Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 8

Câu 3: Cho 54g bột nhôm cháy trong khí oxi thu được 102g nhôm oxit (Al và O).
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b. Viết công thức khối lượng của phản ứng trên.
c. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng
pdf 8 trang Bình Lập 12/04/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 8

Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 8
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA HỌC 8 
 Page 1 
DẠNG 1: LẬP CTHH THEO QUY TẮC HÓA TRỊ 
a) HÓA TRỊ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ VÀ NHÓM NGUYÊN TỬ 
 Hóa trị (I) Hóa trị (II) Hóa trị (III) 
Kim loại 
Na , Li , K , Cu , Ag 
(Nàng Li Không Đồng Bạc) 
Mg ,Ca , Ba , Pb, Cu, Hg, Zn, Fe 
(Mẹ Cản Ba Phá Cửa Hàng Kẽm Sắt) 
Al, Fe 
(Áo sắt ba lỗ) 
Nhóm 
nguyên tử 
-NO3 ; (OH) (I) =CO3 ; =SO3 ; =SO4 PO4 
Phi kim Cl , H , F = O 
b) Các phi kim khác: S (IV,VI ) ; C (IV) ; N (V) ; P (V). 
❖ LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC NHANH THEO QUY TẮC ĐƯỜNG CHÉO 
Viết CTHH dưới dạng 
a b
x yA B (với A, B là nguyên tố hóa học; a,b là hóa trị của A và B) 
Bước 1: Điền hóa trị lên đầu 2 nguyên tố (nhóm nguyên tử) 
Bước 2: Rút gọn hóa trị a và b (ví dụ a = II và b = II đều chia hết cho 2 ta rút gọn a=b=I) 
Bước 3: Dùng quy tắc đường chéo 
a b
x yA B nếu a = b → x = y = 1 
 nếu a ≠ b → x = b và y = a; a, b phải tối giản) 
Vd: Lập CTHH của các hợp chất Al(III) và SO4 (II) 
2 4 3
( )
III II
Al SO 
Câu 1: Lập CTHH của các hợp chất có thành phần gồm: 
a) Đồng (II) và clo.  
b) P (V) và oxi.  
c) Nhôm và oxi.  
d) Nhôm và clo;  
e) Sắt (III) và oxi;  
f) Ag và (NO3)  
g) Kẽm và (OH).  
h) Sắt (II) và nhóm (SO4).  
i) Magie và nhóm (PO4).  
j) Nhôm và nhóm (SO4). . 
k) Sắt (III) và nhóm (SO4) ............. 
DẠNG 2: TÍNH HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ 
❖ CÁCH TÍNH HÓA TRỊ CỦA 1 NGUYÊN TỐ 
* Viết CTHH dưới dạng 
a b
x yA B 
(với A, B là nguyên tố hóa học; a,b là hóa trị của A và B) 
* Theo quy tắc hóa trị: a x = b y 
Vd: Tính hóa trị của sắt trong Fe2O3. 
2 3
a II
Fe O 
 = = =
3
2 3
2
II
a II a III → Fe(III) 
Câu 2: Tính hóa trị của nguyên tố: Nitơ trong NH3, N2O3, NO2, N2O5. 
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................. ..............
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................. ..............
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA HỌC 8 
Page 2 
DẠNG 3: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 
• Định luật : “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối 
lượng của các chất tham gia phản ứng”. 
• Ví dụ: PTHH: A + B → C + D 
 Công thức về khối lượng: mA + mB = mC + mD 
Câu 3: Cho 54g bột nhôm cháy trong khí oxi thu được 102g nhôm oxit (Al và O). 
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. 
b. Viết công thức khối lượng của phản ứng trên. 
c. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng. 
Câu 4: Cho 112g sắt tác dụng với axit clohidric (H và Cl) tạo ra 254g sắt (II) clorua (Fe(II) và Cl) 
và 4g khí hidro thoát ra. 
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. 
b. Viết công thức khối lượng của phản ứng trên. 
c. Tính khối lượng axit clohidric đã dùng. 
Câu 5: Cho 16,8g bột sắt cháy hết trong 6,4g khí clo tạo thành sắt (III) clorua (Fe (III) và Cl) 
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. 
b. Viết công thức khối lượng của phản ứng trên. 
c. Tính khối lượng sắt (III) clorua tạo thành. 
Câu 6: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 g axit clohidric HCl thì thu được 
13,6g kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro bay lên. 
