Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tự nhiên và xã hội

Tự nhiên và Xã hội là môn học bắt buộc ở các lớp 1, 2, 3, được xây dựng dựa trên nền tảng khoa học cơ bản, ban đầu về tự nhiên và xã hội. Môn học cung cấp cơ sở quan trọng cho việc học tập các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí ở lớp 4, lớp 5 và các môn khoa học tự nhiên, khoa học xã hội ở các cấp học trên.
pdf 28 trang Bình Lập 13/04/2024 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tự nhiên và xã hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tự nhiên và xã hội

Chương trình giáo dục phổ thông - Môn Tự nhiên và xã hội
1 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 
MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT 
 ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 
Hà Nội, 2018 
2 
MỤC LỤC 
 Trang 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ........................................................................................................................................................... 3 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................................................... 3 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH.............................................................................................................................................4 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ........................................................................................................................................................... 4 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC.........................................................................................................................................................6 
LỚP 1 ..................................................................................................................................................................................... 7 
LỚP 2...................................................................................................................................................................................12 
LỚP 3 ................................................................................................................................................................................... 17 
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC ............................................................................................................................................. 22 
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC .................................................................................................................................. 24 
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH............................................................................... 25 
3 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 
Tự nhiên và Xã hội là môn học bắt buộc ở các lớp 1, 2, 3, được xây dựng dựa trên nền tảng khoa học cơ bản, ban đầu 
về tự nhiên và xã hội. Môn học cung cấp cơ sở quan trọng cho việc học tập các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí ở lớp 4, lớp 
5 và các môn khoa học tự nhiên, khoa học xã hội ở các cấp học trên. 
Môn học coi trọng việc tổ chức cho học sinh trải nghiệm thực tế, tạo cho học sinh cơ hội tìm hiểu, khám phá thế giới 
tự nhiên và xã hội xung quanh; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn, học cách ứng xử phù hợp với tự nhiên và 
xã hội. 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội quán triệt các quan điểm, mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực, 
kế hoạch giáo dục và các định hướng về nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục được nêu 
trong Chương trình tổng thể. Đồng thời, xuất phát từ đặc thù của môn học, những quan điểm sau được nhấn mạnh trong xây 
dựng chương trình: 
1. Dạy học tích hợp 
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội được xây dựng dựa trên quan điểm dạy học tích hợp, coi con người, tự nhiên và 
xã hội là một chỉnh thể thống nhất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó con người là cầu nối giữa tự nhiên và xã hội. 
Các nội dung giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống, giáo dục sức khỏe, giáo dục môi trường, giáo dục tài chính được tích 
hợp vào môn Tự nhiên và Xã hội ở mức độ đơn giản, phù hợp với điều kiện của Việt Nam. 
2. Dạy học theo chủ đề 
Nội dung giáo dục môn Tự nhiên và Xã hội được tổ chức theo các chủ đề: gia đình, trường học, cộng đồng địa phương, 
thực vật và động vật, con người và sức khoẻ, Trái Đất và bầu trời. Các chủ đề này được phát triển theo hướng mở rộng và 
nâng cao từ lớp 1 đến lớp 3. Mỗi chủ đề đều thể hiện mối liên quan, sự tương tác giữa con người với các yếu tố tự nhiên và 
xã hội. Tuỳ theo từng chủ đề, nội dung giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống; giáo dục các vấn đề liên quan đến việc giữ gìn 
sức khoẻ, bảo vệ cuộc sống an toàn của bản thân, gia đình và cộng đồng, bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai,... được 
4 
thể hiện ở mức độ đơn giản và phù hợp. 
