Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 9
Câu 2: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho:
1. Dung dịch axit clohiđric vào ống nghiệm chứa bột đồng (II) oxit.
2. Dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa Al.
3. Axit sunfuric đặc vào ống nghiệm chứa kim loại Cu và đun nóng.
4. Dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2SO4.
5. Dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.
1. Dung dịch axit clohiđric vào ống nghiệm chứa bột đồng (II) oxit.
2. Dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa Al.
3. Axit sunfuric đặc vào ống nghiệm chứa kim loại Cu và đun nóng.
4. Dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2SO4.
5. Dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 9

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! TRANG 1 Họ và tên: Lớp: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 9 DẠNG 1: THỰC HIỆN CHUỖI PHẢN ỨNG Câu 1: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau: 1) SO2 (1)⎯⎯→ Na2SO3 (2)⎯⎯→Na2SO4 (3)⎯⎯→ NaOH (4)⎯⎯→ Na2CO3 (5)⎯⎯→NaCl (6)⎯⎯→NaNO3 2) Fe (1)⎯⎯→ FeSO4 (2)⎯⎯→ Fe (OH)2 (3)⎯⎯→ FeO (4)⎯⎯→ Fe (5)⎯⎯→ FeCl3 (6)⎯⎯→ Fe(NO3)3 3) Al (1)⎯⎯→Al2O3 (2)⎯⎯→Al(NO3)3 (3)⎯⎯→Al(OH)3 (4)⎯⎯→ Al2O3 (5)⎯⎯→AlCl3 (6)⎯⎯→Al. 4) Fe (1)⎯⎯→ FeCl3 (2)⎯⎯→ Fe(OH)3 (3)⎯⎯→ Fe2O3 (4)⎯⎯→ Fe (5)⎯⎯→ FeCl2 (6)⎯⎯→Fe(NO3)2 5) Mg (1)⎯⎯→ MgO (2)⎯⎯→ MgCl2 (3)⎯⎯→ Mg(OH)2 (4)⎯⎯→MgSO4 (5)⎯⎯→MgCl2 (6)⎯⎯→Mg(NO3)2 6) Cu(OH)2 (1)⎯⎯→CuO (2)⎯⎯→ CuSO4 (3)⎯⎯→CuCl2 (4)⎯⎯→Cu(NO3)2 (5)⎯⎯→ Cu (6)⎯⎯→ CuO 7) Al (1)⎯⎯→ Al2(SO4)3 (2)⎯⎯→ Al(OH)3 (3)⎯⎯→ Al2O3 (4)⎯⎯→ Al (5)⎯⎯→ AlCl3 (6)⎯⎯→ Al(NO3)3 8) Cu (1)⎯⎯→ CuCl2 (2)⎯⎯→ Cu(OH)2 (3)⎯⎯→ CuSO4 (4)⎯⎯→ CuCl2 (5)⎯⎯→ Cu (6)⎯⎯→ CuSO4 9) Na (1)⎯⎯→ NaCl (2)⎯⎯→ NaOH (3)⎯⎯→ Na2CO3 (4)⎯⎯→ Na2SO4 (5)⎯⎯→ NaOH 10) FeCl2 (1)⎯⎯→ Fe(OH)2 (2)⎯⎯→ FeSO4 (3)⎯⎯→ Fe(NO3)2 (4)⎯⎯→ Fe (5)⎯⎯→ FeCl3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! TRANG 2 DẠNG 2: MÔ TẢ HIỆN TƯỢNG VÀ VIẾT PTHH • Một số dung dịch có màu đặc trưng: ✓ Màu xanh lam: hợp chất muối Cu (II) ✓ Màu xanh lục nhạt: hợp chất muối Fe (II) ✓ Màu nâu đỏ: hợp chất muối Fe (III) ✓ Không màu: muối Al, muối Zn, muối Mg, muối Ag, muối Na,K. • Một số chất kết tủa có màu: ✓Màu trắng:BaSO4↓,CaCO3↓,CaSO3↓, AgCl↓ ✓Màu xanh lam: Cu(OH)2↓. ✓Màu lục nhạt: Fe(OH)2↓. ✓ Màu nâu đỏ: Fe(OH)3↓. ✓ Keo trắng: Al(OH)3↓, Zn(OH)2↓, Mg(OH)2↓ Câu 2: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho: 1. Dung dịch axit clohiđric vào ống nghiệm chứa bột đồng (II) oxit. 2. Dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa Al. 3. Axit sunfuric đặc vào ống nghiệm chứa kim loại Cu và đun nóng. 4. Dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2SO4. 5. Dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3. 6. Dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl. 7. Dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. 8. Dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3. 9. Dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm chứa dd Na2SO3. 10. Dây đồng vào dd AgNO3. 11. Rắc bột Al trên ngọn lửa đèn cồn. 12. Cho thanh nhôm vào dd CuCl2. 13. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc nguội. 14. Cho viên Natri vào cốc nước cất có pha dd phenolphtalein. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! TRANG 3 15. Nhỏ từng giọt dd Natri hidroxit vào dd Sắt (III) clorua. 16. Đốt dây sắt trong khí Oxi. 17. Đốt dây sắt trong khí Clo. 18. Cho đinh sắt vào dd CuSO4. 19. Cho đinh sắt vào dd axit sunfuric loãng. 