Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tin học

Giáo dục tin học đóng vai trò chủ đạo trong việc chuẩn bị cho học sinh khả năng tìm kiếm, tiếp nhận, mở rộng tri thức và sáng tạo trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ tư và toàn cầu hoá. Tin học có ảnh hưởng lớn đến cách sống, cách suy nghĩ và hành động của con người, là công cụ hiệu quả hỗ trợ biến việc học thành tự học suốt đời.
pdf 85 trang Bình Lập 13/04/2024 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tin học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tin học

Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tin học
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 
MÔN TIN HỌC 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT 
 ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 
Hà Nội, 2018 
2 
MỤC LỤC 
Trang 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ........................................................................................................................................................... 3 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................................................... 4 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................................................................................. 6 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ........................................................................................................................................................... 8 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ....................................................................................................................................................... 14 
LỚP 3 ................................................................................................................................................................................. 18 
LỚP 4 ................................................................................................................................................................................. 22 
LỚP 5 ................................................................................................................................................................................. 25 
LỚP 6 ................................................................................................................................................................................. 29 
LỚP 7 ................................................................................................................................................................................. 32 
LỚP 8 ................................................................................................................................................................................. 34 
LỚP 9 ................................................................................................................................................................................. 37 
LỚP 10 ............................................................................................................................................................................... 42 
LỚP 11 ............................................................................................................................................................................... 46 
LỚP 12 ............................................................................................................................................................................... 51 
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC ............................................................................................................................................. 63 
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC .................................................................................................................................. 65 
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH............................................................................... 66 
3 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 
Giáo dục tin học đóng vai trò chủ đạo trong việc chuẩn bị cho học sinh khả năng tìm kiếm, tiếp nhận, mở rộng tri thức 
và sáng tạo trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ tư và toàn cầu hoá. Tin học có ảnh hưởng lớn đến cách sống, cách 
suy nghĩ và hành động của con người, là công cụ hiệu quả hỗ trợ biến việc học thành tự học suốt đời. 
Môn Tin học giúp học sinh thích ứng và hoà nhập được với xã hội hiện đại, hình thành và phát triển cho học sinh năng 
lực tin học để học tập, làm việc và nâng cao chất lượng cuộc sống, đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ 
Tổ quốc. 
Nội dung môn Tin học phát triển ba mạch kiến thức hoà quyện: Học vấn số hoá phổ thông (DL), Công nghệ thông tin 
và truyền thông (ICT), Khoa học máy tính (CS) và được phân chia theo hai giai đoạn: 
– Giai đoạn giáo dục cơ bản: 
Môn Tin học giúp học sinh hình thành và phát triển khả năng sử dụng công cụ kĩ thuật số, làm quen và sử dụng 
Internet; bước đầu hình thành và phát triển tư duy giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của máy tính và hệ thống máy tính; hiểu và 
tuân theo các nguyên tắc cơ bản trong trao đổi và chia sẻ thông tin. 
Ở cấp tiểu học, chủ yếu học sinh học sử dụng các phần mềm đơn giản hỗ trợ học tập và sử dụng thiết bị tin học tuân 
theo các nguyên tắc giữ gìn sức khoẻ,đồng thời bước đầu được hình thành tư duy giải quyết vấn đề có sự hỗ trợ của máy 
tính. 
Ở cấp trung học cơ sở, học sinh học cách sử dụng, khai thác các phần mềm thông dụng để làm ra sản phẩm số phục vụ 
học tập và đời sống; thực hành phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo với sự hỗ trợ của công cụ và các hệ thống tự 
động hoá của công nghệ kĩ thuật số; học cách tổ chức lưu trữ, quản lí, tra cứu và tìm kiếm dữ liệu số, đánh giá và lựa chọn 
thông tin. 
– Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: 
Môn Tin học có sự phân hoá sâu. Tuỳ theo sở thích và dự định về nghề nghiệp trong tương lai, học sinh lựa chọn một 
trong hai định hướng: Tin học ứng dụng và Khoa học máy tính. 
4 
Hai định hướng có chung một số chủ đề con và mỗi định hướng này còn có những chủ đề con riêng. 
Định hướng Tin học ứng dụng đáp ứng nhu cầu sử dụng máy tính như một công cụ của công nghệ kĩ thuật số trong 
cuộc sống, học tập và làm việc, đem lại sự thích ứng và khả năng phát triển dịch vụ trong xã hội số. 