3. Tích cực hoá hoạt động của học sinh 
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội tăng cường sự tham gia tích cực của học sinh vào quá trình học tập, nhất là 
những hoạt động trải nghiệm; tổ chức hoạt động tìm hiểu, điều tra, khám phá; hướng dẫn học sinh học tập cá nhân, nhóm để 
tạo ra các sản phẩm học tập; khuyến khích học sinh vận dụng được những điều đã học vào đời sống. 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội góp phần hình thành, phát triển ở học sinh tình yêu con người, thiên nhiên; đức 
tính chăm chỉ; ý thức bảo vệ sức khoẻ của bản thân, gia đình, cộng đồng; ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ tài sản; tinh thần 
trách nhiệm với môi trường sống; các năng lực chung và năng lực khoa học. 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung 
Môn Tự nhiên và Xã hội hình thành, phát triển ở học sinh phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù 
hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù 
Môn Tự nhiên và Xã hội hình thành và phát triển ở học sinh năng lực khoa học, bao gồm các thành phần: nhận thức 
khoa học, tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 
Những biểu hiện của năng lực khoa học trong môn Tự nhiên và Xã hội được trình bày trong bảng sau: 
Thành phần năng lực Biểu hiện 
Nhận thức khoa học Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ thường gặp 
trong môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh như về sức khoẻ và sự an toàn trong cuộc sống, 
mối quan hệ của học sinh với gia đình, nhà trường, cộng đồng và thế giới tự nhiên, 
5 
Thành phần năng lực Biểu hiện 
 Mô tả được một số sự vật, hiện tượng tự nhiên và xã hội xung quanh bằng các hình thức 
biểu đạt như nói, viết, vẽ, 
 Trình bày được một số đặc điểm, vai trò của một số sự vật, hiện tượng thường gặp trong môi 
trường tự nhiên và xã hội xung quanh. 
 So sánh, lựa chọn, phân loại được các sự vật, hiện tượng đơn giản trong tự nhiên và xã hội theo 
một số tiêu chí. 
Tìm hiểu môi trường tự 
nhiên và xã hội xung 
quanh 
 Đặt được các câu hỏi đơn giản về một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên và xã 
hội xung quanh. 
 Quan sát, thực hành đơn giản để tìm hiểu được về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự 
nhiên và xã hội xung quanh. 
 Nhận xét được về những đặc điểm bên ngoài, so sánh sự giống, khác nhau giữa các sự vật, 
hiện tượng xung quanh và sự thay đổi của chúng theo thời gian một cách đơn giản thông qua 
kết quả quan sát, thực hành. 
 Vận dụng kiến thức, kĩ 
năng đã học 
 Giải thích được ở mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên và xã 
hội xung quanh. 
 Phân tích được tình huống liên quan đến vấn đề an toàn, sức khoẻ của bản thân, người khác và 
môi trường sống xung quanh. 
 Giải quyết được vấn đề, đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan (ở 
mức độ đơn giản); trao đổi, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện; nhận xét 
được cách ứng xử trong mỗi tình huống. 
