Đề cương ôn tập học kì II môn Công nghệ Lớp 7

I. Vai trò của chăn nuôi - Cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao ( thịt trứng sữa )- Cung cấp sức kéo- Cung cấp phân bón ( phân chuồng)- Cung cấp nguyên liệu cho nghành công nghiệp nhẹ(da lông, sừng, vác xin Tìm hiểu nhiệm vụ của nghành chăn nuơi ở nước ta.
doc 6 trang Bình Lập 13/04/2024 300
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Công nghệ Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II môn Công nghệ Lớp 7

Đề cương ôn tập học kì II môn Công nghệ Lớp 7
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP, HỌC TẬP Ở NHÀ MÔN CÔNG NGHỆ 7
Bài 30. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA CHĂN NUÔI
I. Vai trò của chăn nuôi 
- Cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao ( thịt trứng sữa )
- Cung cấp sức kéo
- Cung cấp phân bón ( phân chuồng)
- Cung cấp nguyên liệu cho nghành công nghiệp nhẹ(da lông, sừng, vác xin 
 Tìm hiểu nhiệm vụ của nghành chăn nuơi ở nước ta.
GV: yêu cầu HS quan sát sơ đồ 7 SGK
- Địa phương em có những vật nuôi nào? Có đa dạng không?
GV: cần đa dạng hơn nữa các giống vật nuôi
- Kể tên trang trại và vật nuôi ở trang trại thuộc địa phương em?
- Phát triển chăn nuôi ở gia đình mang lại lợi ích gì?
- Vậy nhiệm vụ thứ nhất của chăn nuôi là gì?
- Em hiểu như thế nào là sản phẩm sạch? Để tăng nhanh lượng sản phẩm chăn nuôi sạch cần phải làm gì?
- Để tạo ra nhiều giống tốt và ngăn sự lây lan của dịch bệnh cần phải làm gì?
HS quan sát	
- Trâu, bò, heo, gà
- Khá đa dạng
- HS liên hệ trả lời
- Sử dụng nguồn thức ăn sẵn có: rau lang, cám
- HS trả lời
- Sản phẩm không có chất độc hại=> Cần chăm sóc cẩn thận để tạo ra nhiều sản phẩm sạch.
- Tăng cừơng đầu tư cho nghiên cứu và quản lí.
II/ Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta:
- Phát triển chăn nuôi toàn diện, tức là đa dạng về qui mô và loài vật nuôi.
- Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất
- Tăng cừơng đầu tư cho nghiên cứu và quản lí
BÀI 31: GIỐNG VẬT NUÔI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm giống vật nuôi (16 phút) 
 - GV: Treo hình 51, 52, 53. Yêu cầu HS quan sát và kể tên, mô tả ngoại hình, màu sắc lông da, hướng sản xuất của các con vật trên.
- GV: Giới thiệu thêm về các giống vật nuôi.
? Đối với các con vật cùng giống, đặc điểm về ngoại hình, tính năng sản xuất của chúng như thế nào?
? Em hiểu như thế nào về nguồn gốc giống vật nuôi?
- GV diễn giảng về đặc điểm ngoại hình, số lượng, tính năng sản xuất, sự phân bố của giống vật nuôi..
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập trang 83. Thế nào là giống vật nuôi?
- GV: Yêu cầu HS cách phân loại GVN? Cho VD cụ thể về từng cách phân loại đó.
- GV: Cho HS đọc SGK điều kiện đề được công nhận là GVN thì GVN cần những điều kiện nào?
- HS: Quan sát hình và tìm hiểu thông tin trả lời yêu cầu của GV.
+ Ngoại hình giống nhau, năng suất và chất lượng như nhau.
+ Cùng nguồn gốc và do con người tạo ra.
- HS: Đọc SGK
I. Khái niệm về giống vật nuôi.
1. Khái niệm:
GVN là sản phẩm do con người tạo ra, có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất, chất lượng như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.
2. Phân loại giống vật nuôi:
Theo địa lý.
Theo hình thái, ngoại hình.
Theo mức độ hoàn thiện của giống.
Theo hướng sản xuất.
3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi: (SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của giống vật nuôi 
+ Nhận xét về năng suất trứng của gà ri và gà Logo? Năng suất sữa của bò Hà Lan và bò Sin?
+ Tại sao có sự khác nhau về năng suất trứng giữa các giống gà và năng suất sữa của các giống bò?
- GV: Từ bảng 3 rút ra kết luận gì về vai trò của GVN?
- GV: Yêu cầu HS đọc VD trong SGK, cho biết nhận xét về tỷ lệ mỡ sữa của Trâu mura, Bò Hà Lan, bò sin?
+ Tại sao có sự khác nhau về tỷ lệ mỡ sữa như vậy?
- GV: Từ đó rút ra kết luận gì?