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên 
b. Hãy tính khối lượng khí sinh ra 
c. Tính thể tích khí thu được (ở đktc) 
Câu 7: Nung nóng 0,6 g khí hidro và m gam khí nitơ ở áp suất cao, có mặt bột sắt làm chất xúc tác 
thì thu được 3,4 g khí amoniac (N (III) và H). 
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.. 
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng. 
c. Tính khối luợng khí nitơ đã phản ứng. 
Câu 8: Thả một cây đinh sắt vào dung dịch Đồng (II) sunfat ( Cu(II), SO4) màu xanh, một lúc sau 
thấy màu của dung dịch nhạt dần đó là sắt (II) sunfat ( Fe(II), SO4) và đinh sắt được bao bởi một 
lớp đồng đỏ. 
a. Lập nhanh CTHH các chất trên. 
b. Viết phương trình chữ cho phản ứng trên. 
c. Lập phương trình hóa học của phản ứng.. 
..........................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
...... 
.....................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
....... 
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
............................................................................ 
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
............................................................................. 
..........................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
...... 
..........................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
...... 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA HỌC 8 
Page 3 
DẠNG 4: LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 
 Phương pháp cân bằng phản ứng hóa học 
• Dạng 1: PTHH chỉ có 2 nguyên tố trong đó có 
nguyên tố Oxi 
✓ Ưu tiên cân bằng Oxi trước. 
 (Dùng quy tắc chẵn – lẻ: Nếu số ngtử O lẻ 
chúng ta nhân 2 để làm chẵn nó, sau đó mới cân 
bằng tiếp.) 
✓ Cân bằng tiếp nguyên tố còn lại. 
• Dạng 2: PTHH có nhiều nguyên tố và nhóm 
nguyên tử thường cân bằng theo thứ tự sau: 
1) Kim loại (Na, Li, K, Cu, Ag, Mg, Ba, Pb, Cu Hg, 
Zn, Fe, Al) 
2) Nhóm nguyên tử (-OH, -NO3, =CO3, =SO4, =SO3, 
≡PO4) 
3) Phi kim (C, N, P, S, Cl, Br, F, I) 
4) Cuối cùng là H và O. 
Câu 9: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: 
DẠNG 5: SỐ MOL – THỂ TÍCH – KHỐI LƯỢNG 
1) MOL: là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó. 1mol chất = 6.1023 ngtử /ptử 
2) Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N ngtử hoặc phân tử chất đó. 
3) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở đktc 1mol khí = 22,4 lít 
 CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ 
1) 
2) 
3) 
Câu 10: Tính số mol của: (Mg = 24, Na = 23, O = 16, S =32, H =1) (Cho N = 6.1023) 
a. 12g Magie. 
b. 36g NaOH. 
c. 3,36 lít khí H2 (đktc). 
d. 6,72 lít khí N2 (đktc). 
e. 4,8.1022 phân tử CuSO4. 
f. 3.1023 phân tử CO2. 
1. P + O2  P2O5 
2. Fe + O2  Fe3O4 
3. Al + O2  Al2O3 
4. Mg + O2  MgO 
5. K + O2  K2O 
6. H2 + O2  H2O 
7. SO2 + O2  SO3 
8. Fe + Cl2  FeCl3 
9. Fe(OH)3  Fe2O3 + H2O 
10. KClO3  KCl + O2 
11. Na + H2O  NaOH + H2 
12. Fe3O4 + H2  Fe + H2O 
13. CuCl2+ AgNO3  AgCl + Cu(NO3)2 
14. KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 
15. C2H2 + O2 → CO2 + H2O 
16. K + H3PO4 → K3PO4 
17. P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O 
18. Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O 
19. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O 
20. CaCO3 → CaO + CO2 
21. NH3 + CuO  Cu + N2 + H2O 
22. NH3 + Cl2  N2 + HCl 
23. S + HNO3  H2SO4 + NO 
24. Al + CuCl2 AlCl3 + Cu 
25. C2H4 + O2  CO2 + H2O 
26. Al + H2SO4  Al2(SO4)3 + H2 
27. Al + CuSO4  Al2(SO4)3 + Cu 
28. FeCl2 + KOH  Fe(OH)2 + KCl 
29. AlCl3 + NaOH  Al(OH)3 + NaCl 
30. Cu(OH)2 + HCl  CuCl2 + H2O 
31. Fe(NO3)2 + NaOH  Fe(OH)2 + NaNO3 
32. Fe2O3 + CO  Fe + CO2 
33. Fe3O4 + CO  Fe + H2O 
34. Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2  Fe(NO3)3 + BaSO4 
35. CO + FexOy  Fe + CO2 
36. Al + FexOy  Fe + Al2O3 
37. K2O + P2O5 → K3PO4 
38. NaOH + N2O5 → NaNO3 + H2O 
39. Fe3O4 + C → Fe + CO2 
40. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O 
n: số mol (mol) 
m: khối lượng (gam) 
V: thể tích (lít) 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA HỌC 8 
Page 4 
Câu 11: Tính khối lượng của: (Al = 27, O = 16, C = 12, N = 14, Ca = 40, Fe = 56, S = 32) 
a. 5,6 lít khí CO2 (đktc). 