Định hướng Khoa học máy tính đáp ứng mục đích bước đầu tìm hiểu nguyên lí hoạt động của hệ thống máy tính, 
phát triển tư duy máy tính, khả năng tìm tòi, khám phá các hệ thống tin học, phát triển ứng dụng trên hệ thống máy tính. 
Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi, học sinh có thể chọn một số chuyên đề học tập tuỳ theo sở thích, nhu cầu và định 
hướng nghề nghiệp. Những chuyên đề thuộc định hướng Tin học ứng dụng nhằm tăng cường thực hành ứng dụng, giúp học 
sinh thành thạo hơn trong sử dụng các phần mềm thiết yếu, làm ra sản phẩm số thiết thực cho học tập và cuộc sống. Những 
chuyên đề thuộc định hướng Khoa học máy tính nhằm giới thiệu lập trình điều khiển robot giáo dục, kĩ thuật thiết kế thuật 
toán, một số cấu trúc dữ liệu và một số nguyên tắc thiết kế mạng máy tính. 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 
Chương trình môn Tin học cụ thể hoá các quan điểm của Chương trình tổng thể, chú trọng các yêu cầu sau đây: 
1. Tính kế thừa và phát triển 
a) Kế thừa chương trình môn Tin học hiện hành 
Chương trình môn Tin học kế thừa và phát triển những ưu điểm cơ bản của chương trình hiện hành là tính hệ thống và 
tính khoa học, đồng thời tránh thiên về lí thuyết trong một số nội dung và sự trùng lặp giữa các cấp học, gây quá tải. 
b) Khai thác chương trình môn Tin học phổ thông của các nước tiên tiến 
Trong bối cảnh nhiều nước coi trọng phát triển chương trình giáo dục tin học nhằm đào tạo nguồn nhân lực cho cuộc 
cách mạng công nghiệp lần thứ tư, Chương trình môn Tin học khai thác, chọn lọc vận dụng chương trình môn Tin học của 
các nước tiên tiến nhằm hội nhập, hướng tới trình độ quốc tế. 
5 
2. Tính khoa học, hiện đại và sư phạm 
Chương trình môn Tin học chọn lọc các nội dung cơ bản, phổ thông và hiện đại của ba mạch kiến thức DL, ICT,CS, 
đồng thời quan tâm đúng mức đến nội dung về đạo đức, pháp luật, văn hoá và ảnh hưởng của tin học đến xã hội, bảo đảm 
nguyên lí “vừa dạy chữ vừa dạy người” và coi trọng tính nhân văn trong thời đại có sự kết nối cao của thế giới thực và thế 
giới số. 
Chương trình được thiết kế với các nguyên tắc sư phạm: bảo đảm tính vừa sức, phát triển mạch kiến thức vừa theo 
đường thẳng vừa đồng tâm, xây dựng hệ thống khái niệm cốt lõi. Chương trình chọn lọc nội dung và yêu cầu phù hợp lứa tuổi, 
xen kẽ những nội dung lí thuyết với thực hành, trừu tượng với trực quan. Các chủ đề lớn xuyên suốt các cấp học với yêu cầu 
cần đạt nâng cao dần. Các khái niệm cốt lõi được bắt đầu hình thành ở cấp tiểu học và được phát triển hoàn chỉnh dần ở các 
cấp học cao hơn. 
3. Tính thiết thực 
a) Phục vụ định hướng nghề nghiệp 
Trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư có nhiều ngành nghề và việc làm mới xuất hiện đòi hỏi kiến 
thức, kĩ năng tin học chuyên sâu, Chương trình môn Tin học thể hiện khả năng kết nối và lan toả sâu rộng của tin học đến tất 
cả các lĩnh vực khác nhau của đời sống, xác lập cho các đối tượng học sinh khác nhau một phổ rộng các ngành nghề chuyên 
sâu và các ngành nghề ứng dụng tin học. 
b)Thực hiện giáo dục STEM 
Định hướng giáo dục STEM đang được triển khai như một hướng đi quan trọng trong giáo dục và đào tạo tại nhiều 
nước trên thế giới. Với tư cách là công nghệ nền tảng, hội tụ đủ tất cả bốn yếu tố giáo dục STEM (Khoa học (S), Công nghệ 
(T), Kĩ thuật (E) và Toán học (M)), môn Tin học có vai trò trung tâm kết nối các môn học khác, đẩy mạnh giáo dục STEM, 
phát huy sáng tạo của học sinh nhằm tạo ra sản phẩm số có hàm lượng ICT cao. Chương trình môn Tin học khai thác ưu thế 
về tích hợp liên môn bằng cách yêu cầu học sinh làm ra sản phẩm số của cá nhân và của nhóm học tập để thu hẹp khoảng cách 
giữa giáo dục hàn lâm và thực tiễn. 