6 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
1. Nội dung khái quát 
Mạch nội dung Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 
Gia đình Thành viên và mối quan hệ giữa 
các thành viên trong gia đình 
 Nhà ở, đồ dùng trong nhà; sử 
dụng an toàn một số đồ dùng 
trong nhà 
 Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn 
gàng, ngăn nắp 
 Các thế hệ trong gia đình 
 Nghề nghiệp của người lớn 
trong gia đình 
 Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà 
 Giữ vệ sinh nhà ở 
 Họ hàng nội, ngoại 
 Ngày kỉ niệm, sự kiện đáng 
nhớ của gia đình 
 Phòng tránh hoả hoạn khi ở 
nhà 
 Giữ vệ sinh xung quanh nhà 
Trường học Cơ sở vật chất của lớp học và 
trường học 
 Các thành viên và nhiệm vụ 
của một số thành viên trong lớp 
học, trường học 
 Hoạt động chính của học sinh 
ở lớp học và trường học 
 An toàn khi vui chơi ở trường 
và giữ lớp học sạch đẹp 
 Một số sự kiện thường được tổ 
chức ở trường học 
 Giữ an toàn và vệ sinh khi 
tham gia một số hoạt động ở 
trường 
 Hoạt động kết nối với xã hội 
của trường học 
 Truyền thống nhà trường 
 Giữ an toàn và vệ sinh ở 
trường hoặc khu vực xung quanh 
trường 
Cộng đồng địa 
phương 
 Quang cảnh làng xóm, đường phố 
 Một số hoạt động của người 
dân trong cộng đồng 
 Hoạt động mua bán hàng hoá 
 Hoạt động giao thông 
 Một số hoạt động sản xuất 
 Một số di tích văn hoá, lịch sử 
và cảnh quan thiên nhiên 
7 
Mạch nội dung Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 
 An toàn trên đường 
Thực vật và động 
vật 
 Thực vật và động vật xung 
quanh 
 Chăm sóc, bảo vệ cây trồng và 
vật nuôi 
 Môi trường sống của thực vật 
và động vật 
 Bảo vệ môi trường sống của 
thực vật, động vật 
 Các bộ phận của thực vật, động 
vật và chức năng của các bộ phận đó 
 Sử dụng hợp lí thực vật và 
động vật 
Con người và 
sức khoẻ 
 Các bộ phận bên ngoài và giác 
quan của cơ thể 
 Giữ cho cơ thể khoẻ mạnh và 
an toàn 
 Một số cơ quan bên trong cơ 
thể: vận động, hô hấp, bài tiết 
nước tiểu 
 Chăm sóc và bảo vệ các cơ 
quan trong cơ thể 
 Một số cơ quan bên trong cơ 
thể: tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh 
 Chăm sóc và bảo vệ các cơ 
quan trong cơ thể 
Trái Đất và bầu 
trời 
 Bầu trời ban ngày, ban đêm 
 Thời tiết 
 Các mùa trong năm 
 Một số thiên tai thường gặp 
 Phương hướng 
 Một số đặc điểm của Trái Đất 
 Trái Đất trong hệ Mặt Trời 
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp 
LỚP 1 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
GIA ĐÌNH 
Thành viên và mối quan hệ giữa 
các thành viên trong gia đình 
 Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. 
 Nêu được ví dụ về bản thân và các thành viên trong gia đình làm công việc nhà và 
8 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau. 
 Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình. 
Nhà ở, đồ dùng trong nhà; sử 
dụng an toàn một số đồ dùng 
trong nhà 
 Nêu được địa chỉ nơi gia đình đang ở. 
 Nêu được một số đặc điểm của ngôi nhà hoặc căn hộ nơi gia đình đang ở, các phòng 
trong ngôi nhà hoặc căn hộ và một số đặc điểm xung quanh nơi ở. 
 Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. 
 Chỉ ra hoặc nêu được tên đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có 
thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm. 
 Nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình và lựa chọn được cách 
xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do 
sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận. 
Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn 
gàng, ngăn nắp 
 Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. 
 Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. 
TRƯỜNG HỌC 
Cơ sở vật chất của lớp học và 
trường học 
 Nói được tên trường, địa chỉ của trường, tên lớp học. 
 Xác định được vị trí của lớp học, các phòng chức năng, một số khu vực khác của nhà 
trường như sân chơi, bãi tập, vườn trường, khu vệ sinh,... 
 Kể được tên một số đồ dùng, thiết bị có trong lớp học. 
 Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách các đồ dùng, thiết bị của 
lớp học và trường học. 
9 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Các thành viên và nhiệm vụ của 
một số thành viên trong lớp học, 
trường học 
 Xác định được các thành viên trong lớp học, trường học và nhiệm vụ của một số 
thành viên. 
 Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với bạn bè, giáo viên và các thành 
viên khác trong nhà trường. 
Hoạt động chính của học sinh ở 
lớp học và trường học 
 Kể được tên các hoạt động chính trong lớp học và trường học; nêu được cảm nhận của 
bản thân khi tham gia các hoạt động đó. 