b. 2,24 lít khí N2 (đktc). 
c. 2,4.1023 phân tử CaO. 
d. 6,6.1023 nguyên tử Fe. 
Câu 12: Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của: 
a. 5,5g khí CO2. 
b. 3,2g khí SO2. 
c. 3,6.1022 phân tử khí O2. 
d. 1,92.1023 phân tử khí N2. 
Câu 13: Tính số nguyên tử, phân tử có trong: (Fe = 56, Cu = 64, Cl = 35,5 , Mg = 24, C = 12) 
a. 9,36g C2H2. 
b. 24 g Mg(OH)2. 
c. 8,96 lít khí Cl2 (đktc). 
d. 4,032 lít khí C2H4 (đktc). 
Câu 14: Hãy tính khối lượng và thể tích của hỗn hợp khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn: 
a. Hỗn hợp gồm 0,25mol khí N2, 0,1 mol khí O2 và 0,45 mol khí CO2. 
b. Hỗn hợp gồm 1,2.1023 phân tử khí N2, 3,6.1023 phân tử khí O2 và 7,2.1022phân tử khí CO2 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA HỌC 8 
 Page 5 
Câu 15: Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của các lượng khí sau: 
 a/ 0,2 mol khí H2S. 
 b/ 7g khí N2. 
 c/ 9.1023 phân tử khí O2. 
 d/ Hỗn hợp gồm có 0,5 mol khí CO2 và 0,1 mol khí CH4. 
DẠNG 6: TÍNH TỈ KHỐI CỦA KHÍ A SO VỚI KHÍ B VÀ KHÍ A SO VỚI KHÔNG KHÍ 
 Phương pháp giải: 
❖ Tỉ khối của khí A đối với khí B là: dA/B = /
A
A A B B
B
M
M d M
M
 = 
- Nếu dA/B > 1 thì khí A nặng hơn khí B 
- Nếu dA/B < 1 thì khí A nhẹ hơn khí B 
- Nếu dA/B = 1 thì khí A bằng khí B 
❖ Tỉ khối của khí A đối với không khí dA/KK = / 2929
A
A A B
M
M d = 
Câu 16: Tính tỉ khối của khí SO2 đối với: 
a/ khí O2. b/ không khí. 
. 
. 
. 
Câu 17: Tính: 
a) Khối lượng mol phân tử khí A, biết tỉ khối của khí này so với khí hidro là 40. 
. 
. 
b) Khối lượng mol phân tử khí B, biết tỉ khối của khí này so với không khí là 2,207. 
. 
Câu 18: Tỉ khối của khí A đối với khí hidro bằng 40. Tỉ khối của khí oxi đối với khí B bằng 0,5. 
Tính tỉ khối của A đối với B.. 
. 
.
.
. 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI HÓA HỌC 8 
Page 6 
DẠNG 7: TÍNH THÀNH PHẦN % CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT 
❖ Giả sử có CTHH của hợp chất: AxByCz 
• Bước 1: Tính M của AxByCz 
• Bước 2:% 100%
x y z
A
A B C
x M
A
M
= ; % 100%
x y z
B
A B C
y M
B
M
= 
% 100% hay %C = 100% (% % )
x y z
C
A B C
z M
C A B
M
= − + 
❖ Tính khối lượng của nguyên tố trong a (gam) hợp chất: AxByCz 
• Bước 1: Tính nhợp chất = 
m
M
• Bước 2: nA = x.nhợp chất → mA = nA.MA 
 nB = y.nhợp chất → mB = nB.MB 
 nC = z.nhợp chất → mC = nC.MC 
Câu 19: Một hợp chất có công thức hóa học là Na2CO3. Tính: 
a/ Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất. 