6 
4. Tính mở 
a) Nội dung chương trình mở 
Chương trình môn Tin học có các chủ đề bắt buộc, đồng thời có các chủ đề lựachọn. Các chủ đề nội dung không phụ 
thuộc vào thiết bị phần cứng và phần mềm cụ thể, không phân biệt phần mềm và học liệu mở hay đóng, tạo thuận lợi cho 
việc vận dụng phù hợp với khả năng các địa phương và các đối tượng học sinh khác nhau. Do đặc thù riêng, Chương trình 
môn Tin học cần được cập nhật và điều chỉnh theo định kì ngắn hạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm bảo 
đảm tính hiện đại và thời sự, đáp ứng sự phát triển rất nhanh của công nghệ kĩ thuật số, phù hợp với điều kiện kinh tế – xã 
hội của đất nước. 
b)Hình thức giáo dục đa dạng 
Chương trình môn Tin học chọn lọc các chủ đề thiết thực và hấp dẫn, tạo điều kiện cho học sinh học tập và ứng dụng 
tin học không chỉ trong phạm vi môn Tin học mà cả trong các môn học khác, không chỉ trong khuôn viên nhà trường mà ở 
cả các môi trường ngoài khuôn viên trường học (ở nhà, qua mạng máy tính, trong câu lạc bộ và trong thực tế). 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 
1. Mục tiêu chung 
Chương trình môn Tin học góp phần hình thành, phát triển những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung đã được xác 
định trong Chương trình tổng thể, đồng thời góp phần chủ yếu hình thành, phát triển năng lực tin học cho học sinh. Môn 
Tin học trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức tin học phổ thông gồm ba mạch kiến thức hoà quyện: 
– Học vấn số hoá phổ thông nhằm giúp học sinh hoà nhập với xã hội hiện đại, sử dụng được các thiết bị số và phần 
mềm cơ bản thông dụng một cách có đạo đức, văn hoá và tuân thủ pháp luật. 
– Công nghệ thông tin và truyền thông nhằm giúp học sinh sử dụng và áp dụng hệ thống máy tính giải quyết vấn đề 
thực tế một cách hiệu quả và sáng tạo. 
– Khoa học máy tính nhằm giúp học sinh hiểu biết các nguyên tắc cơ bản và thực tiễn của tư duy máy tính, tạo cơ sở 
cho việc thiết kế và phát triển các hệ thống máy tính. 
7 
2. Mục tiêu cấp tiểu học 
Chương trình môn Tin học ở cấp tiểu học giúp học sinh bước đầu làm quen với công nghệ kĩ thuật số, bắt đầu hình 
thành năng lực tin học và chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học môn Tin học ở cấp trung học cơ sở, cụ thể là: 
– Bước đầu hình thành cho học sinh tư duy giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính: Hình thành nhu cầu thu thập, 
sử dụng thông tin, ý tưởng điều khiển máy tính thông qua việc tạo chương trình đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình trực quan. 
– Giúp học sinh sử dụng phần mềm tạo ra được những sản phẩm số đơn giản như một văn bản ngắn, thiệp chúc mừng, 
đoạn hoạt hình vui,... 
– Giúp học sinh bước đầu quen với công nghệ kĩ thuật số thông qua việc sử dụng máy tính để vui chơi, học tập, xem và 
tìm kiếm thông tin trên Internet; rèn luyện cho học sinh một số kĩ năng cơ bản trong sử dụng máy tính; biết bảo vệ sức khoẻ 
khi sử dụng máy tính, bước đầu có ý thức phòng tránh những tác hại khi sử dụng Internet và ý thức tôn trọng bản quyền. 
3. Mục tiêu cấp trung học cơ sở 
Chương trình môn Tin học ở cấp trung học cơ sở giúp học sinh tiếp tục phát triển năng lực tin học đã hình thành ở cấp 
tiểu học và hoàn thiện năng lực đó ở mức cơ bản, cụ thể là: 
– Giúp học sinh phát triển tư duy và khả năng giải quyết vấn đề; biết chọn dữ liệu và thông tin phù hợp, hữu ích; biết 
chia một vấn đề lớn thành những nhiệm vụ nhỏ hơn; bước đầu có tư duy mô hình hoá một bài toán qua việc hiểu và sử dụng 
khái niệm thuật toán và lập trình trực quan; biết sử dụng mẫu trong quá trình thiết kế và tạo ra các sản phẩm số; biết đánh 
giá kết quả sản phẩm số cũng như biết điều chỉnh, sửa lỗi các sản phẩm đó. 