- GV: Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi, con người phải làm gì?
+ Năng suất trứng và năng suất sữa khác nhau.
+ Do yếu tố di truyền của giống.
- HS: GVN quyết định đến năng suất chăn nuôi.
- HS: Tỷ lệ mỡ sữa khác nhau.
- HS: Do yếu tố di truyền của giống.
- HS: GVN quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
- HS: Phải chọn GVN phù hợp
II. Vai trò của giống vật nuôi:
- GVN quyết định đến năng suất chăn nuôi.
- GVN quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
BÀI 32 : SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
I/ Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi:
- Sự sinh trưởng là sự tăng lên về số lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.
- Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
* Để biết thế nào là sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
- Các em đọc phần I.
- Thế nào là sự sinh trưởng của vật nuôi?
- Còn thế nào là sự phát dục của vật nuôi?
- Các em và điền vào bảng ở sách giáo khoa. Phân biệt biến đổi nào của vật nuôi thuộc sự sinh trưởng và phát dục bằng cách đánh dấu chéo vào cột 2 và 3.
- Sự sinh trưởng là sự tăng lên về số lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.
- Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
- Sự phát dục: gà trống biết gáy, gà mái bắt đầu đẻ trứng.
Sự sinh trưởng: xương ống chân của bê dài thêm 5cm, thể trọng lợn con từ 5 kg tăng lên 8 kg, dạ dày lợn tăng thêm sức chứa.
- Theo chuẩn bị.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tác động của con người đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
III/ Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi:
Là đặc điểm di truyền và điều kiện ngoại cảnh.
* Để biết sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
- Các em đọc bài phần III. Cho biết yếu tố nào tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
- Để điều khiển được yếu tố di truyền ta làm thế nào?
- Điều kiện ngoại cảnh như nuôi dưỡng, chăm sóc sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi như thế nào?
-Đặc điểm di truyền và điều kiện ngoại cảnh.
- Chọn giống, cho lai tạo ra đặc điểm di truyền tốt.
- Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt vật nuôi lớn nhanh.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN CN7 HK II
Câu 1 : Thế nào là sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi? Lấy ví dụ?
* Sự sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng các bộ phận của cơ thể vật nuôi 
-Ví dụ: Xương ống chân của Bê dài thêm 5cm
* Sự phát dục là sự thay đổi về chất các bộ phận bên trong cơ thể vật nuôi.
- Ví dụ:Gà trống biết gáy
Câu 2 : Thế nào là chọn phối? Nêu các phương pháp chọn phối? Lấy ví dụ.
* Khái niệm chọn phối
- Chọn ghép đôi con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi gọi là chọn phối.
*Các PP chọn phối
- Chọn phối cùng giống: 
VD:Lợn Ỉ đực với lợn Ỉ cái.
- Chọn phối khác giống:
VD: Lợn Móng Cái đực với lợn Ba Xuyên cái.
Câu 3: Em hãy nêu các phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtein cho vật nuôi?
*Các phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein cho vật nuôi?
- Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm nước ngọt và nước mặn (tôm, cua, cá)
- Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm.
- Trồng xen tăng vụ cây họ đậu
Câu 4 : Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm ở vật nuôi?
Bệnh truyền nhiễm
Bệnh không truyền nhiễm
- Do vi sinh vật gây ra
- Lây lan nhanh, thành dịch bệnh
- Gây tổn thất lớn, làm chết nhiều vật nuôi
- Ví dụ bệnh H5N1
- Không do vi sinh vật gây ra
- Không lây lan nhanh, không làm dịch bệnh
- Không làm chết nhiều vật nuôi
- Ví dụ bệnh trụi lông ở gà

Câu 5 :
a. Phân biệt thức ăn giàu prôtein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô?
b. Hãy cho biết các loại thức ăn sau những thức ăn nào thuộc nhóm thức ăn giàu prôtein, giàu gluxit và thức ăn thô:
Tôm