b/ Tính khối lượng của nguyên tố Na, C và O trong 10,6 gam Na2CO3 
Câu 20: Một hợp chất có công thức hóa học là Al2(SO4)3. Tính: 
a/ Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất. 
b/ Tính khối lượng của nguyên tố Al, S và O trong 51,3 gam Al2(SO4)3 
Câu 21: a) Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất Al(NO3)3. 
 b) Tính khối lượng nguyên tố Al, N và O trong 21,3 gam Al(NO3)3. 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI HÓA HỌC 8 
Page 7 
DẠNG 8: CÁCH TÍNH THÀNH PHẦN % CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT 
 Phương pháp giải: 
❖ Biết % khối lượng các nguyên tố. Lập 
CTHH theo các bước sau: 
+ Bước 1: Đặt CTHH: AxByCz 
+ Bước 2: Xác định x, y, z 
(Nếu đề bài chưa cho Mhợp chất thì phải đi 
tìm dựa vào tỉ khối) 
%
100%
x y zA B C
A
A M
x
M
=
 ; 
%
100%
x y zA B C
B
B M
y
M
=
 ; 
%
100%
x y zA B C
C
C M
z
M
=
Câu 25: Tìm CTHH của hợp chất X gồm 2 nguyên tố S và O, 
biết S chiếm 50%. MX = 64. 
Câu 26: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Tìm CTHH của X biết hợp chất khí có thành 
phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Tính khối lượng nguyên tố N và H trong 9,35g khí X. 
Câu 27: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207. 
a. Tìm CTHH của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. 
b. Tính khối lượng nguyên tố S, O có trong 9,6g X. 
Câu 28: CTHH của hợp chất A gồm nguyên tố photpho chiếm 43,66% và nguyên tố oxi chiếm 56,34% 
về khối lượng. Tỉ khối hơi của A đối với H2 là 71. 
a. Xác định CTHH của A. 
b. Tính khối lượng nguyên tố P và O có trong 28,4g hợp chất A. 
Câu 29: Một hợp chất A có 2 nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 80% về khối lượng. Tỉ khối A so với 
hidro bằng 15. 
a. Xác định công thức hóa học của A. 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI HÓA HỌC 8 
Page 8 
b. Tính khối lượng nguyên tố C và H có trong 9g hợp chất A. 
 --------------------------- 
ĐỀ KIỂM TRA KIẾN NGHỊ 
MÔN: HÓA HỌC 8 
Thời gian làm bài: 45 phút 
(Không kể thời gian phát đề) 
ĐỀ THI 
 Câu 1: (3 điểm) Cân bằng các phương trình hóa học theo sơ đồ các phản ứng sau : 
a. SO2 + O2 −− → SO3 
b. P2O5 + H2O −− → H3PO4 
c. Al(OH)3 −− → Al2O3 + H2O 
d. C2H4 + O2 −− → CO2 + H2 O 
e. Al + H2SO4 −− → Al2(SO4)3 + H2 
f. H2SO4 + Fe(OH)3 −− → Fe2(SO4)3 + H2 O 
 Câu 2: (1.5 điểm) 
 a) Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Na2SO4. 
 b) Tính khối lượng nguyên tố O có trong 21,3 gam Na2SO4. 
 Câu 3: (1 điểm): Tỉ khối của khí A đối với khí hiđro là 8. 
a) Hãy xác định khối lượng mol của khí A. 
b) Biết phân tử khí A gồm 1 nguyên tử X và 4 nguyên tử Hiđro. Hãy xác định công thức hóa học 
của khí A. 
 Câu 4: (1.5 điểm): Cho sắt (III) oxit (Fe(III) và O) tác dụng với 14,7 gam axit sunfuric loãng (H 
và SO4), người ta thu được 20 gam muối Sắt (III) sunfat (Fe (III) và SO4) và 5,4 gam nước . 
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. 
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên. 
c) Tính khối lượng của sắt (III) oxit đã tham gia phản ứng. 
Câu 5: (3 điểm) Tính: 
a) Số phân tử của 33,6 lít khí O2 (ở đktc) 
b) Thể tích (ở đktc) của 0,9 gam khí H2. 
c) Khối lượng của 3.1023 phân tử CuSO4. 
(Biết Na = 23, Al = 27, S = 32, H = 1, C = 12, O = 16, Cu = 64, số Avogadro N = 6.1023) 
--- HẾT --- 
Ghi chú: HS phải mang theo đề cương này khi học tiết Hóa! 
Chúc các em ôn tập và thi tốt! 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_8.pdf