– Giúp học sinh có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị và phần mềm; biết tổ chức lưu trữ, khai thác nguồn tài 
nguyên đa phương tiện; tạo ra và chia sẻ sản phẩm số đơn giản phục vụ học tập, cuộc sống; có ý thức và khả năng ứng dụng 
ICT phục vụ cá nhân và cộng đồng. 
– Giúp học sinh quen thuộc với dịch vụ số và phần mềm thông dụng để phục vụ cuộc sống, học và tự học, giao tiếp và 
hợp tác trong cộng đồng; có hiểu biết cơ bản về pháp luật, đạo đức và văn hoá liên quan đến sử dụng tài nguyên thông tin và 
giao tiếp trên mạng; bước đầu nhận biết được một số ngành nghề chính thuộc lĩnh vực tin học. 
8 
4. Mục tiêu cấp trung học phổ thông 
Chương trình môn Tin học ở cấp trung học phổ thông giúp học sinh củng cố và nâng cao năng lực tin học đã được hình 
thành, phát triển ở giai đoạn giáo dục cơ bản, đồng thời cung cấp cho học sinh tri thức mang tính định hướng nghề nghiệp 
thuộc lĩnh vực tin học hoặc ứng dụng tin học, cụ thể là: 
– Giúp học sinh có những hiểu biết cơ bản về hệ thống máy tính, một số kĩ thuật thiết kế thuật toán, tổ chức dữ liệu và 
lập trình; củng cố và phát triển hơn nữa cho học sinh tư duy giải quyết vấn đề, khả năng đưa ra ý tưởng và chuyển giao 
nhiệm vụ cho máy tính thực hiện. 
– Giúp học sinh có khả năng ứng dụng tin học, tạo ra sản phẩm số phục vụ cộng đồng và nâng cao hiệu quả công việc; 
có khả năng lựa chọn, sử dụng, kết nối các thiết bị số, dịch vụ mạng và truyền thông, phần mềm và các tài nguyên số khác. 
– Giúp học sinh có khả năng hoà nhập và thích ứng được với sự phát triển của xã hội số, ứng dụng công nghệ thông tin 
và truyền thông trong học và tự học; tìm kiếm và trao đổi thông tin theo cách phù hợp, tuân thủ pháp luật, có đạo đức, ứng 
xử văn hoá và có trách nhiệm; có hiểu biết thêm một số ngành nghề thuộc lĩnh vực tin học, chủ động và tự tin trong việc 
định hướng nghề nghiệp tương lai của bản thân. 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung 
Môn Tin học góp phần thực hiện các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp 
với môn học, cấp học đã được quy định trong Chương trình tổng thể. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù 
Học sinh hình thành, phát triển được năng lực tin học với năm thành phần năng lực sau đây: 
– NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; 
– NLb: Ứng xử phù hợp trong môi trường số; 
9 
– NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông; 
– NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học; 
– NLe: Hợp tác trong môi trường số. 
Các bảng dưới đây quy định yêu cầu cần đạt đối với mỗi thành phần nêu trên của năng lực tin học ở mỗi cấp học. 
2.1. Ở cấp tiểu học 
Học sinh sử dụng được máy tính hỗ trợ vui chơi, giải trí và học tập, thông qua đó biết được một số lợi ích mà thiết bịkĩ 
thuật số có thể đem lại cho con người, trước hết cho cá nhân học sinh. Đồng thời học sinh có được những khả năng ban đầu 
về tư duy và nền nếp thích ứng với việc sử dụng máy tính và thiết bị số thông minh, với yêu cầu cụ thể sau đây: 
Thành phần 
năng lực 
Biểu hiện 
NLa Nhận diện, phân biệt được hình dạng và chức năng của các thiết bị kĩ thuật số thông dụng; thực hiện 
được một số thao tác cơ bản với phần mềm hỗ trợ học tập, vui chơi, giải trí trên một số thiết bị kĩ thuật 
số quen thuộc. 
