Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học Lớp 7 (Có đáp án và biểu điểm)

Câu 1: (4 điểm) Điền chú thích cho hình sau:

 

Câu 2: (3 điểm) Cho các loài động vật sau: Sán lá máu, sán dây, giun rễ lúa, sứa, hải quỳ, giun chỉ, ve bò, nhện, chân kiếm, trùng giày, cua, trùng sốt rét.

  Hãy sắp xếp vào các ngành Động vật đã học.

Câu 3: (3 điểm)  Tại sao các loài trai, hến, ốc, mực có cấu tạo, nơi sống, di chuyển, dinh dưỡng khác nhau lại được xếp cùng ngành Thân mềm?

doc 2 trang Anh Hoàng 30/05/2023 2920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học Lớp 7 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học Lớp 7 (Có đáp án và biểu điểm)

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học Lớp 7 (Có đáp án và biểu điểm)
Kiểm tra 15' 
a. ĐỀ BÀI
LỚP 7b
Câu 1: (4 điểm) Điền chú thích cho hình sau:
3
2
8
7
6
5
4
1
Câu 2: (3 điểm) Cho các loài động vật sau: Sán lá máu, sán dây, giun rễ lúa, sứa, hải quỳ, giun chỉ, ve bò, nhện, chân kiếm, trùng giày, cua, trùng sốt rét.
 Hãy sắp xếp vào các ngành Động vật đã học.
Câu 3: (3 điểm) Tại sao các loài trai, hến, ốc, mực có cấu tạo, nơi sống, di chuyển, dinh dưỡng khác nhau lại được xếp cùng ngành Thân mềm?
LỚP 7a
Câu 1: (3 điểm) Điền chú thích cho hình sau:
Câu 2: (3 điểm) Cho các loài động vật sau: tôm càng xanh, mọt gỗ, sán bã trầu, mực, Trùng kiết lị, Giun đất, ve chó, Sán lá máu, ốc sên, muỗi, rươi , trùng roi xanh
 Hãy sắp xếp vào các ngành Động vật đã học.
Câu 3: (4 điểm) Trình bày đặc điểm chung của Lớp Sâu bọ?
b. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
LỚP 7b
Câu 1: (4 điểm) Mỗi chú thích điền đúng được 0,5điểm
1. Mắt
 2. Tua đầu
 3. Tua miệng
 4. Lỗ miệng
 5. Lỗ thở
 6. Chân
 7. Đỉnh vỏ
 8. Vòng xoắn vỏ
 Câu 2: (3 điểm) 
- Ngành Động vật nguyên sinh: trùng sốt rét, trùng giày	( 0,5đ) 
- Ngành Ruột khoang: Sứa, hải quỳ	( 0,5đ) 
- Ngành Giun dẹp: Sán lá máu, sán dây	( 0,5đ) 
- Ngành Giun tròn: Giun rễ lúa, giun chỉ	( 0,5đ) 
- Ngành Chân khớp: Ve bò, nhện, chân kiếm, cua. 	( 1đ) 
Câu 3: (3 điểm) Các loài trai, hến, ốc, mực có cấu tạo, nơi sống, di chuyển, dinh dưỡng khác nhau lại được xếp cùng ngành Thân mềm vì: Chúng đều có các đặc điểm chung của ngành Thân mềm như: ( 0,5đ) 
- Là động vật không xương sống	( 0,5đ) 
- Cơ thể không phân đốt	( 0,5đ) 
- Thường có vỏ đá vôi bao bọc	( 0,5đ) 
- Có khoang áo phát triển	( 0,5đ) 
- Hệ tiêu hóa phân hóa	( 0,5đ) 
LỚP 7a
Câu 1: (3 điểm) Mỗi chú thích điền đúng được 0,5điểm
 1. Kìm
 2. Chân xúc giác
3. Chân bò
 4. Khe thở
5. Lỗ sinh dục
 6. Núm tuyến tơ
Câu 2: (3 điểm) 
- Ngành Động vật nguyên sinh: Trùng kiết lị, trùng roi xanh	( 0,5đ) 
- Ngành Thân Mềm: mực, ốc sên	( 0,5đ) 
- Ngành Giun dẹp: Sán lá máu, sán bã trầu	( 0,5đ) 
- Ngành Giun Đốt: Giun đất, Rươi 	( 0,5đ) 
- Ngành Chân khớp: ve chó, muỗi, tôm càng xanh, mọt gỗ.	(1đ)
Câu 3: (4 điểm) 
 * Đặc điểm chung của Lớp Sâu bọ
+ Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, ngực và bụng mang các phần phụ phân đốt. ( 1đ) 
+ Phần đầu mang 1 đôi râu, 1 đôi mắt kép; phân ngực mang 3 đôi chân và 2 đôi cánh. ( 1đ) 
+ Hô hấp bằng ống khí.	 ( 1đ) 
+ Phát triển qua biến thái	 ( 1đ) 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_15_phut_mon_sinh_hoc_lop_7_co_dap_an_va_bieu_die.doc