20. Cho mẫu sắt vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc nguội. DẠNG 3: LÀM SẠCH KIM LOẠI (MUỐI) TRONG HỖN HỢP • Nguyên tắc làm sạch muối có lẫn muối khác: Làm sạch muối nào thì cho hỗn hợp tác dụng với kim loại của muối đó. Vd: Làm sạch ZnSO4 có lẫn CuSO4. Cho hh tác dụng với kim loại Zn dư. Câu 3: Làm sạch muối: a) Nêu phương pháp làm sạch muối AlCl3 có lẫn muối CuCl2. Giải thích và viết PTHH. b) Dùng kim loại nào để làm sạch muối ZnSO4 có lẫn muối CuSO4. Giải thích và viết PTHH. c) Dùng kim loại nào để làm sạch muối Cu(NO3)2 có lẫn muối AgNO3. Giải thích và viết PTHH. d) Nêu phương pháp làm sạch muối FeCl2 có lẫn muối CuCl2. Giải thích và viết PTHH. • Nguyên tắc làm sạch kim loại có lẫn kim loại khác: Muốn làm sạch kim loại nào thì cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch muối của kim loại đó. Câu 4: Làm sạch kim loại: a) Bột kim loại sắt bị lẫn tạp chất nhôm. Nêu phương pháp làm sạch sắt. Giải thích và viết PTHH. b) Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Nêu phương pháp làm sạch bạc. Giải thích và viết PTHH. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! TRANG 4 c) Bột đồng lẫn tạp chất magie, sắt. Nêu phương pháp làm sạch đồng. Giải thích và viết PTHH. d) Bột sắt lẫn tạp chất nhôm và magie. Nêu phương pháp làm sạch sắt. Giải thích và viết PTHH. DẠNG 4: BÀI TẬP VẬN DỤNG DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI Câu 5: Cho các kim loại sau: K, Na, Mg, Cu, Al, Zn, Fe a) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều mức độ hoạt động hóa học giảm dần. b) Kim loại nào tác dụng với H2O. Viết phương trình phản ứng. c) Kim loại nào tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Viết phương trình phản ứng. d) Kim loại nào tác dụng với dung dịch AgNO3. Viết phương trình phản ứng. e) Kim loại nào tác dụng với dung dịch CuSO4. Viết phương trình phản ứng. DẠNG 5: NHẬN BIẾT CÁC DUNG DỊCH ❖ Nhận biết các dd thường theo thứ tự sau: + Dùng quỳ tím nhận biết dd axit (quỳ tím hóa đỏ) hoặc dd bazơ (quỳ tím hóa xanh). + Các muối =SO4 nhận biết bằng các dd BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 (hoặc ngược lại) → tạo ↓ trắng. + Các muối –Cl nhận biết bằng muối Ag, như AgNO3 (hoặc ngược lại) → tạo ↓ trắng. + Còn lại là muối – NO3. Câu 6: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: a) Na2SO4 Na2CO3 NaCl NaNO3 b) FeCl3 CuSO4 Na2CO3 KNO3 c) CuSO4 MgCl2 FeCl3 NaSO3 d) NaCl Ba(OH)2 Na2SO4 FeCl2 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! TRANG 5 DẠNG 6: TOÁN NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH Tính nồng độ mol (CM) dd tạo thành sau phản ứng. Thể tích dung dịch sau phản ứng: Vdd sau phản ứng = ∑Vdd tham gia phản ứng (không trừ ↑ , ↓) Câu 7: Cho 200ml dung dịch CuCl2 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Lọc lấy kết tủa A đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn C. a) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dung. b) Tính khối lượng chất rắn C. c) Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch B. Bài 8: Cho 30ml dd FeCl3 2M tác dụng với 70 ml dd NaOH. a) Tính khối lượng chất rắn sinh ra. b) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dd sau phản ứng. Biết thể tích của dd thay đổi không đáng kể. c) Đem nung kết tủa ở nhiệt độ cao thu được m gam chất rắn. Tính m. Bài 3: Trộn 30ml dd CaCl2 2M với 70 ml dd AgNO3 thu được dung dịch A và kết tủa B. a. Tính khối lượng chất rắn sinh ra. b. Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dd sau phản ứng. Biết thể tích của dd thay đổi không đáng kể. c. Thêm dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch A, thu được m (g) chất rắn. Tính m. Tính nồng độ phần trăm (C%) dd tạo thành sau phản ứng. Cách tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd sau phản ứng = ∑mchất cho vào – mchất kết tủa hoặc bay hơi Bài 9: Ngâm 1 lá kẽm trong 32 gam dd CuSO4 10% cho đến khi kẽm không thể tan được nữa. a) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. c) Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch sau phản ứng thu được rắn A. Tính khối lượng rắn A. Bài 10:Một sợi dây