NLb Nêu được sơ lược lí do cần bảo vệ và biết bảo vệ thông tin số hoá của cá nhân, biết và thực hiện được 
quyền sở hữu trí tuệ ở mức đơn giản. Ví dụ: Biết sản phẩm số (bài làm, tranh vẽ, bài thơ, video, chương 
trình máy tính,...) của mỗi người thuộc quyền sở hữu của người đó, không được sao chép khi không 
được phép. Biết bảo vệ sức khoẻ khi sử dụng thiết bị kĩ thuật số (thao tác đúng cách, bố trí thời gian vận 
động và nghỉ xen kẽ,...). 
NLc Nhận biết và nêu được nhu cầu tìm kiếm thông tin từ nguồn dữ liệu số khi giải quyết công việc, tìm 
được thông tin trong máy tính và trên Internet theo hướng dẫn; biết sử dụng tài nguyên thông tin và kĩ 
thuật của ICT để giải quyết một số vấn đề phù hợp với lứa tuổi. Ví dụ: tạo một album ảnh đẹp giới thiệu 
một danh lam thắng cảnh, tìm nghĩa và tra cứu cách đọc một từ tiếng Anh,...; diễn đạt được các bước 
10 
Thành phần 
năng lực 
Biểu hiện 
giải quyết vấn đề theo kiểu thuật toán (quy trình gồm các bước có thứ tự để giải quyết được vấn đề). 
NLd Sử dụng được một số phần mềm trò chơi hỗ trợ học tập, phần mềm học tập; tạo được các sản phẩm số 
đơn giản để phục vụ học tập và vui chơi. Ví dụ bài trình chiếu đơn giản, bưu thiệp, bức vẽ hay một 
chương trình trò chơi đơn giản,... 
NLe Sử dụng được các công cụ kĩ thuật số thông dụng theo hướng dẫn để chia sẻ, trao đổi thông tin với bạn 
bè và người thân. 
2.2. Ở cấp trung học cơ sở 
Học sinh có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản để hoà nhập, thích ứng với xã hội số; tạo được sản phẩm số phục vụ 
bản thân và cộng đồng; bước đầu có tư duy điều khiển các thiết bị số. Năng lực tin học đạt được ở cuối cấp trung học cơ sở 
góp phần chuẩn bị cho học sinh học tiếp giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, học trường nghề hoặc tham gia lao 
động với yêu cầu cụ thể sau đây: 
Thành phần 
năng lực 
Biểu hiện 
NLa Sử dụng đúng cách các thiết bị, các phần mềm thông dụng và mạng máy tính phục vụ cuộc sống và học 
tập; có ý thức và biết cách khai thác môi trường số, biết tổ chức và lưu trữ dữ liệu; bước đầu tạo ra được 
sản phẩm số phục vụ cuộc sống nhờ khai thác phần mềm ứng dụng. Ví dụ bức ảnh đẹp, bản quảng cáo, 
bản thiết kế thời trang, đoạn video phục vụ một chủ đề nào đó,... 
NLb Biết và nêu được một số quy định cơ bản liên quan đến quyền sở hữu và sử dụng tài nguyên số, tôn 
trọng bản quyền và quyền an toàn thông tin của người khác; hiểu và ứng xử có văn hoá trong thế giới 
11 
Thành phần 
năng lực 
Biểu hiện 
ảo; sử dụng được cách thông dụng bảo vệ thông tin cá nhân và cộng đồng, tránh tác động tiêu cực tới 
bản thân và cộng đồng; có ý thức tự bảo vệ sức khoẻ trong khai thác và ứng dụng ICT. 
NLc Hiểu được tầm quan trọng của thông tin và xử lí thông tin trong xã hội hiện đại; tìm kiếm được thông tin 
từ nhiều nguồn với các chức năng đơn giản của công cụ tìm kiếm, đánh giá được sự phù hợp của thông 
tin và dữ liệu đã tìm thấy với nhiệm vụ đặt ra; thao tác được với phần mềm và môi trường lập trình trực 
quan để bước đầu có tư duy thiết kế và điều khiển hệ thống. 
NLd Sử dụng được một số phần mềm học tập; sử dụng được môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu 
thập, cập nhật và lưu trữ thông tin phù hợp với mục tiêu học tập, chủ động khai thác các tài nguyên hỗ 
trợ tự học. 
NLe Biết lựa chọn và sử dụng được các công cụ, các dịch vụ ICT thông dụng để chia sẻ, trao đổi thông tin và 
hợp tác một cách an toàn; giao lưu được trong xã hội số một cách văn hoá; có khả năng làm việc nhóm, 
hợp tác được trong việc tạo ra, trình bày và giới thiệu được sản phẩm số; nhận biết được sơ lược một số 
ngành nghề chính thuộc lĩnh vực tin học. 
