)くなる A(-な)になる N になる。 N になってから V-ています(V-ています: hành động tiếp diễn) 14. いつから Vていますか 15. V-てからです V1-てから V2 ています。 ~のときからです 16. V-たいです 17. A1 (-い)くて A2+N A1 (-な)で A2+N 18. ~という N 19. V-ないで、~ Bậc 2: Năm thứ 5 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ Sinh hoạt Giới thiệu, làm quen (bản thân, gia – Có thể tự giới thiệu và giới thiệu về bạn cùng lớp, về gia đình. A. Chữ viết và từ vựng: 1. Nhớ và sử dụng thêm được khoảng 250 từ mới 27 Chủ điểm Chủ đề Kĩ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ đình và bạn bè) – Có thể nói được tên mình, ý nghĩa của tên mình và nơi mình đang sống. và khoảng 50 chữ Hán mới. 2. Sử dụng thêm được khoảng 25 – 30 cách diễn đạt, cấu trúc ngữ pháp mới. B. Các cấu trúc ngữ pháp/ mẫu câu gợi ý đưa vào chương trình: 1. 知っていますか/知りません、 どう書きますか/何と読みますか/何という 意味ですか 2. V ている N(Mệnh đề địn
File đính kèm:
chuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_tieng_nhat.pdf