nhôm có khối lượng là 16,2g được nhúng vào dd CuSO4 25%. a) Tính khối lượng dd CuSO4 25% cần dùng để làm tan hết sợi dây nhôm trên. b) Tính khối lượng Đồng tạo thành sau phản ứng. c) Thêm dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch sau phản ứng thu được rắn A. Tính khối lượng rắn A. Câu 11: Khi cho 252g dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3 15%. Thu được dung dịch A và 32,1g kết tủa B. a) Tính nồng độ % của dung dịch KOH b) Tính khối lượng dung dịch FeCl3 c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A Câu 12: Cho 265 gam dung dịch Na2CO3 20% tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4. a) Tính thể tích khí thoát ra. b) Tính C% của dung dịch H2SO4. c) Tính C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng. e) K2SO4 HCl KCl K2SO3 f) NaCl CuSO4 Fe2(SO4)3 NaNO3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! TRANG 6 DẠNG 7: TOÁN HỖN HỢP 1 CHẤT THAM GIA PHẢN ỨNG Câu 13: Cho 8 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe tác dụng với dd axit HCl 20% thu được 1,68 lít khí (đktc) a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. Câu 14: Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào 196 gam dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí ở đktc. a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4. Câu 15: Hòa tan m(g) hỗn hợp Fe và Cu bằng dung dịch HCl 3,6% thu được 1,344 lít khí (đktc) và 2,64 gam chất rắn không tan. a) Tính khối lượng m(g) hỗn hợp. b) Tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 16: Hòa tan a gam hỗn hợp gồm Cu và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng kết thúc thu được 5,04 lít khí ở đktc, còn lại 5,95 gam chất rắn không tan. a) Tính giá trị a và thể tích dung dịch axit. b) Tính nồng độ mol của dung dịch muối sau phản ứng. Biết thể tích dd sau pứ thay đổi không đáng kể. Câu 17: Cho 24g hỗn hợp gồm hai kim loại nhôm và đồng vào dung dịch axit clohiđric loãng, dư nồng độ 1,5 M, người ta thu được 13,44 lít khí (đktc).Tính: a) Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu? b) Thể tích dung dịch axit clohiđric 1,5 M cần cho phản ứng? c) Nồng độ mol/lít của dung dịch thu được sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể. DẠNG 8: TOÁN HỖN HỢP 2 CHẤT THAM GIA PHẢN ỨNG Câu 18: Cho 21,1 g hỗn hợp gồm kim loại Zn và Kẽm oxit ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl 20 % . Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (ở đktc) và một dung dịch A . a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng . c. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A . Câu 19: Cho 22,4 g hỗn hợp gồm kim loại Mg và Magie oxit MgO tác dụng vừa đủ với 800 g dung dịch axit HCl nồng độ C % . Sau phản ứng thu được 13,44 lít khí ( ở đktc ) và một dung dịch A . a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu . b. Tính nồng độ C % của dung dịch axit HCl cần dùng . c. Tính khối lượ nồng độ C % của muối có trong dung dịch A . Câu 20: Cho 4,48 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính % về khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp A. c) Tính CM của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. DẠNG 9: BÀI TOÁN TÌM TÊN CỦA KIM LOẠI Câu 21: Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Xác định tên kim loại A, biết A có hóa trị I. Câu 22: Cho 0,6 gam một kim loại hóa trị II tác dụng với H2O tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Tìm tên kim loại. Câu 23: Cho 4,6 gam một kim loại hoá trị I tác dụng hết với nước cho 2,24 lít khí hidro (đktc). Xác định kim loại trên. Câu 14: Cho 9,6g kim loại M (hoá trị II) tác dụng vừa đủ với 8,96 lít khí clo (đktc). Sau phản ứng, thu được m(g) muối. Xác định kim loại M? Tính m(g) muối?
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_9.pdf