2.3. Ở cấp trung học phổ thông 
Chương trình môn Tin học ở cấp trung học phổ thông thể hiện sự phân hoá sâu hơn về định hướng nghề nghiệp. Do vậy, 
chương trình có các yêu cầu cần đạt chung về năng lực tin học bắt buộc đối với mọi học sinh và có các yêu cầu bổ sung 
riêng tương ứng với học sinh chọn định hướng Tin học ứng dụng hoặc Khoa học máy tính. 
a)Yêu cầu chung 
12 
Thành phần 
năng lực 
Biểu hiện 
NLa Phối hợp và sử dụng được đúng cách các hệ thống kĩ thuật số thông dụng; mô tả được chức năng các bộ 
phận chính bên trong máy tính, những thông số cơ bản của các thiết bị số; bước đầu tuỳ chỉnh được chế 
độ hoạt động cho máy tính; trình bày được khái quát mối quan hệ giữa phần cứng, hệ điều hành và 
chương trình ứng dụng; biết sử dụng một số chức năng chủ yếu trong hệ điều hành để nâng cao hiệu quả 
sử dụng máy tính; so sánh được mạng LAN và Internet, biết được khái niệm IoT; giới thiệu được chức 
năng cơ bản của một số thiết bị và giao thức mạng thông dụng, sử dụng được một số ứng dụng thiết thực 
trên mạng; nhận biết được vai trò quan trọng của các hệ thống tự động hoá xử lí và truyền thông tin 
trong xã hội tri thức. 
NLb Trình bày và nêu được ví dụ minh họa một số quy định về quyền thông tin và bản quyền, tránh được 
những vi phạm khi sử dụng thông tin, tài nguyên số; hiểu khái niệm, cơ chế phá hoại, lây lan của phần 
mềm độc hại và cách phòng chống; biết cách tự bảo vệ thông tin, dữ liệu và tài khoản cá nhân; hiểu 
được rõ ràng hơn những mặt trái của Internet, nhận diện được những hành vi lừa đảo, thông tin mang 
nội dung xấu và biết cách xử lí phù hợp; thể hiện tính nhân văn khi tham gia thế giới ảo; có hiểu biết 
tổng quan về nhu cầu nhân lực, tính chất công việc của các ngành nghề trong lĩnh vực tin học cũng như 
các ngành nghề khác có sử dụng ICT; sẵn sàng, tự tin, có tinh thần trách nhiệm và sáng tạo khi tham gia 
các hoạt động tin học. 
NLc Biết được các cấu trúc dữ liệu cơ bản, các thuật toán sắp xếp và tìm kiếm cơ bản, viết được chương 
trình, tạo được trang web đơn giản; biết khái niệm hệ cơ sở dữ liệu, biết kiến trúc hệ cơ sở dữ liệu tập 
trung và phân tán; sử dụng được máy tìm kiếm để khai thác thông tin một cách hiệu quả, an toàn và hợp 
pháp; tìm kiếm, lựa chọn được thông tin phù hợp và tin cậy; sử dụng được các công cụ kĩ thuật số để tổ 
chức, chia sẻ dữ liệu và thông tin trong quá trình phát hiện và giải quyết vấn đề; có những hiểu biết và 
13 
Thành phần 
năng lực 
Biểu hiện 
hình dung ban đầu về trí tuệ nhân tạo và nêu được một số ứng dụng điển hình của trí tuệ nhân tạo. 
NLd Khai thác được các dịch vụ tra cứu và trao đổi thông tin, các nguồn học liệu mở để cập nhật kiến thức, 
hỗ trợ học tập và tự học; sử dụng được một số phần mềm hỗ trợ học tập, tự tin, sẵn sàng tìm hiểu những 
phần mềm tương tự, qua đó có ý thức và khả năng tìm kiếm tri thức mới, tìm hiểu về nghề mình quan 
tâm. 
NLe Biết cách hợp tác trong công việc; sử dụng được phần mềm để lập kế hoạch, phân chia và quản lí công 
việc; lựa chọn và sử dụng được những kênh phù hợp để trao đổi thông tin, thảo luận, hợp tác và mở 
mang tri thức; giao tiếp, hoà nhập được một cách an toàn trong môi trường số, biết tránh các tác động 
xấu thông qua một số biện pháp phòng tránh cơ bản. 
b)Yêu cầu bổ sung theo định hướng ICT và CS 
Thành 
phần năng 
lực 
Biểu hiện 
Định hướng ICT Định hướng CS 
NLa và 
NLc 
– Kết nối được PC với các thiết bị số thông dụng 
– Biết tổ chức lưu trữ, khai thác được dữ liệu phục 
vụ bài toán quản lí đơn giản trong thực tế. 