An toàn khi vui chơi ở trường và 
giữ lớp học sạch đẹp 
 Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ; biết lựa chọn và chơi những trò chơi 
an toàn. 
 Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch đẹp. 
CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG 
Quang cảnh làng xóm, đường phố Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố qua quan sát 
thực tế cuộc sống hằng ngày và tranh ảnh hoặc video. 
 Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. 
Một số hoạt động của người dân 
trong cộng đồng 
 Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc 
đó cho xã hội qua quan sát cuộc sống hằng ngày và tranh ảnh hoặc video. 
 Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý. 
 Nêu được một số việc học sinh có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương. 
 Giới thiệu được tên, thời gian diễn ra một lễ hội truyền thống có sự tham gia của 
học sinh, gia đình và người dân ở cộng đồng. 
 Kể được một số công việc của các thành viên trong gia đình và người dân cho lễ hội đó. 
10 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
 Nêu được cảm xúc khi tham gia lễ hội đó. 
An toàn trên đường Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường và 
nêu được cách phòng tránh thông qua quan sát thực tế cuộc sống hằng ngày và tranh ảnh 
hoặc video. 
 Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và đèn hiệu giao thông. 
 Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông; 
đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông. 
THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 
Thực vật và động vật xung quanh Nêu tên và đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây và 
con vật thường gặp. 
 Vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ và nói (hoặc viết) được tên các bộ phận bên 
ngoài của một số cây và con vật. 
 Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người (cây bóng mát, cây ăn 
quả, cây hoa,...). 
 Phân biệt được một số con vật theo ích lợi hoặc tác hại của chúng đối với con người. 
Chăm sóc và bảo vệ cây trồng và 
vật nuôi 
 Nêu được việc làm phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi. 
 Làm được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng ở trường hoặc ở nhà và 
đối xử tốt với vật nuôi. 
 Có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số cây, con vật và chia sẻ với 
những người xung quanh cùng thực hiện. 
11 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ 
Các bộ phận bên ngoài và giác 
quan của cơ thể 
 Xác định được tên, hoạt động các bộ phận bên ngoài của cơ thể; phân biệt được con trai 
và con gái. 
 Nêu được tên, chức năng của các giác quan. 
 Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần phải bảo vệ các giác quan. 
 Thực hiện được việc làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt 
biết cách phòng tránh cận thị học đường. 
Giữ cho cơ thể khoẻ mạnh và an 
toàn 
 Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và ích lợi của việc làm đó; thực 
hiện đúng các quy tắc giữ vệ sinh cơ thể; tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ 
thể. 
 Nêu được số bữa cần ăn trong ngày và tên một số thức ăn, đồ uống giúp cho cơ thể 
khoẻ mạnh và an toàn qua quan sát tranh ảnh và (hoặc) video; tự nhận xét được thói 
quen ăn uống của bản thân. 
 Xác định được các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ qua quan sát 
tranh ảnh và (hoặc) video; liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản thân và đưa 
ra được hoạt động nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh. 
 Nhận biết được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ. 
 Thực hành nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe doạ đến sự an 
toàn của bản thân. 
 Thực hành nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ khi cần. 
12 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI 
Bầu trời ban ngày, ban đêm Mô tả được bầu trời ban ngày và ban đêm qua quan sát thực tế, tranh ảnh hoặc video. 
 So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm vào 
các ngày khác nhau (nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao). 
 Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với Trái Đất (sưởi ấm và chiếu sáng). 
 Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những người 
xung quanh cùng thực hiện. 
Thời tiết Mô tả được một số hiện tượng thời tiết: nắng, mưa, nóng, lạnh, gió,... ở mức độ đơn giản. 
 Nêu được sự cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày. 
 Thực hiện được việc sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết: nắng, mưa, nóng, 
lạnh để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh. 
LỚP 2 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
GIA ĐÌNH 
Các thế hệ trong gia đình Nêu được các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ và (hoặc) bốn thế hệ. 
 Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước. 
 Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương 
nhau giữa các thế hệ trong gia đình. 
13 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
 Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc yêu thương của bản thân với các thế hệ trong 
gia đình. 
Nghề nghiệp của người lớn trong 
gia đình 
 Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người 
lớn trong gia đình và ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và 
xã hội. 
 Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công 
việc tình nguyện không nhận lương. 
 Chia sẻ được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. 
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống nếu không được cất giữ, bảo quản 
cẩn thận có thể gây ngộ độc. 
 Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. 
 Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để 
phòng tránh ngộ độc. 
 Đưa ra được cách xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 
Giữ vệ sinh nhà ở Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). 
 Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). 
TRƯỜNG HỌC 
Một số sự kiện thường được 
tổ chức ở trường học 
 Nêu được tên, một số hoạt động và ý nghĩa của một đến hai sự kiện thường được tổ 
chức ở trường (ví dụ: lễ khai giảng; văn nghệ đầu tuần; ngày kỉ niệm 20/11, 8/3; hội chợ 
xuân, hội chợ sách,...). 
14 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
 Nhận xét được về sự tham gia của học sinh trong những sự kiện đó và chia sẻ cảm 
nhận của bản thân. 
An toàn khi tham gia một số hoạt 
động ở trường và giữ vệ sinh 
trường học 
 Xác định được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia 
những hoạt động ở trường và cách phòng tránh. 
 Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường. 
CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG 
Hoạt động mua bán hàng hoá Kể được tên một số hàng hoá cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. 
 Nêu được cách mua, bán hàng hoá trong cửa hàng, chợ, siêu thị hoặc trung tâm 
thương mại. 
 Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hoá trước khi mua. 
 Thực hành (theo tình huống giả định) lựa chọn hàng hoá phù hợp về giá cả và chất 
lượng. 
Hoạt động giao thông Kể được tên các loại đường giao thông. 
 Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. 
 Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn; biển báo cấm; biển 
báo nguy hiểm) qua hình ảnh. 
 Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. 
 Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (ví dụ: xe máy, xe buýt, 
đò, thuyền,...) và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. 
15 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 
Môi trường sống của thực vật và 
động vật 
 Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật và động vật thông qua quan sát 
thực tế, tranh ảnh và (hoặc) video. 
 Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh. 
 Phân loại được thực vật, động vật theo môi trường sống. 
 Tìm hiểu, điều tra một số thực vật và động vật có ở xung quanh và mô tả được môi 
trường sống của chúng. 
Bảo vệ môi trường sống của thực 
vật, động vật 
 Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi môi 
trường sống của thực vật, động vật. 
 Giải thích được ở mức độ đơn giản sự cần thiết phải bảo vệ môi trường sống của thực 
vật và động vật. 
 Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của 
thực vật, động vật và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. 
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ 
Một số cơ quan bên trong cơ thể: 
vận động, hô hấp, bài tiết 
nước tiểu 
 Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết 
nước tiểu trên sơ đồ, tranh ảnh. 
 Nhận biết được chức năng của các cơ quan nêu trên ở mức độ đơn giản ban đầu qua 
hoạt động hằng ngày của bản thân (ví dụ: nhận biết chức năng của xương và cơ qua hoạt 
động vận động; chức năng của cơ quan hô hấp qua hoạt động thở ra và hít vào; chức 
năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu). 
16 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
 Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu một trong các cơ 
quan trên không hoạt động. 
Chăm sóc, bảo vệ các cơ quan 
trong cơ thể 
 Nhận biết và thực hiện được đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong 
vẹo cột sống. 
 Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi 
có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp. 
 Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng 
tránh bệnh sỏi thận. 
TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI 
Các mùa trong năm Nêu được tên và một số đặc điểm của các mùa trong năm (ví dụ: mùa xuân, mùa hè, 
mùa thu, mùa đông; mùa mưa và mùa khô). 
