Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học Lớp 9 (Có đáp án và biểu điểm)

I. Trắc nghiệm ( 3đ): Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:

Câu 1. Cặp gen đồng hợp là cặp gen gồm:

  1. 2 gen trội lặn
  2. 2 gen tương ứng giống nhau
  1. 2 gen tương ứng
  2. 2 gen tương ứng khác nhau

Câu 2. Kiểu gen AaBb giảm phân bình thường cho:

A. hai loại giao tử Aa và Bb

B. bốn loại giao tử A, a, B, b

C. bốn loại giao tử là AB, aB, Ab, ab

D. chỉ có 1 loại giao tử A

Câu 3. Di truyền liên kết là hiện tượng

  1. Một nhóm tính trạng di truyền cùng nhau
  2. Một nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau
  3. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau
  4. Các tính trạng không di truyền được

Câu 4: Nguyên phân bình thường tạo ra tế bào nào? 

            A. Tế bào có bộ NST 2n

            B. Giao tử có bộ NST n

      C. Tinh trùng có bộ NST n

D. Trứng có bộ NST n

Câu 5: Ở người 2n = 46. Một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có số lượng NST là:

  1. 23 NST đơn
  2. 46 NST đơn
  1. 23 NST kép
  2. 46 NST kép

Câu 6:  Prôtein không có chức năng nào sau đây?

A. Truyền đạt thông tin di truyền

B. Xúc tác các quá trình trao đổi chất

C. Điều hòa quá trình trao đổi chất

D. Cấu trúc

doc 5 trang Anh Hoàng 30/05/2023 2760
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học Lớp 9 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học Lớp 9 (Có đáp án và biểu điểm)

Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học Lớp 9 (Có đáp án và biểu điểm)
 Ma trận đề
Lớp 9A
Cấp 
độ
Tên chủ 
đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 Các thí nghiệm của MenĐen
(7 tiết)
Nêu khái niệm thể đồng hợp
Nêu khái niệm và ý nghĩa của biến dị tổ hợp.
Hiểu được giao tử của kiểu gen dị hợp
Xác định kiểu gen, kiểu hình của P và F1
Số câu
Số điểm
1
0,5
1
1
1
0,5
1
1,5 
4
3,5
Nhiễm sắc thể
( 7 tiết)
Nêu được khái niệm di truyền liên kết
- Hiểu được tế bào tạo ra sau NP
- Xác định số lượng NST trong NP
Phân biệt hình thái NST giữa NP và GP1
Số câu
Số điểm
1
0,5
2
1
1
2
4
3,5
ADN và Gen
(6 tiết)
Nêu được chức năng của Pr
Hiểu được bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng 
Xác định trình tự các đơn phân. Tính số lượng nu của phân tử ADN
Số câu
Số điểm
1
0,5
1/2
1,5
1/2
1
2
3
Tổng
Số câu
Số điểm
3
1,5
15%
1
1
10%
3
1,5
15%
1/2
1,5
15 %
3/2
3
35%
1
1,5
15%
10
10
100%
Lớp 9B
Cấp 
độ
Tên chủ 
đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 Các thí nghiệm của MenĐen
(7 tiết)
Nêu nội dung và ý nghĩa của các quy luật di truyền
Hiểu được phép lai phân tích
Xác định kiểu gen, kiểu hình của P và F1
Số câu
Số điểm
1
1
1
0,5
1
2 
3
3,5
Nhiễm sắc thể
( 7 tiết)
Nêu được NST giới tính của 1 số loài
Hiểu được các dạng tồn tại của NST
Xác định số NST ở các kì trong GP
-Hiểu được diễn biễn của NST trong GP
Số câu
Số điểm
1
0,5
1
0,5
1
0,5
1
2
4
3,5
ADN và Gen
(6 tiết)
Nêu được các đơn phân của axit nucleic
Xác định trình tự của các đơn phân trong ADN 
Tính chiều dài và số lượng nu của phân tử ADN
Số câu
Số điểm
1
0,5
1
0,5
1
2
3
3
Tổng
Số câu
Số điểm
2
1
10%
2
1,5
15%
3
1,5
15%
1
2
20 %
1
2
20%
1
2
20%
10
10
100%
Đề bài
LỚP 9A
I. Trắc nghiệm ( 3đ): Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:
Câu 1. Cặp gen đồng hợp là cặp gen gồm:
2 gen trội lặn
2 gen tương ứng giống nhau
2 gen tương ứng
2 gen tương ứng khác nhau
Câu 2. Kiểu gen AaBb giảm phân bình thường cho:
A. hai loại giao tử Aa và Bb
B. bốn loại giao tử A, a, B, b
C. bốn loại giao tử là AB, aB, Ab, ab
D. chỉ có 1 loại giao tử A
Câu 3. Di truyền liên kết là hiện tượng
Một nhóm tính trạng di truyền cùng nhau
Một nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau
Các tính trạng di truyền độc lập với nhau
Các tính trạng không di truyền được
Câu 4: Nguyên phân bình thường tạo ra tế bào nào? 
 A. Tế bào có bộ NST 2n
 B. Giao tử có bộ NST n
 C. Tinh trùng có bộ NST n
D. Trứng có bộ NST n
Câu 5: Ở người 2n = 46. Một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có số lượng NST là:
23 NST đơn
46 NST đơn
23 NST kép
46 NST kép
Câu 6: Prôtein không có chức năng nào sau đây?
A. Truyền đạt thông tin di truyền
B. Xúc tác các quá trình trao đổi chất
C. Điều hòa quá trình trao đổi chất
D. Cấu trúc
II. Tự luận ( 7đ)
Câu 7.( 1 điểm): Thế nào là biến dị tổ hợp? Ý nghĩa của biến dị tổ hợp? 
Câu 8.( 2 điểm) Phân biệt hoạt động của NST trong nguyên phân và giảm phân I?
Câu 9.( 2,5 điểm) 
 a. Trình bày bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
b. Cho một mạch khuôn của đoạn ADN có trình tự Nu như sau: -A-T-G-X- A -T-A-G . Xác định mạch bổ sung với mạch trên và tính chiều dài đoạn AND trên bằng Mm.
Câu 10.( 1,5 điểm) Cho 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng quả đỏ lai với quả vàng. F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen nằm trên các NST khác nhau). 
 a. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của đời con F1 
b. Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả FB sẽ như thế nào?
LỚP 9B
I. Trắc nghiệm ( 3đ): Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:
Câu 1. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích
A. AaBb x aabb
B. AaBb x aaBb
C. AAbb x AAbb
D. AABB x AABB
Câu 2. NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong
A. hợp tử, tế bào sinh dưỡng, giao tử
B. tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, giao tử
C. tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, hợp tử
D. giao tử, tế bào sinh dục sơ khai.
Câu 3. Con đực mang cặp NST giới tính XX, còn con cái mang cặp NST giới tính XY có ở nhóm các loài nào sau đây:
A. Ruồi giấm, thú, người
B. Chim, bướm, ếch nhái.
C. Ruồi giấm, dâu tây, người
D. Chim, cây gai, ếch nhái 