– Sử dụng được một số chức năng cơ bản của phần 
mềm quản lí dự án. 
– Biết bảo vệ dữ liệu, cài đặt hay gỡ bỏ được phần 
– Hiểu biết được nguyên lí hoạt động của hệ thống 
thông tin bao gồm máy tính và các thiết bị số khác. 
– Hiểu được các phép toán nhị phân cơ bản và ứng 
dụng hệ nhị phân trong tin học. 
– Trình bày được sơ lược việc thiết kế mạng. 
– Hiểu và vận dụng được các phương pháp làm mịn 
14 
Thành 
phần năng 
lực 
Biểu hiện 
Định hướng ICT Định hướng CS 
mềm trên máy tính và thiết bị di động khi cần thiết. 
– Sử dụng được các phần mềm thiết kế đồ hoạ, 
chỉnh sửa ảnh và làm phim hoạt hình để tạo ra sản 
phẩm số phục vụ học tập và đáp ứng sở thích của cá 
nhân. 
– Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn 
phòng, tạo được sản phẩm số có chất lượng thông 
qua các dự án giải quyết vấn đề thực tế. 
–Phân tích được dữ liệu với phần mềm bảng tính. 
dần, thiết kế mô đun trong lập trình. 
– Xác định được cấu trúc dữ liệu thích hợp để biểu diễn 
thông tin, lựa chọn và xây dựng được thuật toán hiệu 
quả để giải quyết vấn đề; sử dụng được ngôn ngữ lập 
trình bậc cao, qua đó phát triển tư duy điều khiển và tự 
động hoá; tạo được những sản phẩm số thiết thực như 
chương trình điều khiển robot giáo dục. 
– Biết được mục tiêu và một số thành tựu của Khoa học 
dữ liệu và Học máy. 
– Biết được vai trò của phần mềm mô phỏng. 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
1. Nội dung khái quát 
1.1. Nội dung cốt lõi 
Chủ đề A. Máy tính và xã hội tri thức 
Chủ đề B. Mạng máy tính và Internet 
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin 
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số 
Chủ đề E. Ứng dụng tin học 
15 
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính 
Chủ đề G. Hướng nghiệp với tin học 
1.2. Chuyên đề học tập 
a) Định hướng Tin học ứng dụng 
Lớp Chuyên đề Mục tiêu 
10 Thực hành làm việc với các tệp văn bản 
Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng sử dụng các phần mềm 
soạn thảo văn bản, trình chiếu, bảng tính. 
Thực hành sử dụng phần mềm trình chiếu 
Thực hành sử dụng phần mềm bảng tính 
11 Thực hành sử dụng phần mềm vẽ trang trí 
Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm vẽ 
trang trí, làm phim hoạt hình và chỉnh sửa ảnh. 
Thực hành sử dụng phần mềm làm phim hoạt hình 
Thực hành sử dụng phần mềm chỉnh sửa ảnh 
12 Thực hành sử dụng phần mềm quản lí dự án Giúp học sinh:rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm quản 
lí dự án; biết các giải pháp thông dụng để bảo vệ dữ liệu; 
có khả năng cài đặt, gỡ bỏ phần mềm; phân tích được dữ 
liệu với phần mềm bảng tính. 
Thực hành bảo vệ dữ liệu, cài đặt và gỡ bỏ phần mềm 
Thực hành phân tích dữ liệu với phần mềm bảng tính 
b) Định hướng Khoa học máy tính 
Lớp Chuyên đề Mục tiêu 
10 Thực hành với các bộ phận của robot giáo dục Giúp học sinh có kĩ năng lắp ráp robot giáo dục. 
Kết nối robot giáo dục với máy tính 
Giúp học sinh có kĩ năng kết nối máy tính với robot giáo 
dục và cài đặt phần mềm hỗ trợ. 
16 
Lớp Chuyên đề Mục tiêu 
Lập trình điều khiển robot giáo dục 
Giúp học sinh hình thành khả năng lập trình điều khiển 
robot giáo dục. 
11 
Thực hành thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Đệ quy 
Giúp học sinh có khả năng thiết kế thuật toán theo kĩ 
thuật Đệ quy. 
