Đề cương tự học môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Bài 13 - 16 - Nguyễn Đình Thương
III. TRUYỆN ĐỌC:
- Tìm hiểu thông tin sự kiện.
- Bổ sung thêm sự kiện tổ chức Đại lễ Phật đản thế giới tại Việt Nam vào các ngày từ 13 đến 17/05/2008. Đây là một sự kiện to lớn, chứng tỏ Đảng và nhà nước Việt Nam luôn tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo.
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương tự học môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Bài 13 - 16 - Nguyễn Đình Thương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương tự học môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Bài 13 - 16 - Nguyễn Đình Thương
Tuần 22: Bài 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam và thấy được lợi ích khi mình thực hiện tốt các quyền trẻ em. 2. Kỹ năng: Rèn luyện ý thức tự giác thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, biết tự bảo vệ quyền trẻ em. Biết nhắc nhở mọi người cùng tham gia thực hiện, đồng thời phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em. 3. Thái độ: Tỏ lòng biết ơn sự quan tâm chăm sóc đối với gia đình, nhà trường và xã hội. II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Học sinh cần hiểu rõ : Bổn phận của trẻ em : Yêu quê hương, tổ quốc; có ý thức bảo vệ tổ quốc. Tôn trọng pháp luật, thực hiện nếp sống văn minh, trật tự, an toàn nơi công cộng. Tôn trọng lễ phép với người lớn, yêu thương em nhỏ, đoàn kết với bạn bè. Chăm chỉ học tập, rèn luyện đạo đức. Quyền trẻ em: được chăm sóc, bảo vệ, giáo dục. Ngoài ra gia đình, nhà trường và xã hội phải tạo mọi điều kiện thuận lợi để các em thực hiện quyền trẻ em. III. TRUYỆN ĐỌC: Trong việc hướng dẫn tìm hiểu truyện đọc, tìm hiểu nội dung bài học ta có thể dẫn một số truyện gần với lứa tuổi, gần với địa bàn dân cư nơi học sinh sinh sống để các em dễ dàng nhận biết. Ví dụ như giới thiệu truyện “Lời yêu thương “, “Bạn cùng cảnh ngộ”, “Người bạn học cũ” để học sinh dễ thông cảm và noi theo. Tìm hiểu truyện đọc “ Một tuổi thơ bất hạnh”. IV. NỘI DUNG BÀI HỌC: (GHI VÀO VỞ) 1. Quyền được bảo về, chăm sóc và giáo dục của trẻ em: Quyền được bảo vệ: quyền có khai sinh, có quốc tịch, được bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự. Quyền được chăm sóc: chăm sóc, nuôi dạy, sống chung với cha mẹ, có nơi nương tựa. Quyền được giáo dục: được học tập, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá thể thao 2. Bổn phận của trẻ em: Yêu Tổ quốc. Tôn trọng pháp luật. Kính trọng ông bà, cha mẹ. Chăm chỉ học tập. Không sa vào tệ nạn xã hội. 3. Trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội: Tạo mọi điều kiện để trẻ em thực hiện tốt quyền của mình (trách nhiệm trước tiên là gia đình). * Gợi ý thêm : Học sinh nêu lên bốn nhóm quyền cơ bản như: quyền sống còn, quyền được bảo vệ, quyền phát triển, quyền tham gia Học sinh nêu ra những quy định của Hiến pháp như điều 59, 61, 65, 71, 5, 6 Trẻ em phải biết vâng lời, chăm chỉ học tập, giúp đỡ bạn bè, kính trọng ông bà V. BÀI TẬP: 1. Làm vào vở: bài tập a, b, c trang 44 SGK. 2. Làm vào sách bài tập: bài 1, 2, 3, 4, tình huống Tuần 23: Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ chính mạng sống của con người . 2. Kỹ năng: Biết những việc làm nào là bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên để tham gia. 3. Thái độ: Tích cực đấu tranh với những việc làm ô nhiễm môi trường và làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Học sinh cần hiểu rõ: Tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Thế nào là bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Trách nhiệm bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm của mọi người. III. THÔNG TIN-SỰ KIỆN: Tư liệu trong sách giáo khoa quá cũ, cần thay đổi bằng những thông tin mới nhất về các nạn đốt rừng, phá rừng làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. Các vụ lũ lụt. Các nhà máy hóa chất thải chất độc hại ra sông làm ô nhiểm nguồn nước, cá chết, hàng lọat ở miền tây, cỏ màu trắng ở Lê Minh Xuân ... IV. NỘI DUNG BÀI HỌC: (GHI VÀO VỞ) 1. Môi trường là gì? Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến sự tồn tại và phát triển của con người và thiên nhiên. Môi trường tự nhiên: có sẵn trong thiên nhiên (rừng cây, đồi núi sông hồ...) Môi trường do con người tạo ra: (nhà máy, đường sá, khói bụi, chất thải...) 2. Tài nguyên thiên nhiên là gì? Là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên; con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống. 3. Tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên: Là cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Là phương tiện sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần của con người. Tuy nhiên, mọi hoạt động kinh tế và khai thác đều có ảnh hưởng đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 4. Thế nào là bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Giữ cho môi trường trong lành sạch đẹp, bảo đảm cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường. Ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu. Khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên. 5. Trách nhiệm bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên: Đây là nhiệm vụ trọng yếu, cấp bách của quốc gia; là sự nghiệp của toàn dân. Nghiêm cấm mọi họat động làm suy kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, hủy hoại môi trường. * Gợi ý thêm: Điều kiện thiết yếu để con người được sống là: không khí, nước và thức ăn. Nếu môi trường bị ô nhiểm sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. Giải thích việc ô nhiểm không khì, nước và thực phẩm có hóa chất; tình trạng dịch bệnh ở gia súc, gia cầm hiện nay. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú sẽ đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của con người và xã hội. Nếu bị khai thác, phá hoại đến cạn kiệt thì sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của con người và xã hội. V. BÀI TẬP: 1. Làm vào vở: bài tập a, b SGK 46 2. Làm vào sách bài tập: bài 3, 8, 9, 11, 12 Tuần 24: Bài 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Khái niệm di sản bao gồm di sản thiên nhiên và di sản văn hóa. Phân biệt được di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể. Ý nghĩa của việc giữ gìn bảo vệ di sản văn hoá Quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hoá. 2. Kỹ năng: Có hành động cụ thể bảo vệ di sản. Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn, bảo vệ di sản. 3. Thái độ: Tự hào về các di sản văn hoá của đất nước. II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Phần ý nghĩa (nhấn mạnh di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh) và quy định của pháp luật. III. TRUYỆN ĐỌC: Quan sát ảnh và trả lời gợi ý. IV. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Di sản văn hoá là gì? Di sản văn hoá là những sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. Gồm: Di sản văn hóa phi vật thể (những sản phẩm tinh thần). Ví dụ: tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lối sống, lễ hội, trang phục truyền thống... Di sản văn hóa vật thể (những sản phẩm vật chất). Ví dụ: di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình kiến trúc, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia... 2. Ý nghĩa: Là cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc; Thể hiện công đức của tổ tiên và kinh nghiệm của dân tộc. Đóng góp vào sự nghiệp xây dựng phát triển văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Đóng góp vào kho tàng di sản văn hoá thế giới. 3. Quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá: Nhà nước: Có chính sách bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hoá. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ di sản văn hoá. Nghiêm cấm: Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hoá. Hủy hoại di sản văn hoá. Đào bới, lấn chiếm khu di tích, danh lam thắng cảnh. Mua bán, vận chuyển trái phép các di vật, cổ vật, bảo vật. Lợi dụng việc bảo vệ di sản để làm điều trái pháp luật. * Gợi ý giảng thêm: Trách nhiệm của học sinh (có thể liên hệ thực tế khi học sinh đi tham quan ngoại khoá du lịch) V. BÀI TẬP: 1. Làm vào vở: bài a, b SGK 50 2. Làm vào sách bài tập: bài 1, 2, 4, 6, 9 Tuần 25: Bài 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu tín ngưỡng, tôn giáo là đời sống tâm linh của con người. 2. Kỹ năng: Công dân có quyền theo hoặc không theo tôn giáo nào. 3. Thái độ: Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của người khác; chấp hành đúng pháp luật về tôn giáo, không mê tín dị đoan. II. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo là gì? Trách nhiệm của công dân. Quy định của Nhà nước. III. TRUYỆN ĐỌC: Tìm hiểu thông tin sự kiện. Bổ sung thêm sự kiện tổ chức Đại lễ Phật đản thế giới tại Việt Nam vào các ngày từ 13 đến 17/05/2008. Đây là một sự kiện to lớn, chứng tỏ Đảng và nhà nước Việt Nam luôn tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. IV. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Tín ngưỡng: Là lòng tin vào cái gì đó thần bí như thần linh, thượng đế, chúa trời. 2. Tôn giáo: Là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức với những quan niệm giáo lý thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy. 3. Mê tín dị đoan: Là tin vào những điều mơ hồ nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình và cộng đồng. à Phải đấu tranh chống mê tín dị đoan. 4. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo là gì? Công dân có quyền theo hay không theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào. Công dân đã theo một tín ngưỡng hay tôn giáo có quyền thôi không theo nữa hoặc bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác. 5. Trách nhiệm của công dân là phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của người khác: Tôn trọng nhũng nơi thờ tự : đền, chùa, miếu, nhà thờ Không được bài xích, gây chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau. 6. Nghiêm cấm việc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo; lợi dùng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của nhà nước. * Gợi ý thêm: Những việc lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật đều bị phát hiện, ngăn chận và xử lý theo quy định của pháp luật. Các tôn giáo hiện có ở Việt Nam: Đạo Phật, Thiên chúa, Tin lành, Cao đài, Hòa hảo và một số tôn giáo khác VI. BÀI TẬP: 1. Làm vào vở: bài c, e SGK 53, 54 2. Làm vào sách bài tập: bài 2, 4, 6, 10
File đính kèm:
de_cuong_tu_hoc_mon_giao_duc_cong_dan_lop_7_bai_13_16_nguyen.docx

