Đề kiểm học sinh năng khiếu đợt 2 tháng 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Đông Xuyên (Có đáp án)

I- Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc viết kết quả đúng trả lời các câu:

Câu 1: 2025 - x = 1590   Giá trị của x là :

A. x = 445               B. x= 435                      C. x = 425                D. x = 535

Câu 2:  Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho 9 là : ................

Câu 3: Giá trị của biểu thức 68 x m + m x 32 với m = 9 là:

A. 90                     B. 900                                 C. 9000                    D. 9

Câu 4: Khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái số có 3 chữ số thì số đó tăng thêm:

A. 3 đơn vị            B. 30 đơn vị                      C. 300 đơn vị          D. 3000 đơn vị

Câu 5: Tăng chiều rộng một hình chưa nhật thêm một đoạn bằng nửa chiều rộng ban đầu thì diện tích tăng thêm là 200m2. Diện tích ban đầu là :

A. 600m2               B. 400m2                        C. 200m2                 D. 100m2

Câu 7: Chi vi hình chữ nhật là 100 cm. Chiều rộng bàng 25cm. Diện tích hình chữ nhật là :

......................

Câu 8: Trong một phép chia hết có số chia là 32. Muốn thương tăng thêm 3 đơn vị thì cần phải thêm vào số bị chia số đơn vị là : ...................

Câu 9: Có 13 xe mỗi xe chở 50 tạ hàng và 12 xe khác, mỗi xe chở 75 tạ hàng. Trung bình mỗi xe chở …………. tạ hàng.

doc 8 trang Anh Hoàng 30/05/2023 1780
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm học sinh năng khiếu đợt 2 tháng 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Đông Xuyên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm học sinh năng khiếu đợt 2 tháng 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Đông Xuyên (Có đáp án)