Thực hành thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Chia để trị 
Giúp học sinh có khả năng thiết kế thuật toán theo kĩ 
thuật Chia để trị. 
Thực hành thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Duyệt 
Giúp học sinh có khả năng thiết kế thuật toán theo kĩ 
thuậtDuyệt. 
12 
Tìm hiểu một vài kiểu dữ liệu tuyến tính 
Giúp học sinh hiểu một số khái niệm cơ bản và ứng dụng 
một số kiểu dữ liệu tuyến tính. 
Tìm hiểu Cây tìm kiếm nhị phân trong sắp xếp và tìm 
kiếm 
Giúp học sinh hiểu một số khái niệm cơ bản và ứng dụng 
Cây tìm kiếm nhị phân trong sắp xếp và tìm kiếm. 
Tìm hiểu kĩ thuật duyệt Đồ thị và ứng dụng 
Giúp học sinh hiểu kĩ thuật duyệt Đồ thị theo chiều rộng, 
chiều sâu và một vài ứng dụng. 
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp 
a) Nội dung giáo dục và yêu cầu cần đạt ở cấp tiểu học 
17 
NỘI DUNG GIÁO DỤC TOÀN CẤP HỌC 
Chủ đề Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 
Chủ đề A. Máy tính 
và em 
Thông tin và xử lí thông tin 
Phần cứng và phần mềm 
Những việc em có thể làm được 
nhờ máy tính 
Khám phá máy tính 
Làm quen với cách gõ bàn phím 
Lợi ích của việc gõ bàn phím 
đúng cách 
Chủ đề B. Mạng máy 
tính và Internet 
Xem tin và giải trí trên trang web Thông tin trên trang web Tìm kiếm thông tin trên website 
Chủ đề C. Tổ chức 
lưu trữ, tìm kiếm và 
trao đổi thông tin 
Sắp xếp để dễ tìm 
Bước đầu tìm kiếm thông tin 
trên Internet 
Tìm kiếm thông tin trong giải 
quyết vấn đề 
Làm quen với thư mục lưu trữ 
thông tin trong máy tính 
Tổ chức cây thư mục lưu trữ 
thông tin trong máy tính 
Cây thư mục và tìm tệp trên 
máy tính 
Chủ đề D. Đạo đức, 
pháp luật và 
văn hoá trong 
môi trường số 
Sử dụng thông tin cá nhân trong 
môi trường số một cách phù hợp 
Bản quyền sử dụng phần mềm Bản quyền nội dung thông tin 
Chủ đề E. Ứng dụng 
tin học 
Làm quen với bài trình chiếu 
đơn giản 
Tạo bài trình chiếu 
 Tập soạn thảo văn bản Thực hành soạn thảo văn bản 
Chọn ít nhất 1 trong 2 chủ đề 
con sau đây: 
Chọn ít nhất 1 trong 2 chủ đề 
con sau đây: 
Chọn ít nhất 1 trong 2 chủ đề 
con sau đây: 
18 
Chủ đề Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 
– Sử dụng công cụ đa phương 
tiện để tìm hiểu thế giới tự nhiên 
– Sử dụng phần mềm luyện tập 
thao tác với chuột máy tính 
– Sử dụng công cụ đa phương 
tiện để tìm hiểu lịch sử, văn hoá 
– Sử dụng phần mềm luyện 
tập gõ bàn phím 
– Sử dụng phần mềm đồ hoạ tạo 
sản phẩm số đơn giản 
– Sử dụng công cụ đa phương 
tiện hỗ trợ tạo sản phẩm đơn giản 
Chủ đề F. Giải quyết 
vấn đề với sự trợ 
giúp của máy tính 
Thực hiện công việc theo các bước Làm quen với môi trường lập 
trình trực quan 
Chơi và khám phá trong môi 
trường lập trình trực quan 
Nhiệm vụ của em và sự trợ giúp 
của máy tính 
YÊU CẦU CẦN ĐẠT VÀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Ở CÁC LỚP 
LỚP 3 
Yêu cầu cần đạt Nội dung 
Chủ đề A. Máy tính và em 
– Nêu được ví dụ đơn giản minh hoạ cho vai trò quan trọng của thông tin thu nhận hàng ngày đối với 
việc ra quyết định của con người. Nhận biết được trong ví dụ của giáo viên, cái gì là thông tin và đâu là 
quyết định. 
– Nhận biết được ba dạng thông tin hay gặp: chữ, âm thanh, hình ảnh. Nhận ra được trong ví dụ của 
giáo viên: Thô

File đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_tin_hoc.pdf