Câu 4: Ruồi giấm có 2n = 8 một tế bào có bao nhiêu NST đơn khi đang ở kì sau II
8
16
4
32
Câu 5: Một đoạn ADN có trình tự mạch 1 là: ATGXXATG. Mạch 2 bổ sung với mạch 1 có trình tự là: 
ATGXXATG
TAXGXATG
TAXGGATG
TAXGGTAX
Câu 6: Đơn phân cấu tạo nên ADN là 
A. Glucôzơ
B. nuclêôtit
C. Axit amin
D. Cả A và B
II. Tự luận ( 7đ)
Câu 7.( 1 điểm): Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập? Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
Câu 8.( 2 điểm) Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong Giảm phân I?
Câu 9.( 2 điểm) Một phân tử ADN có 3900 liên kết hidro . Số nu của A = 1/3G. Xác định số lượng nu từng loại và tính chiều dài đoạn AND trên bằng Mm.
Câu 10.( 2 điểm) Ở cây lúa thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Cho lai 2 cây t/c thân cao với cây thân thấp. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của đời con F1. (Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen nằm trên các NTS khác nhau). 
 Đáp án - Biểu điểm
LỚP 9A
I. Trắc nghiệm ( 3đ): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
B
A
D
A
II. Tự luận ( 7đ)
Câu 7.( 1 điểm): 
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.	( 0,5đ)
- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng của chọn giống và tiến hoá. (0,5đ)
Câu 8.( 2 điểm) So sánh mỗi kì đúng được 0,5 điểm
Giảm phân I
Nguyên phân
Đầu
Xảy ra sự tiếp hợp NST
Không xảy ra sự tiếp hợp NST
Giữa
Các NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
Các nhiễm sắc thể tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
Sau
Các NST kép không tách tâm động phân li
Các NST kép tách tâm động
Cuối
Kết thúc giảm phân I, mỗi tế bào con có n NST ở trạng thái kép
Kết thúc nguyên phân, mỗi tế bào con có 2n NST ở trạng thái đơn
Câu 9.( 2,5 điểm) 
 a. Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
+ Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. ( 1đ)
+ Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng. Các tính trạng đều do gen quy định ( 0,5đ)
b. + Mạch bổ sung: - T-A-X-G-G-A-T-X- ( 0,5đ)
 + Chiều dài= 8x3,4 A =27,2 (ăngtrôn) = 0,00272( Mm) ( 0,5đ)
 Cho một mạch khuôn của đoạn ADN có trình tự Nu như sau: -A-T-G-X- A -T-A-G . Xác định mạch bổ sung với mạch trên và tính chiều dài đoạn AND trên bằng Mm.
Câu 10.( 1,5 điểm) 
+ Theo bài ra Pt/c F1: 100% quả đỏ => Tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng
- Quy ước gen: A quy định tính trạng quả đỏ, a quy định tính trạng quả vàng 0, 5đ
- Cây quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA
 Cây quả vàng thuần chủng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai: Pt/c: quả đỏ x quả vàng
 AA x aa (0,5đ)
 GP: A a
 F1: Aa (100% quả đỏ)
+ Cho F1 phân tích: F1 quả đỏ x quả vàng
 Aa x aa (0,5đ)
 G: A,a a
 FB: Aa : aa (1 quả đỏ: 1 quả vàng)
LỚP 9B
I. Trắc nghiệm ( 3đ): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
B
A
D
B
II. Tự luận ( 7đ)
Câu 7.( 1 điểm): 
 - Nội dung của quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. ( 0,5đ)
- Ý nghĩa : Quy luật phân li độc lập giải thích nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp (đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen) làm sinh vật đa dạng và phong phú ở loài giao phối. ( 0,5đ)
Câu 8.( 2 điểm) Những diễn biến cơ bản của NST trong Giảm phân I: Mỗi kì được 0,5đ
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì
Kì đầu
- Các NST kép xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau.
Kì giữa
- Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế bào.
Kì cuối
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép) – n NST kép.
Câu 9.( 2 điểm) 
+ Có 3900 liên kết H2 = 2A + 3G = 3900 
Mặt khác A = 1/3G => 2x( 1/3G) + 3G = 3900
=> A = T = 355 ( nu); G = X = 1064( nu)	(1đ)
+ Chiều dài đoạn AND trên bằng Mm.
LADN= 4824,6 A= 0,48246 Mm	( 1đ)
Câu 10.( 2 điểm) 
+ Theo bài ra Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp
- Quy ước gen: A quy định tính trạng thân cao, a quy định tính trạng thân thấp 0, 5đ
- Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA	( 0,5 đ)
 Cây thân thấp thuần chủng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai: Pt/c: Thân cao x thân thấp 
 AA x aa (0,5đ)
 GP: A a
 F1: Aa (100% thân cao)	(0,5 đ)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_mon_sinh_hoc_lop_9_co_dap_an_va_bieu_die.doc