 Lựa chọn được trang phục phù hợp theo mùa để giữ cơ thể khoẻ mạnh. 
Một số thiên tai thường gặp Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai (ví dụ: bão, lũ, lụt, giông sét, hạn 
hán,...) ở mức độ đơn giản. 
 Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do 
thiên tai gây ra. 
 Đưa ra được một số ví dụ về thiệt hại tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. 
 Nêu và luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở 
địa phương. 
 Chia sẻ với những người xung quanh và cùng thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai. 
17 
LỚP 3 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
GIA ĐÌNH 
Họ hàng nội, ngoại Nêu được mối quan hệ họ hàng nội, ngoại. 
 Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. 
 Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình và họ hàng nội, ngoại theo mẫu. 
 Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội, ngoại. 
Ngày kỉ niệm, sự kiện đáng nhớ 
của gia đình 
 Nêu được tên một số ngày kỉ niệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và thông tin 
có liên quan đến những sự kiện đó (ví dụ: một chuyến đi dã ngoại, du lịch đáng nhớ của 
cả gia đình; thay đổi nơi ở, nơi học, công việc của thành viên gia đình,...). 
 Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc quan trọng đã xảy ra 
trong gia đình. 
 Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ. 
Phòng tránh hoả hoạn khi ở nhà Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và nêu được những thiệt hại có thể 
xảy ra (về người, tài sản,...) do hoả hoạn. 
 Đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong tình huống có cháy xảy ra; Nhận xét về 
những cách ứng xử đó. 
 Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra. 
 Điều tra, phát hiện được những thứ có thể gây cháy trong nhà và nói với người lớn có 
biện pháp để phòng cháy. 
Giữ vệ sinh xung quanh nhà Kể tên và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. 
18 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
 Giải thích được một cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà. 
TRƯỜNG HỌC 
Hoạt động kết nối với xã hội của 
trường học 
 Nêu được tên và ý nghĩa một đến hai hoạt động kết nối với xã hội của trường học 
(ví dụ: hoạt động bảo vệ môi trường, hoạt động truyền thông về an toàn giao thông, 
hoạt động ủng hộ đồng bào bị thiên tai,...) và mô tả được hoạt động đó. 
 Nhận xét được về sự tham gia của học sinh trong các hoạt động đó. 
Truyền thống của nhà trường Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường (năm thành lập 
trường, thành tích dạy và học; các hoạt động khác,...). 
 Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường. 
 Bày tỏ được tình cảm hoặc mong ước của bản thân đối với nhà trường. 
Giữ an toàn và vệ sinh ở trường 
hoặc khu vực xung quanh trường 
 Thực hành khảo sát về sự an toàn trong khuôn viên nhà trường hoặc khu vực xung quanh 
trường theo nhóm: 
+ Lập được kế hoạch khảo sát về sự an toàn của phòng học, tường rào, sân chơi, bãi tập 
hoặc khu vực xung quanh trường theo mẫu. 
+ Khảo sát được về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường hoặc khu vực 
xung quanh trường theo sự phân công của nhóm. 
+ Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra được ý tưởng khuyến nghị với 
nhà trường nhằm khắc phục, hạn chế những rủi ro có thể xảy ra. 
 Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu 
vực xung quanh trường. 
CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG 
19 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Một số hoạt động sản xuất Kể được tên, sản phẩm và ích lợi của một số hoạt động sản xuất (nông nghiệp, công 
nghiệp hoặc thủ công) ở địa phương. 
 Trình bày, giới thiệu được một trong số các sản phẩm của địa phương dựa trên các 
thông tin, tranh ảnh, vật thật,... sưu tầm được. 
 Viết, vẽ hoặc sử dụng tranh ảnh, video,... để chia sẻ với những người xung quanh về 
sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. 
Di tích văn hoá, lịch sử và 
cảnh quan thiên nhiên 
 Giới thiệu được (bằng lời hoặc kết hợp lời nói với hình ảnh) một di tích lịch sử, văn 
hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. 