Đề kiểm học sinh năng khiếu đợt 2 tháng 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Đông Xuyên (Có đáp án)
Trường TH đông xuyên
Họ và tên HS:.........................................
Điểm
Lớp:........................................................
Đề kiểm học sinh NĂNG KHIếU đợt 2– tháng 2
Năm học 2015 - 2016
Môn Toán - Lớp 4
(Thời gian làm bài 60 phút không kể chép đề)
 Giáo viên coi:..........................................................................
 Giáo viên chấm:......................................................................
I- Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc viết kết quả đúng trả lời các câu:
Câu 1: 2025 - x = 1590 	Giá trị của x là : 
A. x = 445	 B. x= 435	 C. x = 425 D. x = 535
Câu 2: Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho 9 là : ................
Câu 3: Giá trị của biểu thức 68 x m + m x 32 với m = 9 là:
A. 90	 B. 900	 C. 9000 D. 9
Câu 4: Khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái số có 3 chữ số thì số đó tăng thêm:
A. 3 đơn vị	 B. 30 đơn vị	 C. 300 đơn vị	 D. 3000 đơn vị
Câu 5: Tăng chiều rộng một hình chưa nhật thêm một đoạn bằng nửa chiều rộng ban đầu thì diện tích tăng thêm là 200m2. Diện tích ban đầu là :	
A. 600m2	 B. 400m2	 	 	C. 200m2	 	 D. 100m2
Câu 7: Chi vi hình chữ nhật là 100 cm. Chiều rộng bàng 25cm. Diện tích hình chữ nhật là : 
......................
Câu 8: Trong một phép chia hết có số chia là 32. Muốn thương tăng thêm 3 đơn vị thì cần phải thêm vào số bị chia số đơn vị là : ...................
Câu 9: Có 13 xe mỗi xe chở 50 tạ hàng và 12 xe khác, mỗi xe chở 75 tạ hàng. Trung bình mỗi xe chở . tạ hàng.
Câu 10: Một số chia cho 9 dư 5. Số đó chia cho 3 dư.
II. Tự luận
Bài 1: Tính nhanh
235 x 24 + 75 x 235 + 235	486 x 75 + 243 x 25 - 243 x 75
Bài 2: Một người bán 375 quả cam trong hai ngày. Nếu ngày thứ nhất chuyển sang ngày thứ hai 35 quả thì số quả bán ngày thứ hai hơn ngày thứ nhất 21 quả. Tính số quả cam bán trong mỗi ngày.
Bài 3: Mai có 34 cái kẹo. Hà có 42 cái kẹo. Chi có nhiều hơn trung bình số kẹo của hai bạn là 6 cái. Hỏi Chi có bao nhiêu cái kẹo?
Bài 4: Tìm một số có 2 chữ số biết tổng các chữ số của nó là 12 và hiệu các chữ số là 6.
Biểu điểm
I. Mỗi phần đúng 0,5 điểm
1. D	2. C	3a.B 	3b. C	4. D	5. A	6. A
II. Tự luận.
Câu 1: Mỗi cách đúng 1 điểm
Câu 2: Vẽ sơ đồ đúng 0,5 điểm
Tìm ra hiệu: 0,5 điểm:	 4 + 4 = 8kg
Số chè thùng 1: ( 128 + 8) : 2 = 68 kg	0,5 điểm
Số chè thùng 2: 128 – 68 = 60 kg	0,5 điểm
Đáp số: 0,5 điểm
Hoặc tính theo cách khác cũng được.
Câu 3: 1 điểm
Trình bày: 1 điểm
Trường TH đông xuyên
Họ và tên HS:.........................................
Điểm
Lớp:........................................................
Đề kiểm học sinh NĂNG KHIếU đợt 2 – tháng 2
Năm học 2015 - 2016
Môn Tiếng Việt - Lớp 4
(Thời gian làm bài 60 phút không kể chép đề)
 Giáo viên coi:.............................................................................
 Giáo viên chấm:.........................................................................
Khoanh vào chữ cái trước những câu trả lời đúng.
Câu 1: Từ nào là từ láy?
A. phương hướng	B. Mong ngóng	C. thích thú	D. lúng túng
Câu 2: Những kết hợp nào dưới đây là một từ?
bánh rán	C. xe đạp 	E. biếu quà
B. rán bánh	D. đạp xe	G. quà biếu
Câu 3: Câu nào là câu hỏi trong các câu sau?
A. Mẹ mua cho con quyển vở mới chưa?
B. Em hỏi: "Mẹ mua cho con quyển vở mới chưa?"
C. Mẹ mua cho con quyển vở mới nhé!
Câu 4: Từ nào bị lạc trong các từ sau:
A. đồng tình	B. đồng niên	C. đồng tiền	D. đồng chí
Câu 5: Gạch chân dưới bộ phận vị ngữ của câu:
Mùa xuân, khi mặt trời chiếu những tia nắng đầu tiên xuống mặt đất, khung cảnh nơI đây như khoác một chiếc áo mới.
Trên mặt đất, nơi in đấu chân các anh chiến sĩ, xuất hiện những loài hoa đẹp.
Buổi sáng, ngược hướng chúng đi kiếm ăn và buổi chiều, theo hướng chũng về tổ, con thuyền sẽ tới được bờ.
Câu 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:
	Chủ nhật, mặt trời vén màn mây nhìn xuống, cảnh vật thật là đẹp. 
Câu 7: Tìm 2 từ ghép phân loại, 2 từ ghép tổng hợp cho mỗi tiếng sau:
Vàng
Xanh
Vui
Buồn
Câu 8: Đặt 2 câu kể rồi chuyển thành câu hỏi và câu cảm.
Câu 9: : Trường em vừa làm một việc hết sức ý nghĩa: Các thày cô giáo và các em học sinh quyên góp tiền, quần áo, sách vở, đồ dựng học tập để gửi lên tặng các bạn trường Tiểu học Cao Bắc - Xuân Trường - Bảo Lạc - Cao Bằng. Em hãy viết bức thư làm quen với bạn trờn đú và kể về trường của em cho bạn nghe.
Đáp án
Câu 1: ý B
Câu 2: ý A và ý C
Câu 3:
Một/người/ăn xin/già/lom khom/đứng/ngay/trước mặt/tôi.
*. ý D
Câu 4: 
a, n; l
b, l
c, l, n
Câu 5: 
ý A, ý C
ý A, ý C
Câu 6: 
Những từ ghép: Tươi cười, tươi vui, xe máy, máy bay, nhỏ nhẹ, đỏ rực, nóng nực, xanh xám, tươi tốt, càng cua.
Những từ láy: tươi tắn, ầm ĩ, ào ào, nhỏ nhắn, âm u, kính coong, cong queo, bâng khuâng, lạnh lẽo.
Câu 7: Ví dụ như: Niềm vui, nỗi buồn, màu đỏ, vị mặn, nụ cười, 
Đặt câu:.
Câu 8: Viết đúng từ loại văn viết thư.
Phần nội dung thư lồng 1 bài văn kể chuyện.
Biểu điểm:
Câu 1: 1 điểm
Câu 2: 1 điểm	
Câu 3: 2 điểm
Câu 4: 1 điểm (đúng 1 ý cho 0,5 điểm)
Câu 5: 2 điểm (đúng 1 ý cho 0,5 điểm)
Câu 6: 4 điểm (tìm đúng 1 từ cho 0,2 điểm).
Câu 7: 2 điểm
ý 1: 1 điểm (lập đựoc 1 danh từ đúng: 0,2 điểm)
ý 2: 1 điểm (đặt câu đúng, thiếu dấu câu trừ 0,25 điểm)
Câu 8: 2 điểm
Có phần đầu thư đúng: 1 điểm
Phần cuối thư đúng: 1 điểm
Phần nội dung: có kể chuyện: 1 điểm
3 điểm danh cho câu truyện trong thư
2 điểm: Nừu có câu từ hay, sáng tạo, viết sạch đẹp.

File đính kèm:

  • docde_kiem_hoc_sinh_nang_khieu_dot_2_thang_2_mon_toan_tieng_vie.doc