Rơm, rạ

Rau lang

Cua

Ngô

Cá

Sắn

Cỏ

	 Lúa
*Phân biệt thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô xanh
-Thức ăn có hàm lượng protein lớn hơn 14% thuộc loại thức ăn giàu protein
-Thức ăn có hàm lượng gluxit lớn hơn 50% thuộc loại thức ăn giàu gluxit
-Thức ăn có hàm lượng xơ lớn hơn 30% thuộc loại thức ăn thô.
*Thức ăn giàu Prôtein: Tôm, cua cá
*Thức ăn giàu gluxit: Lúa, ngô, sắn
* Thức ăn thô: Rau lang, cỏ, rơm, rạ
Câu 6: Để công nhận là giống vật nuôi cần có những điều kiện nào? Để công nhận là giống vật nuôi cần có những điều kiện là:
- Có nguồn gốc chung. 
- Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau
- Có đặc điểm di truyền ổn định. 
- Có số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng.
Câu 7./ Bệnh truyền nhiễm là gì ? Tác hại của bệnh truyền nhiễm ? 
- Bệnh truyền nhiễm (như bệnh dịch tả , bệnh đóng dấu ở lợn ) do vi sinh vật ( vi khẩn 
, virut ) gây ra , có thể lây lan nhanh thành dịch 
- Làm chết hàng loạt vật nuôi, làm giảm năng suất chăn nuôi 
* Bệnh không truyền nhiễm là gì ? Tác hại của bệnh không truyền nhiễm ? 
- Bệnh không truyền nhiễm do vật kí sinh như giun, sán, ve gây ra 
- Tác hại : không lây lan nhanh thành dịch, không làm chết hàng loạt vật nuôi, ít gây 
ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi 
Câu 8 Vac-xin là gì ? Cho vd ? Nêu tác dụng của vắc xin đối với vật nuôi ? 
-Vac-xin là chế phẩm sinh học, được chế từ chính mầm bệnh ( vi khuẩn hay virut ) 
gây bệnh truyền nhiễm mà ta muốn phòng . 
VD : Vac-xin dịch tả lợn được chế từ virus gây bệnh dịch tả lợn . 
- Tác dụng của vắc xin : tạo cho cơ thể có được khả năng miễn dịch 
* Phân loại vắc xin ? 
- Vắc xin nhược độc : mầm bệnh bị làm yếu đi 
- Vắc xin chết ( vô hoạt ) : mầm bệnh bị giết chết 
Câu 9. Cho biết cách bảo quản và sử dụng vac-xin ? 
- Bảo quản : 
o Giữ đúng nhiệt độ ghi trên nhãn thuốc 
o Không đễ vắc xin ở nơi nóng và có ánh sáng mặt trời 
- Sử dụng : 
o Chỉ tiêm vac-xin cho vật nuôi khỏe. 
o Tuân theo chỉ dẫn ghi trên nhãn thuốc , tiêm đúng liều . 
o Vac-xin sau khi pha chế phải dùng ngay , vac-xin còn dư phải đuợc xử lý theo 
đúng qui định . 
o Sau khi tiêm phải theo dõi sức khỏe vật nuôi 2- 3 giờ sau đó . 
8/ Nêu đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản ? 
- Có khả năng hòa tan các chất vô cơ và hữu cơ trong nước . 
- Khả năng điều hòa chế độ nhiệt của nước tốt . 
- Thành phần khí oxy thấp và khí cacbonic cao 
9/ Nhiệt độ nước nuôi thủy sản có ảnh hưởng gì đến tôm, cá ? Nhiệt độ nước thích 
ứng với tôm, cá ? 
- Nhiệt độ nước có ảnh hưởng đến sự tiêu hóa, hô hấp và sinh sản của tôm , cá 
- Nhiệt độ thích ứng là : Tôm 25 0C–35 0C ; cá 20 0C–30 0C 
Câu 10. Nêu tính chất sinh học của nước nuôi thủy sản ? Trình bày ảnh hưởng của độ 
pH trong nước nuôi thủy sản ? 
Nước nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống phù du 
- Thực vật và động vật phù du (tảo khuê , trùng roi , bọ vòi voi, chất mùn hữu cơ ) 
- Thực vật và động vật đáy ( giun , ốc , hến, rong ) . 
- Độ pH của nước có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống và sức phát triển của sinh vật 
phù du , cũng như tôm , cá . 
- Độ pH thích hợp cho tôm , cá là từ 6 – 9 . 

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_7.doc