 Thể hiện sự tôn trọng và có ý thức giữ vệ sinh khi đi tham quan di tích văn hoá, lịch sử 
hoặc cảnh quan thiên nhiên. 
THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 
Các bộ phận của thực vật, 
động vật và chức năng của các 
bộ phận đó 
 Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận 
của thực vật và động vật. 
 Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). 
 So sánh (hình dạng, kích thước, màu sắc) rễ, thân, lá, hoa, quả của các thực vật khác 
nhau; phân loại được thực vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm của thân, rễ, 
lá,...). 
 So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; phân loại được động 
vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...). 
Sử dụng hợp lí thực vật và Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hằng ngày. 
20 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
động vật Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và cộng 
đồng địa phương. 
 Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với những 
người xung quanh để cùng thực hiện. 
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ 
Một số cơ quan bên trong cơ thể Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của các cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh 
trên sơ đồ, tranh ảnh. 
 Nhận biết được chức năng của các cơ quan nêu trên ở mức độ đơn giản ban đầu qua 
hoạt động sống hằng ngày của bản thân (ví dụ: theo dõi việc ăn, uống và thải bã; phát 
hiện tim và mạch máu đập; phát hiện khả năng phản ứng của cơ thể như rụt tay lại khi sờ 
vào vật nóng và sự thay đổi cảm xúc, khóc khi bị ngã đau, vui khi được khen, buồn khi 
các bạn không cho chơi cùng). 
Chăm sóc và bảo vệ các cơ quan 
trong cơ thể 
 Nêu được một số ví dụ về mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng tốt 
hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc (hoặc sức khoẻ tinh thần) của mỗi người. 
 Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan tiêu 
hoá, tuần hoàn và thần kinh. 
 Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan tiêu hoá, 
tim mạch, thần kinh. 
 Thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với các cơ quan tiêu 
hoá, tim mạch, thần kinh (ví dụ: thuốc lá, rượu, ma tuý); nêu được cách phòng tránh. 
 Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp (theo mẫu) để có được thói quen 
21 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc. 
TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI 
Phương hướng Kể được bốn phương chính trong không gian theo quy ước. 
 Thực hành xác định được các phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, lặn hoặc 
sử dụng la bàn. 
Một số đặc điểm của Trái Đất Nhận biết ban đầu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu. 
 Chỉ được cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam và các đới 
khí hậu trên quả địa cầu. 
 Trình bày được một vài hoạt động tiêu biểu của con người ở từng đới khí hậu dựa vào 
tranh ảnh và (hoặc) video. 
 Tìm và nói được tên các châu lục và các đại dương trên quả địa cầu. Chỉ được vị trí 
của Việt Nam trên quả địa cầu. 
 Nêu được một số dạng địa hình của Trái Đất: đồng bằng, đồi, núi, cao nguyên; sông, 
hồ; biển, đại dương dựa vào tranh ảnh và (hoặc) video. 
 Xác định được nơi học sinh đang sống thuộc dạng địa hình nào. 
Trái Đất trong hệ Mặt Trời Chỉ và nói được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên sơ đồ, tranh ảnh. 
 Chỉ và trình bày được chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt 
Trời trên sơ đồ và (hoặc) mô hình. 
 Giải thích được ở mức độ đơn giản hiện tượng ngày và đêm, qua sử dụng mô hình 
hoặc video. 
22 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
 Chỉ được chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất trên sơ đồ và (hoặc) mô 
hình. 
 Nêu được Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái 
Đất. 
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC 
1. Định hướng chung 
Phương pháp giáo dục môn Tự nhiên và Xã hội được thực hiện theo các định hướng chung nêu tại Chương trình tổng 
thể, bảo đảm các yêu cầu sau: 
a) Khai thác những kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về cuộc sống xung quan

File đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_tu_nhien_va_xa_hoi.pdf