Đề khảo sát giữa kì 2 môn Toán Lớp 9 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án và biểu điểm)
Câu 3( 2 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): và parabol (P): .
1) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(-1; 3).
2) Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
Câu 4. (3,5 điểm)
Cho đường tròn (O), dây cung BC (BC không là đường kính). Điểm A di động trên cung nhỏ BC (A khác B và C; độ dài đoạn AB khác AC). Kẻ đường kính AA’ của đường tròn (O), D là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BC. Hai điểm E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ B, C đến AA’. Chứng minh rằng:
a) Bốn điểm A, B, D, E cùng nằm trên một đường tròn.
b) BD.AC = AD.A’C.
c) DE vuông góc với AC.
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát giữa kì 2 môn Toán Lớp 9 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát giữa kì 2 môn Toán Lớp 9 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án và biểu điểm)
ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: Toán( thời gian 120 phút không kể giao đề) Lớp 9 đợt ( Ngày tháng 3 năm 2014) Câu 1: (1,5 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) b) c) Câu 2. (2 điểm) 1)Hai ô tô đi từ A đến B dài 200km. Biết vận tốc xe thứ nhất nhanh hơn vận tốc xe thứ hai là 10km/h nên xe thứ nhất đến B sớm hơn xe thứ hai 1 giờ. Tính vận tốc mỗi xe. 2) Rút gọn biểu thức: với x ≥ 0. Câu 3( 2 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): và parabol (P): . 1) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(-1; 3). 2) Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt. Câu 4. (3,5 điểm) Cho đường tròn (O), dây cung BC (BC không là đường kính). Điểm A di động trên cung nhỏ BC (A khác B và C; độ dài đoạn AB khác AC). Kẻ đường kính AA’ của đường tròn (O), D là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BC. Hai điểm E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ B, C đến AA’. Chứng minh rằng: a) Bốn điểm A, B, D, E cùng nằm trên một đường tròn. b) BD.AC = AD.A’C. c) DE vuông góc với AC. Câu 5.(1 điểm) Giải hệ phương trình: (Làm bài xong nộp lại đề thi cho giám thị coi thi) Đáp án và biểu điểm Câu Nội dung Điểm Câu 1 a (a) Vì phương trình (a) có a - b + c = 0 nên (a) 0.5 b Û Û Û 0.5 c (d) D’ = 2 + 7 = 9 do đó (d) Û x = 0.5 Câu 2 Gọi vận tốc xe thứ hai là x (km/h). Đk: x > 0 Vận tốc xe thứ nhất là x + 10 (km/h) Thời gian xe thứ nhất đi quảng đường từ A đến B là : (giờ) Thời gian xe thứ hai đi quảng đường từ A đến B là : (giờ) Xe thứ nhất đến B sớm 1 giờ so với xe thứ hai nên ta có phương trình: Giải phương trình ta có x1 = 40 , x2 = -50 ( loại) x1 = 40 (TMĐK). Vậy vận tốc xe thứ nhất là 50km/h, vận tốc xe thứ hai là 40km/h. . 1 Rút gọn biểu thức: = = x, với x ≥ 0 1 Câu 3 - Để (d) đi qua (-1;3) ta có 3=2.(-1) – m +1nên m= - 4 1 xét phương trình hoành độ của P và d có 1 Câu 4 a Vì Þ bốn điểm A, B, D, E cùng thuộc đường tròn đường kính AB. 1 b Xét DADB và DACA’ có: ( vì là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn); (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC) Þ DADB ~ DACA’ (g.g) Þ Þ BD.AC = AD.A’C (đpcm). 1,25 c Gọi H là giao điểm của DE với AC. Tứ giác AEDB nội tiếp Þ và là hai góc nội tiếp của (O) nên: Þ (do AA’ là đường kính) Suy ra: Þ DCHD vuông tại H. Do đó: DE ^ AC. 1,25 Câu 5 Từ (2) suy ra x + 2y ≥ 0. Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có: (3) Dấu bằng xảy ra Û x = 2y. Mặt khác, dễ dàng chứng minh được: (4) Thật vậy, (do cả hai vế đều ≥ 0) Û 4(x2 + 2xy + 4y2) ≥ 3(x2 + 4xy + 4y2) Û (x – 2y)2 ≥ 0 (luôn đúng "x, y). Dấu bằng xảy ra Û x = 2y. Từ (3) và (4) suy ra: . Dấu bằng xảy ra Û x = 2y. Do đó (2) Û x = 2y ≥ 0 (vì x + 2y ≥ 0). Khi đó, (1) trở thành: x4 – x3 + 3x2 – 2x – 1 = 0 Û (x – 1)(x3 + 3x + 1) = 0 Û x = 1 (vì x3 + 3x + 1 ≥ 1 > 0 "x ≥ 0) Þ Vậy nghiệm của hệ đã cho là (x = 1; y = ). 1
File đính kèm:
- de_khao_sat_giua_ki_2_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2013_2014_co_da.doc